Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx63 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 TUẦN 5
 Thứ Hai ngày11 tháng 10 năm 2021
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 -Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt 
chia).
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
 2. Năng lực:
 - Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
 Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi.
chức cho học sinh thi đua nêu phép tính 
có dạng chia số có hai chữ số cho số có 
một chữ số và đáp án tương ứng.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
Bài 1: 
a) - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ - Học sinh nêu:
 2
cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi *4 chia 2 được 2, viết 2, 2 
nhận xét bài của bạn. 48 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 
 4 24 bằng 0.
 8 *Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 
 8 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 
 0 bằng 0.
b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b.
- Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, - Học sinh nghe.
lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 
nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
Bài 2: 
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
 để thống nhất kết quả, sau đó chia kết 
 kết quả trước lớp:
 của 20cm là 5cm.
 của 40km là 10km.
 của 80kg là 20kg.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
*GV củng cố kiến thức về tìm của một - Học sinh lắng nghe.
số.
Bài 3: 
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 Giải: 
 Số trang My đã đọc là: 
 84 : 2 = 42 (trang)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 42 trang
3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số 
 có hai chữ số với số có một chữ số.
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thử tìm cách thực hiện phép chia các 
 số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ 
 số.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 3
 Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
 _________________________________
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 BÀI TẬP LÀM VĂN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn.
 - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã 
 nói thì cố làm cho được.
 - Kể được lại câu chuyện Bài tập làm văn 
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Làm văn, loay 
 hoay, lia lịa, ngắn ngủi,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Biết 
 đọc phân biệt lời nhân vật: “tôi” với lời mẹ.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Năng lực:
 - Giáo dục HS tính trung thực và biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với 
 việc làm 
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
 NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3.phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - HS hát bài: Bài ca đi học
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe.
 4
lượt với giọng:
+ Giọng nhân vật “tôi”: Giọng tâm 
sự nhẹ nhàng, hồn nhiên.
+ Giọng mẹ: dịu dàng. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (Liu - xi – a , Cô - li – a,...).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
- Giáo viên theo dõi, quan sát.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
+Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài 
văn ngắn ngủn như thế này à? 
(giọng băn khoăn)
+Tôi nhìn xung quanh, mọi người 
vẫn viết. Lạ thật, các bạn viết gì 
mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên) - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- GV yêu cầu đặt câu với từ “Viết 
lia lịa” tìm từ trái nghĩa với từ 
“Ngắn ngủn”.
d. Đọc đồng thanh: - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi: Lời nói 
của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
 5
+ Nhân vật “tôi” trong truyện này - Cô - li – a.
tên là gì? 
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ.
thế nào? 
+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời 
bài tập làm văn? gian cho Cô - li – a học.
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng 
a làm cách gì để bài viết dài ra? bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm 
+ Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt bao giờ làm...
quần áo:
+ Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải 
 giặt quần áo 
+ Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong 
làm theo lời mẹ? bàic TLV.
+ Bài đọc giúp em điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làm
*GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải 
dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám 
nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng 
cảm. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân ( Luyện đọc lại thực hiện ở nhà) 
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
*Chú ý giọng đọc của nhân vật 
“tôi”.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
Luyện đọc lại: 
- Về nhà đọc phân vai cùng người - Học sinh lắng nghe và về nhà thực hiện. 
thân. 
Nhắc người thân đọc đúng giọng 
điệu của từng nhân vật. 
5. HĐ kể chuyện ( Học sinh về nhà thực hiện) 
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành:
 6
- GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe.
chuyện
 Hướng dẫn HS về nhà kể cho 
người thân nghe. 
b1. Sắp xếp lại 4 bức tranh theo 
đúng thứ tự trong câu chuyện.
b2. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện - HS chú ý nghe và về nhà thực hiện. 
theo lời của em. 
*GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu.
+ Em có thích bạn nhỏ trong câu 
chuyện này không? Vì sao? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều học sinh trả lời.
này?
- GV tổng kết: Mặc dù chưa giúp 
được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn 
là một học sinh ngoan vì bạn muốn 
giúp mẹ và không muốn trở thành 
một người nói dối, bạn vui vẻ làm 
công việc mình đã kể trong bài tập 
làm văn.
6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.
 - Thực hành giúp đỡ gia đình những việc làm 
 vừa sức. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dđẫn học ở nhà: Luyện đọc lại; Kể chuyện cho người thân nghe.
 ______________________________________________
 TẬP ĐỌC: 
 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của 
nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS 
M1 học thuộc lòng 2 câu).
 (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.)
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu 
trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,...
 - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm.
 2.Năng lực: 
 7
 - Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, 
 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
 3.Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *GDKNS:
 - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định. 
 - Đảm nhận trách nhiệm. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ.
 - HS: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Bài ca đi học.
+ Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Học sinh trả lời.
tập làm văn? 
+ Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a 
làm cách gì để bài viết dài ra? 
+ Bài đọc giúp em điều gì? 
- GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe.
HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình 
cảm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết tiếp câu trong nhóm. 
hợp luyện đọc từ khó:
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (nao nức, tựu trường, nảy nở,...)
 - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
đoạn và giải nghĩa từ khó: nhóm.
 8
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng 
câu dài: 
+ Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá 
ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại 
nao nức/ những kỉ niệm mơn man 
của buổi tựu trường.//
+ Tôi quên thế nào được những cảm 
giác trong sáng ấy/ nảy nở trong 
lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm 
cười giữa bầu trời quang đãng//.
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc toàn bài: - 1 HS đọc lại toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.
bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
 *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
 kết quả.
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia 
sẻ kết quả trước lớp.
 - HS đọc thầm đoạn 1+2.
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu
sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay 
đổi lớn?
+ Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ - Lá ngoài đường rụng nhiều 
niệm của buổi tựu trường?
 - HS đọc thầm đoạn 3.
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám 
ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới đi từng bước nhẹ 
tựu trường?
*GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường 
đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi 
hộp... khó có thể quên kỉ niệm của 
ngày đến trường đầu tiên.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút)
*Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài.
 9
*Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp
- Giáo viên đọc đoạn1. - HS lắng nghe.
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi - Luyện đọc theo cặp đôi.
nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ - Đọc nâng cao trong N 2.
giọng đọc cho nhau.
*Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, - Lắng nghe, ghi nhớ. 
đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ 
gợi tả, gợi cảm. 
 Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá 
ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại 
nao nức/ những kỉ niệm mơn man 
của buổi tựu trường.// Tôi quên thế 
nào đượcnhững cẩm giác trong sáng 
ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy 
cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu 
trời quang đãng//.
- Gọi các nhóm thi đọc. - Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc - Nhận xét.
hay nhất.
5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và luyện đọc các bài văn có chủ 
 đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài 
 văn đó.
=> Đọc trước bài: Trận bóng dưới 
lòng đường.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục luyện đọc diễn cảm. 
 ___________________________________
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 -Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt 
chia).
 -Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
 2. Năng lực:
 - Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
 Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 10
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ - HS tham gia chơi.
chức cho học sinh thi đua nêu phép tính 
có dạng chia số có hai chữ số cho số có 
một chữ số và đáp án tương ứng.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: Thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
Bài 1: 
a) - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ - Học sinh nêu:
cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi *4 chia 2 được 2, viết 2, 2 
nhận xét bài của bạn. 48 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 
 4 24 bằng 0.
 8 *Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 
 8 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 
 0 bằng 0.
b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b.
- Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, - Học sinh nghe.
lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 
nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
Bài 2: 
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi 
 để thống nhất kết quả, sau đó chia kết 
 kết quả trước lớp:
 11
 của 20cm là 5cm.
 của 40km là 10km.
 của 80kg là 20kg.
- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.
*GV củng cố kiến thức về tìm của một - Học sinh lắng nghe.
số.
Bài 3: 
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 Giải: 
 Số trang My đã đọc là: 
 84 : 2 = 42 (trang)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. Đáp số: 42 trang
3. HĐ ứng dụng (2 phút): - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số 
 có hai chữ số với số có một chữ số.
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Thử tìm cách thực hiện phép chia các 
 số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ 
 số.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.
 _________________________________
 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 TOÁN:
 PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ.
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.
 - Biết số dư bé hơn số chia.
 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia.
 2.Năng lực: 
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
 12
 3.Phẩm chất:, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3(Tr 29,30). Luyện tập: BT1; 2(cột 1,2,4).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính. SGK, bảng phụ, phiếu học 
tập.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): 
- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi.
cho học sinh thi đua đưa ra phép tính 
có dạng chia số có hai chữ số cho số 
có một chữ số.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Nhận biết, thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé 
hơn số chia.
* Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS nhận biết phép chia 
hết và phép chia có dư 
GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ?; 9 : 2 =? - 1 HS đọc bài. 
 - HS làm bảng con 2 em lên bảng làm bài.
 - HS nhận xét bạn. 
+ Em có nhận xét gì về hai ví dụ này? - Học sinh trả lời: Ở VD 1: 8 chia 2 được 4 
 không còn dư. Còn ở VD 2: 9 chia 2 được 
 4 và còn dư 1.
*GVKL: 8 chia 2 được 4 không còn - Lớp lắng nghe.
thừa ta nói: 8 : 2 là phép chia hết, và - Hai học sinh nhắc lại.
viết 8 : 2 = 4.
- 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói:
9 : 2 là phép chia có dư và viết:
9 : 2 = 4 (dư 1).
 13
Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư 
bao giờ cũng bé hơn số chia.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số 
chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp - Lớp
Bài 1: 
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Em có nhận xét gì về các phép tính - HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là 
này? phép chia hết hay phép chia có dư. 
Bài 2: - HS làm cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi. 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 - HS nhận xét bạn và giải thích: 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận 
 30 : 6 = 5 (không dư).
xét.
 20 : 3 = 6 (dư 2).
*GV chữa bài, KL: 
+ Các câu đúng là :a, c Ghi đúng. - Học sinh lắng nghe.
+ Các câu sai là : b, d ghi sai.
*Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.
Bài 3: ( Hướng dẫn học ở nhà) 
Hoàn thành bài tập sau đó chia sẻ 
cùng người thân kiểm tra lại bài. -Học sinh lắng nghe về nhà hoàn 
 thành nhiệm vụ. 
 -
 -
 -
- Giáo viên nhận xét chung. -
 -
LUYỆN TẬP:
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
hết và phép chia có dư. Vận dụng phép - Chia sẻ trong cặp.
chia hết trong giải toán. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 1: 
 14
 - HS làm cá nhân. 
- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết - Chia sẻ cặp đôi. 
quả đúng. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Bài 2 (cột 1,2,4): 24 6 30 5 20 4
 24 6 30 6 20 5
 0 0 0
 32 5 34 6 27 4
 30 6 30 5 24 6
 02 04 03
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- GV chốt đáp án đúng. - Chia sẻ trong cặp.
Lưu ý: Số dư bé hơn số chia - Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 3: Bài giải:
 Số học sinh giỏi của lớp đó là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
 -
4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Thực hiện 
 chia các số từ 5 đến 10 cho 4 để tìm số dư 
 của chúng.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 
 10 số) và chia chúng cho số có 1 chữ số bất 
 kì để tìm số dư của chúng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành BT3(Tr30).
 Thực hiện chia các số từ 5 đến 10 cho 4 để tìm số dư của chúng.
----------------------------------------------
 Em cắt bài tập 1 và 2 là được nha
 15
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
 -Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
 -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán và vận 
dụng vào cuộc sống.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2 (cột 1,2,4), 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Sách giáo khoa, bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Truyền điền: Giáo - HS tham gia chơi.
viên tổ chức cho học sinh thi đua 
đưa ra phép tính có dạng phép 
chia hết và phép chia có dư.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia 
hết trong giải toán.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1: 
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung, chốt 
kết quả đúng.
Bài 2 (cột 1,2,4): 
 - HS làm cá nhân. 
 - Chia sẻ cặp đôi. 
 16
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 24 6 30 5 20 4
 24 6 30 6 20 5
 0 0 0
 32 5 34 6 27 4
 30 6 30 5 24 6
 02 04 03
- GV chốt đáp án đúng.
Lưu ý: Số dư bé hơn số chia
Bài 3:
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 Bài giải:
 Số học sinh giỏi của lớp đó là:
 27 : 3 = 9 (học sinh)
 Đáp số: 9 học sinh
Bài 4 (miệng):
 - Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – 
 chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung, chốt - Đáp án: B.2.
đáp án đúng.
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài 
 giải của bài 3
4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số 
 và có chữa số hàng đơn vị khác nhau) và chia 
 chúng cho 5, phát hiện xem số dư của chúng có 
 đặc điểm gì liên quan đến số bị chia không.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC.
 DẤU PHẨY
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ. Ôn tập về dấu 
phẩy.
 17
 - Rèn kĩ năng đặt dấu phẩy đúng vị trí.
 2.Năng lực:
 - Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt. Bồi dưỡng từ ngữ về trường học. 
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Hát bài hát: Mái trường mến yêu. - HS hát.
- GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết - Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
LTVC, tuần 5).
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
*Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về trường học thông qua bài tập giải ô chữ.
*Cách tiến hành: Làm việc nhóm đôi – Chia sẻ trước lớp
Mở rộng vốn từ
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu 
HT)
Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng - Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, 
ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm quan sát ô chữ, từ điền mẫu.
có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.
- Gv hướng dẫn học sinh: - Hs lắng nghe.
- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ 
gì? 
- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng 
một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như 
gợi ý, khớp với ô trống là đúng.
- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở 
cột tô màu.
- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học - Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.
sinh nêu từ cần điền. + Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền 
 theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm.
 - Đại diện nhóm báo cáo.
 18
 - Các nhóm khác bổ sung.
*GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các - Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập.
họat động trong trường học.
VD: + Dòng 1: LÊN LỚP
 + Dòng 2: DIỄU HÀNH
 + Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA
 + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU
 + Dòng 6: RA CHƠI ( )
 + Dòng 11: CÔ GIÁO.
*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG.
3. HĐ thực hành (15 phút):
*Mục tiêu: Ôn tập củng cố kĩ năng về dấu phẩy.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp
Bài 2: 
+ Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các + 1 học sinh nêu yêu cầu.
câu sau.
 - Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ 
 cặp đôi – Lớp.
 - Lời giải:
 a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ 
 mỏ.
 b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội 
 đều là con ngoan, trò giỏi.
 c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 
 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội 
 và giữ gìn danh dự Đội.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ 
mỏ.
b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều 
là con ngoan, trò giỏi.
c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 
điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và 
giữ gìn danh dự Đội.
4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Tìm thêm các từ ngữ về trường học.
 - Viết các câu văn mà em thích, sử 
 dụng dấu phẩy để tách các cụm từ 
 trong câu đó cho hợp lý.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, 
 tạp chí dành cho thiếu nhi.
 - Suy nghĩ xem các dấu câu khác 
 thường được sử dụng như thế nào.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 19
 Hướng đẫn học ở nhà: Tự tìm những câu văn có sử dụng dấu phẩy.
 _____________________________________
 Thứ Tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA E, Ê, G 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến Thức:
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa E, Ê (1 dòng).
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Ê - đê (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: 
 Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần).
 - Viết đúng chữ hoa G, C, Kh, (1 dòng ); viết đúng tên riêng Gò Công (1dòng ) 
và câu ứng dụng: “Khôn ngoan đối đáp người ngoài/ gà cùng một mẹ chớ hoài đá 
nhau “ ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
 -Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2.Năng lực: 
 - Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa E, Ê viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các 
đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe.
trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 20
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - E, Ê. 
các chữ hoa nào?
- Treo bảng 2 chữ. - 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: E, Ê. 
cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Ê - đê. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
+ Hãy nói những điều em biết về anh - Học sinh trả lời: Ê - đê là người dân tộc 
dân tộc Ê - đê? thiểu số, có trên 270.000 người.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Ê - đê.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Ê cao 2 li rưỡi, chữ đ cao 2 li, chữ 
chiều cao như thế nào? ê cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o.
chừng nào?
-Viết bảng con. - HS viết bảng con: Ê - đê.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Anh - Lắng nghe.
em thương yêu nhau, sống hoà thuận.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ: Các 
chiều cao như thế nào? chữ E, h, l cao 2 li rưỡi, chữ p cao 2 li, 
 chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 
 li.
- Cho HS luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Em.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan