Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx34 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 4:
 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 20: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (KHÔNG NHỚ)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). 
Củng cố ý nghĩa của phép nhân.
 - Rèn kĩ năng tính toán.
 2. Năng lực: 
 - Thực hiện thành thạo kĩ năng nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, 
NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Thích 
khám phá toán học.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2a, 3.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ.
 - HS: SGK, bảng con.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Cả lớp hát bài: Giơ tay ra - HS hát.
nào. - Lắng nghe.
- Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút):
* Mục tiêu: Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không 
nhớ).
* Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
a.Việc 1: Thực hiện phép 
nhân 12 x 3 
- Giới thiệu và viết bảng: 12 x 3 
=? - Yêu cầu HS tìm kết quả của - HS tìm cách tính kết quả của phép nhân : 12 x3 
phép nhân. =12 +12 +12 =36
- Yêu cầu HS nêu kết quả, cách 
tính.
- GV giới thiệu và hướng dẫn 
từng bước thực hiện: 
+ Đặt tính: Yêu cầu 1 HS làm 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 
trên bảng, lớp làm vào bảng x 3 * 3 nhân 1 bằng, viết 3 
con. 36 * Vậy 12 nhân 3 bằng 36
 - 3 HS nêu lại cách nhân.
+ Yêu cầu HS thực hiện tính.
 - HS thực hiện - Nhận xét.
 - Thực hiện tính 12
- GV nhận xét, hướng dẫn HS 
 3
từng bước tính và ghi kết quả. 
 36
b. Việc 2: Yêu cầu HS thực 
hiện phép nhân 11 x 4 - HS thực hiện phép nhân.
(Thực hiện tương tự 12 x 3) - HS nêu lại cách nhân: 11 x 4.
*GVKL: Khi thực hiện phép 
nhân ta bắt đầu từ hàng đơn 
vị rồi đến hàng chục.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân. Vận dụng để giải toán. 
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp - Lớp
Bài 1: - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 24 22 11 33 20
 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4
 48 88 55 99 80
+ Khi thực hiện phép nhân - Khi thực hiện phép nhân ta bắt đầu từ hàng 
ta bắt đầu từ hàng nào? đơn vị rồi đến hàng chục.
- GV KL.
Bài 2a: - 2 HS làm trên bảng - Lớp làm vào bảng con. 
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a. 32 11
 x 3 x 6
 96 66
- Giáo viên chốt kết quả đúng.
Bài 3: - HS làm cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Số bút màu trong bốn hộp là:
 12 x 4 = 48 ( bút)
- Giáo viên chốt đáp án. Đáp số : 48 bút màu
3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại 
 bài giải của bài 3.
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Giáo viên đưa ra bài tập về - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
nhân số cs hai chữ số với số có 
một chữ số (khonng nhớ).
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Hướng dẫn tự học: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số dưới sự giúp đỡ 
 của người thân.
 __________________________________________
 TẬP ĐỌC: 
 ÔNG NGOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ.
 - Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết 
lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu 
trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 
cả bài thơ).
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng 
lặng, loang lổ,...
 - Đọc đúng các kiểu câu. Phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời nhân 
vật. 
 2. Năng lực:
 - Đọc đúng, đọc diễn cảm.
 - Thông qua bài học rèn cho hs NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:
 Rèn kỹ năng sống; giao tiếp ứng xử. Yêu quý, kính trọng ông bà. 
 *GDKNS:
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
 - Xác định giá trị.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK, bảng phụ viết đoạn 1 và đoạn 4.
 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Con thỏ (Con thỏ - ăn cỏ - Học sinh tham gia chơi.
 - chui vào hang thực hiện bằng 
 thao tác )
 - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe. 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK.
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
 * Cách tiến hành : 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe.
 HS đọc với giọng chậm rãi, nhẹ 
 nhàng thể hiện tình cảm kính yêu và 
 biết ơn của cháu đối với ông.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 kết hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 hiện lỗi phát âm của HS.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng (M1) => cả lớp (xanh ngắt, vắng lặng, 
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: loang lổ, trong trẻo. )
 - HS chia đoạn (4 đoạn:
 + Đoạn 1: Thành phố... hè phố.
 + Đoạn 2: Năm nay...thế nào.
 + Đoạn 3: Ông chậm rãi...sau này.
 + Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 câu dài: đoạn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
 - Hướng dẫn đọc câu khó: 
 + Trời xanh ngắt trên cao,/ xanh như 
 dòng sông trong,/ trôi lặng lẽ/ giữa 
 những ngọn cây hè phố.//
 + Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy/ là tiếng trống trường đầu tiên,/ 
âm vang mãi trong đời đi học của tôi 
sau này.//
+ Trước ngưỡng cửa của trường tiểu 
học,/ tôi đã may mắn có ông ngoại .// 
thầy giáo đầu tiên của tôi.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh: (Có thể giảm) - Lớp đọc đồng thanh cả bài tập đọc.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết lòng chăm lo 
cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng 
cửa của trường tiểu học.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài.
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
Lớp trưởng điều hành lớp chia sẻ phút)
kết quả trước lớp. *HS điều khiển lớp chia sẻ kết quả.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Không khí mát dịu: Trời xanh ngắt trên 
 cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa 
 những ngọn cây hè phố.
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị - Dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn 
đi học như thế nào? bạn bọc vở, pha mực, dạy bạn những chữ 
 cái đầu tiên.
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích - Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên 
trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ tới trường.
trường?
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là - Ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ông là 
người thầy đầu tiên? người đầu tiên dẫn bạn đến trường học, 
 nhấc bổng bạn trên tay, cho bạn gõ thử 
 vào chiếc trống trường, nghe tiếng trống 
 trường đầu tiên. 
*GVKL: Bài đọc nói về tình cảm - Bạn nhỏ rất yêu quý ông của mình.
của ông cháu rất sâu nặng. Ông hết 
lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi 
mãi biết ơn ông - Người thầy đầu 
tiên của cháu trước ngưỡng cửa của 
trường tiểu học.
4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 và 4 trong bài. 
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp 1-2 lượt sau đó gv hướng dẫn 
 đọc ở nhà.
 - Gv đọc đoạn 1 và 4 trong bài. - HS lắng nghe.
 - GV treo bảng phụ, hướng dẫn các 
 em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng đúng ở 
 đoạn 1và 4.
 - Gọi 1-2 HS thi đọc diễn cảm đoạn - 2 HS thi đọc, cả lớp theo dõi.
 văn trên.
 - Gọi 2 HS thi đọc cả bài. - 2 HS thi đọc cả bài
 - Gv cùng cả lớp bình chọn người - Nhận xét.
 đọc hay nhất. 
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ, bài văn có chủ đề 
 tương tự.
 =>Đọc trước bài: Người lính dũng 
 cảm.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện đọc diễn cảm cho người thân nghe.
 ......................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH. ÔN TẬP CÂU: “AI LÀ GÌ?”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Mở rộng vốn từ về gia đình. 
 - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
 - Biết sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, phân biệt được kiểu câu Ai (cái gì - con 
gì) là gì?
 2. Năng lực: 
 - Sử dụng từ ngữ đúng chủ điểm, đặt câu đúng mẫu
 - Thông qua bài học rèn cho hs NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phiếu học tập (BT1); Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 (bảng nhóm).
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Lớp hát bài “Cả nhà thương nhau”. - HS hát.
- Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về gia đình. 
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai (cái gì - con gì) là gì?
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào - Trao đổi nhóm đôi.
phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên - HS thảo luận viết nhanh ra phiếu học 
bảng. tập. 
 - Ông bà, chú cháu, anh chị,..
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: (Nhóm - Lớp)
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Trình bày trên bảng nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: - Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào vở 
Cần đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ - bài tập. 
Xếp theo yêu cầu. Cha mẹ đối Con cháu đối Anh chị em 
 với con cái với ông bà với nhau
 c , d a , b e, g
- GVKL thống nhất đáp án.
Bài 3: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp: Nói và - Thực hiện trao đổi theo cặp. 
nhận xét cho nhau.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các - 1 số cặp trình bày kết quả trước lớp:
nhân vật đúng kiểu câu. a) Tuấn là anh trai của Lan.
 b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
 c) Bà mẹ là người rất thương con.
 d) Sẻ non là người bạn rất đáng yêu.
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các câu theo mẫu: “Ai (cái gì – 
 con gì) là gì?
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tiếp tục tìm các từ ngữ chỉ gộp những 
 người trong gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Tìm thêm các từ ngữ về gia đình. Luyện đặt câu Ai là gì? 
 về chủ đề gia đình.
 ......................................................................................
 Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT): NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, 
 nghiêm trọng, quả quyết.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người 
 dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
 - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. HS năng 
 khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (loạt đạn, hạ lệnh, 
 nứa tép,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc 
 phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Năng lực:
 - Học sinh biết kể chuyện theo lời người dẫn chuyện.
 - Phát triển: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
 *GDKNS:
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Đảm nhận trách nhiệm.
 *GDBVMT:
 - Chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn. 
 GD: có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến 
 cảnh vật xung quanh.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học, bảng phụ.
 - HS: Sách giáo khoa.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - HS hát bài: Chú bộ đội
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe.
lượt với giọng:
+ Giọng người dẫn chuyện: gọn, 
rõ, nhanh.
+ Giọng viên tướng: tự tin, ra lệnh.
+ Giọng chú lính nhỏ: rụt rè, bối 
rối ở phần đầu truyện chuyển thành 
quả quyết (trong lời đáp) ở cuối 
truyện.
+ Giọng thầy giáo: lúc nghiêm 
khắc, lúc dịu dàng, lúc buồn bã.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó: câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép,...).
 - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
 Lời viên tướng: 
+ Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//
+ Chỉ những thằng hèn mới chui.//
+ Về thôi! // (mệnh lệnh, dứt khoát)
 Lời chú lính nhỏ:
+ Chui vào à?// (rụt rè, ngập 
ngừng)
+ Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè)
+ Nhưng như vậy là hèn.// (quả 
quyết) 
 - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). 
- GV yêu cầu đặt câu với từ “Thủ 
lĩnh”, tìm từ trái nghĩa với từ 
“Quả quyết”
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, 
người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.
cuối bài. - HS điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời 
 các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- cho hs điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp.
+ Các bạn nhỏ trong chuyện chơi + Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. 
trò chơi gì? Ở đâu?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định + Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn 
chui qua lỗ hỏng dưới chân hàng trường.
rào?
+ Việc leo rào của các bạn khác + Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười giờ.
gây hậu quả gì? 
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở + Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết 
học sinh trong lớp? điểm.
+ Vì sao chú lính nhỏ run lên khi - Có thể trả lời theo ý của mình.
nghe thầy giáo hỏi?
+ Phản ứng của chú lính như thế + Chú nói: Như vậy là hèn, rồi quả quyết bước 
nào? khi nghe lệnh “Về thôi” của về phía vườn trường. 
viên tướng?
+ Thái độ của các bạn ra sao + Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo như 
trước hành động của chú lính nhỏ? bước theo một người chỉ huy dũng cảm 
+ Ai là người lính dũng cảm trong + Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào 
chuyện này? Vì sao? lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận và sửa 
 lỗi.
+ Các em có khi nào dũng cảm - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
nhận và sửa lỗi như bạn nhỏ trong 
chuyện không? 
*GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải 
dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám 
nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng 
cảm. 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp ( 1 -2 lượt) Sau đó Gv hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
*Chú ý giọng đọc của chú lính nhỏ - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa 
theo tranh minh họa.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: 1 -2 lượt kể chuyện sau đó gv hướng dẫn học sinh tự học ở 
nhà.
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe.
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng 
 đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
+ Tranh 1: Viên tướng ra lệnh như - Vượt rào, bắt sống nó. ... ngập ngừng.
thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ 
ra sao?
+ Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng - Cả tốp: leo lên hàng rào. Chú lính nhỏ: chui 
cách nào? Chú lính nhỏ vượt rào qua lỗ hổng.
bằng cách nào? Kết quả ra sao?
+ Tranh 3: Thầy giáo nói gì với học - Thầy nghiêm giọng hỏi..., thầy chờ đợi sự 
sinh? Thầy mong điều gì ở các can đảm nhận lỗi từ học sinh.
bạn?
+ Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế -....
nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra 
sao? Câu chuyện kết thúc thế nào?
 - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân.
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
c. HS kể chuyện trong nhóm - 1 nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét.
* Lưu ý: 
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu 
*GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về ai?
+ Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu.
này?
 - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
 - Nhiều Hs trả lời.
6. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề. 
 - Luyện đọc trước bài: Cuộc họp của chữ viết.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Gv hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm và kể chuyện 
 ở nhà dưới sự giúp đỡ của người thân
 TOÁN:
 TIẾT 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 (CÓ NHỚ)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
 - Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 2. Năng lực:
 - Thực hiện thành thạo nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
 Phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): 
- Trò chơi: Truyền điện thi đua - HS tham gia chơi.
đọc thuộc bảng nhân 6.
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: HS biết lµm tÝnh nh©n sè cã hai ch÷ sè víi sè cã mét ch÷ sè (cã nhí).
* Cách tiến hành
* Phép nhân: 26 x 3 - Đọc phép tính nhân.
- Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Quan sát.
- Yêu cầu HS đặt tính theo cột - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp.
dọc.
+ Khi thực hiện phép nhân này ta - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến 
phải thực hiện tính từ đầu? hàng chục.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình giáo 
hiện phép tính. viên viết bảng.
 26 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1.
 X 3 + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7.
- GV nhắc lại cách thực hiện. 78 + Vậy 26 nhân 3 bằng 78.
* Phép nhân: 54 x 6. - Học sinh nghe.
- HS tiến hành tương tự như phần 54 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.
a. X 6 + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.
 324
+ Em có nhận xét 2 tích của 2 + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của 
phép nhân vừa thực hiện. số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).
*GVKL: Đây là 2 phép nhân có 
nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có
cần lưu ý kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).
Và: khi nhân với số chục có kết - Học sinh nghe.
quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ 
số.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng 
giải bài toán có một phép nhân.
* Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
Bài 1 (cột 1, 2, 4):
 - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 47 25 18 28 36 99
 X 2 X 3 X 4 X 6 X 4 X 3
 94 75 72 168 144 297
- Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: - HS làm cá nhân. 
- Gv quan sát, giúp đỡ những đối - Chia sẻ cặp đôi.
tượng M1 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Tóm tắt.
 1 tấm: 35 m.
 2 tấm: ? m.
 Bài giải.
 Cả hai tấm vải dài số mét là:
 35 x 2 = 70 (m)
Bài 3: Đáp số: 70 m.
+ Vì sao tìm X trong phép tính - HS làm cá nhân.
này em lại làm tính nhân? - Chia sẻ cặp đôi.
+ Muốn tìm số bị chia chưa biết - Chia sẻ kết quả trước lớp:
ta làm thế nào? x : 6 = 12 x : 4 = 23
 x = 12 x 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
 - Vì X là số bị chia nên muốn tìm X ta lấy thương 
 nhân với số chia.
 - Muốn tìm số bị chia ta lấy số thương nhân với số 
 chia.
3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải 
 của bài 2
4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Giáo viên đưa ra bài tập có sử - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
dụng phép nhân số có hai chữ số 
với số có một chữ số (có nhớ).
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ở nhà 
 dưới sự kiểm tra của người thân.
 ......................................................................................
 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nghe - viết đúng bài CT; làm đúng BT 2a.
 - Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 2. năng lực: 
 - Nghe - viết đúng chính tả - Phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
 II.CHUẨN BỊ :
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bài tập 2 viết 3 lần trên bảng. Bài tập 3 viết vào giấy khổ to (8 bản) + 
bút dạ.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chú bộ đội”
 - Viết bảng con: loay hoay, gió xoáy, nhẫn 
- Kết nối nội dung bài học. nại, nâng niu, hàng rào,...
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn kể chuyện gì? - Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên tướng ra 
 sửa lại hàng rào, viên tướng không nghe và 
 chú quả quyết bước về vườn trường, mọi 
 người ngạc nhiên và bước nhanh theo chú.
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu.
+ Trong đoạn văn có những từ nào - Các từ đầu câu: Khi, Ra, Viên, Về, Nhưng, 
phải viết hoa? Vì sao? Nói, Những, Rồi phải viết hoa.
+ Lời của các nhân vật được viết - Lời của nhân vật viết sau dấu hai chấm, 
như thế nào? xuống dòng và dấu gạch ngang.
+ Trong đoạn văn có những dấu - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu 
câu nào? gạch ngang, dấu chấm than.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Quả quyết, viên tướng, sững lại, vườn 
 trường, dũng cảm,... 
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nhìn bảng chép bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát bài lẫn nhau.
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập phân biệt l/n, en/eng. 
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp 
đôi - Chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: 
đúng. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
 Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
Bài 3: Làm việc theo nhóm - Chia 
sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Phát giấy chép sẵn đề và bút dạ - Nhận đồ dùng học tập. cho các nhóm.
 - HS tự làm bài trong nhóm.
- Gọi 2 nhóm dán bài lên bảng. - 2 nhóm dán bài lên bảng.
- Xoá từng cột chữ và cột tên chữ, - HS đọc.
yêu cầu HS học thuộc và viết lại.
- Yêu cầu HS viết lại vào vở. - HS viết.
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. 
7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự luyện chữ cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Học sinh về nhà luyện viết chữ đẹp.
 ......................................................................................
 TOÁN:
 TIẾT 23 + 24: BẢNG CHIA 6. LUYỆN TẬP.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có 
lời văn (có một phép chia 6). 
 - Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
 - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).
 - Biết xác định 1 của một hình đơn giản.
 6
 - Rèn KN nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
 2. Năng lực: 
 - Thuộc và vận dụng bản chia 6 vào giải toán
 - Phát triển cho hs: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh đam mê Toán học.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.(bảng chia 6) Làm BT 1, 2, 3, 4.
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 chấm tròn.
 - HS: SGK.
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Truyền điện: Giáo - HS tham gia chơi. viên tổ chức cho học sinh thi 
đua đọc thuộc bảng nhân 6.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào 
bài mới và ghi đầu bài lên vở. 
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (13 phút)
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và thuộc bảng chia 6.
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Lập bảng chia 6:
- Gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn - Quan sát.
lên bảng và hỏi.
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm - 6 lấy 1 lần bằng 6.
tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được 
mấy? - Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
+ Hãy viết phép tính tương ứng 
với 6 được lấy 1 lần bằng 6? - Có 1 tấm bìa.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 
chấm tròn, biết mỗi tấm có 6 
chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu - Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
tấm bìa? - 6 chia 6 bằng 1.
+ Hãy nêu phép tính để tìm số - Đọc.
tấm bìa? 6 nhân 1 bằng 6.
+ Vậy 6 chia 6 được mấy? 6 chia 6 bằng 1.
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu 
cầu HS đọc phép nhân, phép - Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 2 tấm bìa như 
chia vừa lập được. thế có 12 chấm tròn.
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu - Phép tính 6 x 2 = 12.
bài tập: 
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. - Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn lấy 2 tấm bìa tất 
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả. Vậy 6 được lấy 2 lần, nghĩa là 6 x 2.
cả bao nhiêu chấm tròn? - Có tất cả 2 tấm bìa.
+ Hãy lập phép tính để tìm số 
chấm tròn có trong cả hai bìa?
+ Tại sao em lại lập được phép - Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
tính này?
 - 12 chia 6 bằng 2.
 - Đọc phép tính:
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 6 nhân 2 bằng 12.
chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 12 chia 6 bằng 2.
6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao - Phép nhân và phép chia có mối quan hệ ngược 
nhiêu tấm bìa? nhau: Ta lấy tích chia cho thừa số 6 thì được 
+ Hãy lập phép tính để tìm số thừa số kia.
tấm bìa mà bài toán yêu cầu. - HS làm vào vở, vài HS nêu tiếp các phép tính 
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy? trong bảng chia 6. - Viết lên bảng phép tính 12 : 6 
= 2, sau đó cho cả lớp đọc 2 - Cả lớp đọc đồng thanh bảng chia 6.
phép tính nhân, chia vừa lập - Các phép chia trong bảng chia 6 đều có dạng 
được. một trong số chia cho 6.
+ Em có nhận xét gì về phép - Đọc dãy các số bị chia 6, 12, 18, và rút ra kết 
tính nhân và phép tính chia vừa luận đây là dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
lập? - Các kết qủa lần lượt là: 1, 2, 3, , 10.
- Tương tự như vậy dựa vào - HS tự đọc nhẩm để học thuộc lòng bảng chia 6
bảng nhân 6 các em lập tiếp - Thi đọc thuộc lòng trong cặp, nhóm.
bảng chia 6. - Đại diện các nhóm thi đọc thuộc lòng trước 
Việc 2: Học thuộc bảng chia lớp. 
6:
- GV cho HS đọc bảng chia 6
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung 
của các phép tính chia trong 
bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về các số bị 
chia trong bảng chia 6.
+ Có nhận xét gì về kết quả của 
các phép chia trong bảng chia 
6?
- GV nhận xét, đánh giá , 
chuyển HĐ
3. HĐ thực hành (16 phút)
* Mục tiêu: Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép 
chia.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
Bài 1: - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Báo cáo kết quả trước lớp:
 42 : 6 = 7 24 : 6 = 4 30 : 6 = 5 .
Bài 2: 
Hướng dẫn tự học ở nhà. - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 6 x 4 = 24 6 x 2 = 12 6 x 5 = 30
 24 : 6 = 4 12 : 6 = 2 30 : 6 = 5
 24 : 4 = 6 12 : 2 = 6 30 : 5 = 6 + Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể - Khi đã biết 6 x 4 = 24 có thể ghi ngay 24 : 6 = 
ghi kết quả của 24 : 6 và 24 : 4 4 và 24 : 4 = 6, vì nếu lấy tích chia thừa số này 
được không vì sao? thì sẽ được thừa số kia.
- Các trường hợp khác tương tự.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
 - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để 
 thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả 
 trước lớp:
 Bài giải:
 Mỗi đoạn dây đồng dài là.
 48 : 6 = 8 (cm)
 Đáp số: 8cm.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: ( Dành cho HSNK) - HS tự hoàn thành và báo cáo khi hoàn thành. 
- GV kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em
 Tiết 24: Luyện tập
Bài 1: (Cá nhân - Lớp)
 Hướng dẫn học sinh làm - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
miệng, Vận dụng trò chơi: Thực hiện trò chơi để nêu kết quả
Truyền điện 6x6= 36 6x9= 54 6x7=42 6x8 = 48
 36:6 = 6 54:6 = 9 42:6= 7 48:6 = 8
 24: 6 = 4 18:6= 3 60:6= 10 6:6=1
 6x4 = 24 3x6= 18 10x6= 60 6x1=6
 - Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 được vì nếu lấy 
 tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số 
 kia.
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54 có thể 
ghi ngay kết qủa 54 : 6 được - Dựa vào kết qủa phép tính chia ở trên ta có 
không, vì sao? thể ghi ngay kết quả phép nhân ở dưới. Vì ta lấy 
- Giải thích tương tự với các thương nhân với số chia sẽ được số bị chia.
trường hợp còn lại.
+ Dựa vào kết quả phép tính - HS lắng nghe.
chia ở trên ta có thể ghi ngay kết 
qủa phép nhân ở dưới được 
không, vì sao?
*GVKL: 
+ lấy tích chia cho thừa số 
này thì sẽ được thừa số kia

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.docx
Giáo án liên quan