Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung

docx25 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng Nhung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 33
 Thứ Hai, ngày 09 tháng 05 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 
100000.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe 
bài
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng bốn phép tính
Bài 1: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 
của bài 
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về - HS nêu yêu cầu bài tập 
cách đặt tính và cách tính trong số tự - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết 
nhiên quả 
- GV củng cố về cách đặt tính và cách + HS nêu cách đặt tính, cách tính. Tính * Dự kiến đáp án:
 912 1053 1000 5749 : 4
 + 1009 x 7 - 61 
 1921 7371 939 
 (.....)
Bài 2: Tìm x, biết
X + 12342 = 1324 x 2 
3421 – x = 2435 : 5 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Học sinh nêu yêu cầu. 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 
của bài 
- Yêu cầu học sinh cho biết trong bài 
cần tìm thành phần gì ? Nêu cách tính. -Trong bài thành phần còn thiếu là số 
- Đại diện 2 học sinh lên làm, các bạn hạng và số trừ. 
còn lại làm vào nháp. 
- Học sinh nhận xét nhóm đôi. 
- Giáo viên nhận xét. 
*Việc 2: Củng cố giải toán
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
HS (5-7 bài) - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải.
- GV củng cố các bước làm của bài - HS làm vào vở ghi 
toán. - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
 + Tìm số dầu đã bán * Dự kiến đáp án:
 + Tìm số lít dầu còn lại Tóm tắt
 Cửa hàng có: 1145lít dầu
 Đã bán : 1/5 số lít dầu
 Còn lại : ....lít dầu?
 Bài giải
 Số lít dầu đã bán là:
 1145 : 5 = 229 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 1145 – 229 = 916 (l)
 Đ/S: 4300 l dầu 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
phút) - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các 
 kiến thức
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA : A, M, N, V
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2)
 - Viết đúng tên riêng : An Dương Vương 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
 giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường 
kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. 
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn
 Kính già, già để tuổi cho
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng 
dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng + A, M, N,V (kiểu 2), 
có các chữ hoa nào được viết kiểu 2?
 - Treo bảng 4 chữ. - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - Học sinh quan sát.
 quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: A, M, N, V 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn 
 nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương 
Vương
=> Là niên hiệu của vị vua đứng đầu 
nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai 
của nước ta sau Văn Lang
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 3 chữ: An Dương Vương
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, 
chiều cao như thế nào? ư, ơ cao 1 li.
- Viết bảng con - HS viết bảng con: An Dương Vương
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng 
với hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới vì có Bác Hồ. Câu ca dao - Lắng nghe.
muốn ca ngợi công lao của Bác Hồ 
với đất nước Việt Nam
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt 
 Nam, Bác Hồ
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V 
(kiểu 2)
+ 1 dòng tên riêng An Dương Vương
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ 
nhỏ - Lắng nghe và thực hiện.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi 
viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát 
các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là 
điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, 
giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm: (2 - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết 
phút) đẹp hơn.
 - VN tìm thêm những câu ca dao ca 
 ngợi công lao của Bác Hồ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, 
 khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... 
 lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm
 chúng (...) 1m = 100cm (...)
 - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
 bạn nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng 
 2. HĐ thực hành (30 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối 
 lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo
 Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Điền số: 
2m3mm = .......mm - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
5km4m = ..........m lớp và nêu cách làm. 
2dam 5m = ........m - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
14m 5cm = ............cm 
Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
Mẹ mua 1 quả cam và 3 quả táo, biết - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp 
một quả cam nặng 200 g, một quả táo đôi ->thống nhất kết quả 
nặng 300g. Hỏi mẹ đã mua tất cả bao *Dự kiến đáp án:
 Bài giải :
nhiêu gam cam và táo ?
 3 quả táo cân nặng số gam là : 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 300 x 3 = 900(g) 
của bài Mẹ mua tất cả số gam cam và táo là :
 200 + 900 = 1100 (g)
 Đáp số : 1100 g. 
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập :
Mua 5 quyển vở hết 60000 đồng. Hỏi - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
mua 6 quyển vở như thế hết bao nhiêu - HS thực hiện theo YC
tiền ? - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả
 * Dự kiến đáp án: 
- GVcho HS thảo luận đề bài. 
 Bài giải:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Mỗi quyển vở có số tiền là :
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng 60000 : 5 = 12000 (đồng)
M1+M2 chia sẻ nội dung bài. Sáu quyển vở hết số tiền là :
- GV chốt lại ý đúng 12000 x 6 = 72000( đồng)
* Đáp số: 72000 đồng
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chơi trò chơi “Đi chợ” : Giáo viên 
phút) đưa cho các học sinh tờ giấy có mệnh 
 giá tiền, lớp học sẽ là cái chợ, mỗi học 
 sinh sẽ là người bán hàng. Hãy mua 
 những đồ vật sao cho đủ số tiền. 
 - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại 
 lượng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________
 TẬP ĐỌC: 
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2).
 - Biết đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, kĩ năng sử dụng biện pháp nhân hóa. 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng 
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng - Học sinh hát.
ngoan”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp).
-GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2 phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- Yêu cầu một em đọc bài tập. - Lắng nghe bạn đọc và xác định yêu cầu đề.
- Cho lớp quan sát tranh minh họa - Quan sát tranh minh họa các loài vật .
bài thơ. 
- Yêu cầu đọc thầm bài thơ . - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa 
- Yêu cầu cả lớp làm việc cá nhân - Thực hiện làm bài cá nhân 
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ * Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Tìm tên các con vật được nhắc + Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Dã Tràng.
đến trong bài thơ ? 
+ Những con vật được nhân hóa + Cua Càng: Thổi xôi, đi hội, cõng nồi 
bằng từ ngữ nào ? +Cái Tép: Đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng. 
 + Cậu Ốc: Vặn mình, pha tra.ø 
 + Chú Tôm: Lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng.
 + Bà Sam : Dựng nhà 
 + Ông Dã Tràng: Móm mém, rụng hai răng. 
+ Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - HS phát biểu theo cảm nhận của mình
*Trợ giúp đối tượng HS hạn chế
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá.
=> GV chốt kiến thức
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - HS đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá
(1phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------
 Thứ Tư, ngày 11 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Xác định được góc vuông. 
 - Tính được chu vi và diện hình chữ nhật, hình vuông.
 - Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 -Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 -Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Phiếu học 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi 
Nói nhanh kết quả: + 1 HS viết số
- Tính chu vi và diện tích hình vuông - HS hoàn thành các bài tập
biết cạnh là 6 cm ? 
- Tính chu vi và diện tích hình chữ 
nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 
3cm ? 
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới và ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Củng cố về xác định được góc vuông. 
- Củng cố tính chu vi , diện tích hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
* Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn góc, trung điểm
Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Dự kiến đáp án:
 6 góc vuông là:
 + Đỉnh B cạnh EB, BC
 + Đỉnh C cạnh BC, DC
 + Đỉnh D cạnh DE, DC
 + Đỉnh E cạnh BE, ED
Tìm góc vuông có trong hình. 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và 
chữa bài.
- TBHT điều hành
a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh 
và cạnh của góc vuông đó
Việc 2: Ôn tính chu vi, diện tích 
Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: 
Tính chu vi và diện tích hình vuông - HS làm bài cá nhân vào vở
 - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính
có cạnh 9cm. 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật 
có chiều dài 12 cm, chiều rộng 6cm. 
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm 
thế nào ? 
+ Muốn tính chu vi và diện tích hình 
chữ nhật ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
* GV lưu ý HS M1 +M2: => GV nhận xét. 
Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập : - HS nêu yêu cầu bài tập 
Một hình chữ nhật có chiều dài 45cm, 
chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính 
diện tích hình chữ nhật đó ? 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án:
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải
chiều dài chiều rộng ta làm thế nào? Chiều rộng hình chữ nhật là:
- Trên đề bài đã cho những đơn vị của 45 : 5 = 9 (cm)
chiều nào ? Chiều nào chưa có ? Diện tích hình chữ nhật là :
- GV nhận xét, chốt đáp án 45 x 9 = 505( cm2) 
 Đ/S: 505cm2
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Cho học sinh so sánh giữa các công 
phút): thức với nhau để thấy rõ giữa diện tích và 
 chu vi của một hình. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Nghe và kể lại câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng
 - Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng nghe – kể
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc học kì II 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em - Học sinh hát.
thế”
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp 
chưa đạt YC của các tiết trước đó).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2 phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe và kể chuyện “Bốn cẳng và sáu cẳng”
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV gọi HS đọc YC của bài - Đọc yêu cầu BT - QS tranh minh họa câu chuyện
a) GV kể chuyện lần 1
- GV giao nhiệm vụ - Hs theo dõi, lắng nghe
 - HS làm việc cá nhân - HS trao đổi cặp đôi -> 
- TBHT điều hành HĐ chia sẻ: 
 chia sẻ trước lớp
+ Chú lính được cấp ngựa để làm 
 + Để làm một công việc khẩn cấp
gì?
+ Chú sử dụng con ngựa như thế 
 + Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi 
nào?
 mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo.
+ Vì sao chú cho rằng chạy bộ 
 + Vì chú nghĩ là ngựa có 4 cẳng, nếu chú cùng 
nhanh hơn cưỡi ngựa?
 chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm hai cẳng nữa 
 thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV và HS nhận xét, đánh giá
b) GV kể chuyện lần 2
 - HS lắng nghe
 - 1HS M4 kể lại toàn bộ câu chuyện
 + HS kể chuyện theo cặp
 + HS thi kể lại nội dung câu chuyện
- GV tổ chức ch HS bình chọn bạn 
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay và khôi hài 
kể chuyện hay và khôi hài nhất
 nhất
c)Tổng kết
+ Câu chuyện này gây cười ở điểm 
 + Vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy 
nào?
 nhanh hay chậm là phụ thuộc vào số lượng 
 cẳng, 
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân 
(2phút) nghe
 - Luyện đọc cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------
 Thứ Năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn 
vị.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính 
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1.HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - Múa hát theo bài Đếm sao. chỗ 
 - Lắng nghe.
- Kết nối bài học. - Mở vở ghi bài.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập: - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
Một cửa hàng, buổi sáng bán được 245 - HS làm vào vở ghi
l dầu, buổi chiều bán gấp 3 lần so với - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
buổi sáng. Hỏi cả hai buổi bán được -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
bao nhiêu lít dầu ? Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Buổi chiều bán được số lít là:
 245 x 3 = 735 (l)
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu.
 Cả hai buổi bán được số lít dầu là:
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
 245 + 735 = 980 (l)
thành BT Đ/S: 980l 
* GV củng cố cách giải bài toán bằng 
hai phép tính, cách tìm gấp lên một số 
lần 
 Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
Một nhà máy có 1435 sản phẩm được - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết 
đóng trong 5 thùng hàng. Hỏi 3 thàng quả:
hàng như thế sẽ có bao nhiêu sản phẩm - HS thống nhất KQ chung
? - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC * Dự kiến KQ 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng Bài giải
 Mỗi thùng có số sản phẩm là :
M1, M2 hoàn thành BT
 1435 : 5 = 287 (sản phẩm) 
 Ba thùng hàng như thế có số sản 
 phẩm là: 
 287 x 3 = 861 ( sản phẩm) 
* GV củng cố dạng toán rút về đơn vị 
đơn vị 
 Đ/S: 861 sản phẩm
Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập : 
 - HS tự làm bài 
Trong bến xe có 145 xe ô tô, đã rời đi 
1/5 số xe. Hỏi trong bến còn lại bao - Chia sẻ kết quả trước lớp
nhiêu ô tô ? * Dự kiến KQ:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Đã rời đi số xe ô tô là :
vở của HS 145 : 5= 29 (xe )
*GV chốt kiến thức Trong bến còn lại số xe là:
 145 - 29 = 116 (xe)
 Đ/S: 116 xe 
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Thực hành giải các bài toán liên quan rút 
phút) về đơn vị
 Lớp 3D tham gia trồng cây, biết 3 tổ trồng 
 được 30 cây. Hỏi 2 tổ trồng được bao 
 nhiêu cây.(Biết số học sinh mỗi tổ bằng 
 nhau) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ----------------------------------------------------------
 TẬP VIẾT:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai 
đoạn thơ đã học ở HK II
 - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2).
 - Rèn kĩ năng đọc và viết.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và 
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm 
mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II
 - Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát.
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ 
thơ đã học ở HKII
* Cách tiến hành: 
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn 
chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
*Việc 1: HD HS tìm hiểu nội 
dung
- GV đọc toàn bài viết. - HS theo dõi ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại. - 2 HS đọc lại.
⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có - HS lắng nghe.
màu sáng xanh, thường thấy vào 
lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. 
Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều 
tối gọi là sao Hôm.
- GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: - TBHT điều hành HĐ chia sẻ
+ Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà 
chỉ như thế nào? gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; 
 mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) 
 sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn).
*Việc 2: HD viết chính tả
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ 
tìm từ khó viết và lấy bảng con viết viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng 
các tiếng khó. trở dậy, Sao Mai, ...
 + HS đọc
+ YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn
 +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
+ Hướng dẫn học sinh viết chữ khó 
vào bảng con.
+ Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi 
+ Giáo viên nhắc học sinh những vào lề vở 3 ô li.
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe, ghi nhớ
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng 
tư thế, cầm viết đúng qui định. 
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 
về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc 
độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ 
âm tr/ch, s/x , l/n
*Việc 3: Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS viết bài vào vở.
thành ND bài - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở 
- GV nhận xét, đánh giá theo cặp )
 - Lắng nghe
4. HĐ Vận dụng, trải nhiệm - Viết lại 5 lần các chữ viết sai
(2phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ------------------------------------------------
 Thứ Sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2022
 CHÍNH TẢ :
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
 - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà 
chung; Bầu trời và mặt đất.
 - Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ.
2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát.
xuân"
- Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc 
khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 
đoạn (bài) thơ đã học ở HKII.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn 
chế - chưa đạt yêu cầu).
- GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại 
 bài 2phút )
 - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi 
đọc 
(Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu 
hỏi cho phù hợp)
- GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1:
=> GV yêu cầu những HS đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết 
sau kiểm tra.
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi 
nhà chung; Bầu trời và mặt đất.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
Bài tập 2 : 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan