Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như

docx27 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ Hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 NHÂN HOÁ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử 
dụng trong đoạn thơ, đoạn văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
 - Ghi nhớ và sử dụng nhân hoá hợp lí. 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả 
bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với 
thiên nhiên, có ý thức BVMT.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT
dung liên quan bài: Đặt và TLCH : 
bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm
- Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (30 phút):
*Mục tiêu : 
- HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng 
trong đoạn thơ, đoạn văn.
- Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá.
*Cách tiến hành: 
*Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn 
 văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ 
 vào phiếu -> báo cáo kết quả.
 * Dự kiến đáp án:
+ Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a)
+ Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào
- GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận 
 của người: mắt
 -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
 động, đặc điểm của người : cười,tỉnh 
 giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim.
 - Đoạn văn b)
 + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá 
 gạo, cây gạo
 -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của 
+ Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em
 -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt 
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng động đặc điểm của người : kéo đến, 
còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát
Bài tập 2: 
 * HĐ cá nhân-> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn 
 văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để 
 tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn 
 cây.
+ Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ?
 + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn 
 cây
+ Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì?
 + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử 
 dụng phép nhân hoá
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài 
 - HS viết vở bài tập
tập 
- GV gọi một số HS đọc bài viết
 - 5, 6 HS đọc bài viết
- GV nhận xét, đánh giá
 - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, phân tích.
* GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất
vườn cây có gì đẹp? + HS nêu
+ Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên 
nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới 
 nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường)
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): 
 Thi tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự 
 vật được nhân hoá bằng cách nào.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________
 TOÁN:
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 
100000.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính
 - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2)
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ khởi động (3 phút) : - Học sinh làm vào bảng con. 
 Giáo viên gắn năm chữ số lên bảng, - Lắng nghe 
 yêu cầu học sinh viết các số có 5 
 chữ số từ các số đã cho. 
- Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên 
bài
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng bốn phép tính
Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Nhận xét gì về các phép tính trong - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
biểu thức?(Các phép tính đều có kết -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
quả tròn nghìn) * Dự kiến đáp án: 
+ Trong biểu thức có dấu phép tính 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000
cộng và phép tính nhân bạn cần thực = 7000
hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000
trước, cộng trừ sau)
 = 10 000 (...)
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn 
thành BT:
- GV củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS nêu yêu cầu bài tập 
của bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết 
 quả 
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về 
 + HS nêu cách đặt tính, cách tính.
cách đặt tính và cách tính trong số tự 
 * Dự kiến đáp án:
nhiên
 998 3058 8000 5749
- GV củng cố về cách đặt tính và cách 
 + 5002 x 6 - 25 x 4
tính
 6000 12348 797 5 22996
*Việc 2: Củng cố giải toán
 (.....)
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải.
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS làm vào vở ghi 
HS (5-7 bài) - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
- GV củng cố các bước làm của bài * Dự kiến đáp án:
toán. Tóm tắt
 + Tìm số dầu đã bán Cửa hàng có: 6450lít dầu
 + Tìm số lít dầu còn lại Đã bán : 1/3 số lít dầu
 Còn lại : ....lít dầu?
 Bài giải
 Số lít dầu đã bán là:
 6450 : 3 = 2150 (l)
 Số lít dầu còn lại là:
 6450 – 2150 = 4300 (l)
Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Đ/S: 4300 l dầu Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -
- GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô > thống nhất ghi KQ vào phiếu 
trống để có kết quả đúng. - Thống nhất cách làm và đáp án 
 đúng:
 * Dự kiến đáp án:
 326 211
 x 3 x 4
Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS 978 844 
hoàn thành sớm
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- GV kiểm tra riêng từng HS - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ 
 với GV
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
 - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các 
 kiến thức
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________
 Thứ Ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA Y
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y
 - Viết đúng tên riêng : Phú Yên 
 - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu thương 
trẻ em và quý trọng người già. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
+ 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC
+ Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn
 Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người.
- GV nhận xét, đánh giá chung
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe
bảng
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng 
dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
các chữ hoa nào? + Y, P, K 
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn - HS viết bảng con: Y, P, K 
 nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Là tên của một tỉnh của Việt Nam, nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Phú Yên
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n 
chiều cao như thế nào? cao 1 li.
- Viết bảng con - HS viết bảng con: Phú Yên
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ 
em hay đến chơi. Kính trọng người 
già thì được trường thọ. Câu tục ngữ - Lắng nghe.
muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu 
quý trẻ nhỏ, kính trọng người già.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa Y
+ 1 dòng chữa P, K 
+ 1 dòng tên riêng Phú Yên
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ 
nhỏ - Lắng nghe và thực hiện.
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi 
viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát 
các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là 
điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết 
từng dòng theo hiệu lệnh. theo hiệu lệnh của giáo viên
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, 
giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 
phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 khuyên con người cần đối xử chân 
 thành với mọi người xung quanh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------
 TOÁN:
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 
100000.
 - Giải được bài toán bằng hai phép tính
 - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
- Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe 
bài
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000.
- Giải được bài toán bằng hai phép tính
* Cách tiến hành:
Việc 1: Củng bốn phép tính
Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
+ Nhận xét gì về các phép tính trong -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
biểu thức?(Các phép tính đều có kết * Dự kiến đáp án: 
quả tròn nghìn) 2000 + 2000 x 4 = 2000 + 8000
+ Trong biểu thức có dấu phép tính = 10000
cộng và phép tính nhân bạn cần thực 8 000 – 6000 : 2 = 8 000 - 3000
hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia = 5000 (...)
trước, cộng trừ sau)
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn 
thành BT:
- GV củng cố cách tính nhẩm
Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết 
 quả 
của bài 
 + HS nêu cách đặt tính, cách tính.
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về 
cách đặt tính và cách tính trong số tự 
nhiên.
12345 + 87 ; 78521 – 5789; 2398 x 3;
30542 : 5 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV củng cố về cách đặt tính và cách - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải.
tính - HS làm vào vở ghi 
*Việc 2: Củng cố giải toán - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả 
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp * Dự kiến đáp án:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt
 5 giờ : 225 km
 3 giờ :........km?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 Bài giải
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của 
 Mỗi giờ ô tô đó đi được số km là:
HS (5-7 bài) 
 225 : 5 = 45 (km)
- GV củng cố các bước làm của bài 
 Ô tô 3 giờ đi được km là:
toán.
 45 x 3 = 135(km)
 + Tìm 1 giờ đi được mấy km. 
 Đ/S: 135km
 + Tìm 3 giờ đi được mấy km.
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi -
 > thống nhất ghi KQ vào phiếu 
 - Thống nhất cách làm và đáp án Bài 4 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp đúng:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành
a. 94 cộng với 76 rồi chia cho 5
b. 2738 chia cho hiệu của 8 và2
c. 755 chia cho thương của 10 và 2 - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ 
 với GV
Bài 4 - BT chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm
- Yêu cầu HS làm cá nhân
- GV kiểm tra riêng từng HS
Một cử hàng có 108 hộp mứt. Buổi 
sáng bán được 1/3 số hộp mứt, buổi 
chiều bán được ¼ số hộp mứt. Hỏi cả 
sáng và chiều bán được bao nhiêu hộp 
mứt?
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau
 - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các 
 kiến thức
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________
 _______________________________________________
 Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 CHÍNH TẢ 
 QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,...
 - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn 
văn xuôi 
 - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x 
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, yêu quê 
hương, đất nước, con người. 
 Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu 
của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ 
trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them 
yêu quý mơi trường thiên nhiên.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Thi viết đúng, viết đẹp: 
 + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,.....
- GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
- Kết nối kiến thức - Mở SGK
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách 
trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn 
xuôi
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt 
thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị 
 ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý 
 trong sạch của trời đất.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. 
như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, 
 phảng phất, cong xuống, trong 
 sạch,...
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết 
viết. bảng con.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
 thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. 
 Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm 
 từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
 viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết 
của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, 
 dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. 
 Sửa lại xuống cuối vở bằng bút 
 mực.
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: 
 Nhà xanh lại đóng khố xanh
 Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong
- Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng
 - HS nêu hiểu biết về bánh chưng
Bài 3a: Tìm các từ: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 => Đáp án:
 + Sao
 + Xa
 + Sen, súng
6. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết 
phút) sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x
 - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng 
 chứa s/x
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 __________________________________________
 TOÁN:
 ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, 
khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... 
 lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm
 chúng (...) 1m = 100cm (...)
 - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
 bạn nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng 
 2. HĐ thực hành (30 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối 
 lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo
 Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 + Khoanh vào trước câu trả lời đúng
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
 và nêu lí do khoanh vào ý B.
 *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm:
 - GV củng cố về mối quan hệ đo độ 
 dài giữa m và cm:
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi
 - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 đôi ->thống nhất kết quả 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Dự kiến đáp án:
 của bài + Quả cam cân nặng 300 gam 
 -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về (200g + 100g = 300g)
 đơn vị đo khối lượng (gam -> g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam
 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 
- GV củng cố về đơn vị đo khối lượng 700g – 300 g = 400g
(gam - g)
Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp
 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS thực hiện theo YC
- GVcho HS quan sát hình vẽ (mô 
 - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả
hình đồng hồ),...
 * Dự kiến đáp án: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào 
*Lưu ý khuyến khích để đối tượng đồng hồ, các em khác nhận xét.
M1+M2 chia sẻ nội dung bài. b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút 
- GV chốt lại ý đúng 
*Việc 2: Củng cố giải toán
Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS thảo luận-> làm vào phiếu 
- GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào - Đại diện các nhóm chia sẻ
để em tìm được số tiền còn lại? * Dự kiến đáp án:
+B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 Bài giải
+B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền 
 Số tiền Bình có là:
có trừ đi số tiền mua bút chì.
 2000 x 2 = 4000 (đồng)
- GV chốt kết quả đúng Số tiền Bình còn lại là:
 4000 – 2700 = 1300 (đồng)
 Đáp số: 1300 đồng
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chơi trò chơi “Đi chợ” : Giáo viên 
phút) đưa cho các học sinh tờ giấy có mệnh 
 giá tiền, lớp học sẽ là cái chợ, mỗi học 
 sinh sẽ là người bán hàng. Hãy mua 
 những đồ vật sao cho đủ số tiền. 
 - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại 
 lượng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________
 Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN:
 GHI CHÉP SỔ TAY
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần 
thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- 
rê- mon.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi chép sổ tay.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 -Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết bảo vệ 
động vật hoang dã. 
 -Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 Chơi trò chơi: Tôi là con gì ? chỗ
 Giáo viên ghi sẵn phiếu có các con 
 vật, yêu cầu học sinh làm các hoạt - Mở SGK
 động của các con vật sao cho các 
 bạn có thể nhận ra bạn đó là ai. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng 
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon 
Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời 
của Đô- rê- mon.
*Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc 
 thầm theo .
- Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo - HS đọc bài theo YC của Gv
phân vai
- GV cho HS đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành đọc phân 
 vai
- Giới thiệu về tranh ảnh của các loại - HS quan sát, lắng nghe 
động, thực vật quý hiếm
Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài 
trước lớp theo vai nhân vật
Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý *Cá nhân -> Cả lớp
chính trong các câu trả lời của Đô- rê- 
mon
- Mời HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô- - 2 HS đọc
rê-mon
- Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý 
chính trong câu trả lời - HS thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Hs viết bài vào vở BT
- Theo dõi học sinh viết
- Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - HS đọc lại đoạn văn trước lớp
- Nhận xét về nội dung, hình thức, cách + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung
dùng từ, sử dụng dấu câu,... Ví dụ: Khu vực Việt Nam, các loài có 
 nguy cơ tuyệt chủng là:
 + Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, 
 hổ 
- + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, 
 Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. tam thất ( )
 *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 - Bình chọn viết tốt nhất
tham gia vào hoạt động chia sẻ.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Tiếp tục hoàn thiện bài viết
 - Tuyên truyền mọi người xung 
 quanh cùng thực hiện bảo vệ các loài 
 động vật hoang dã
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
 - Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 -Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 -Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Phiếu học 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi 
+ TBHT điều hành + 1 HS viết số
+ Nội dung : - HS hoàn thành các bài tập
1m = ...dm 2 dm = ... cm
 - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối 
20cm = ...dm 200 cm =.... m lượng
1kg = ...g 300g + 700g = ....kg 
- Tổng kết trò chơi
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
mới và ghi đầu bài lên bảng.
 - Lắng nghe, ghi bài vào vở
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: 
- Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
- Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
* Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn góc, trung điểm
Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS nêu yêu cầu bài tập 
chữa bài. - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh *Dự kiến đáp án:
và cạnh của góc vuông đó 6 góc vuông là:
 + Đỉnh A cạnh AM, AE
 + Đỉnh E cạnh EA, EN
 + Đỉnh N cạnh NE, NM.
 + Đỉnh N cạnh NM, ND
 + Đỉnh M cạnh MA, MN.
 + Đỉnh M cạnh MN, MB
b) Nêu trung điểm AB, ED
 + Trung điểm AB: M; ED: N
c) Xác định trung điểm I của đoạn 
thẳng MN, trung điểm K của đoạn + Xác định trên hình vẽ.
thẳng CD.
+ Em xác định được trung điểm của 
đoạn thẳng bằng cách nào? + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn nhau.
thành BT
- GV củng cố góc, trung điểm
 - HS lắng nghe
Việc 2: Ôn tính chu vi 
Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở
* GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính
+ Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án: 
cạnh cộng lại với nhau) Bài giải
=> GV nhận xét, chốt đáp án Chu vi hình tam giác là:
 35 + 26 + 40 = 101 (cm)
 Đ/S: 101 cm
Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
- Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án:
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải
chiều dài chiều rộng ta làm thế Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m)
 Đ/S: 386 m nhân với 2)
- GV nhận xét, chốt đáp án
Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ:
- GV yêu cầu HS làm bài *Dự kiến đáp án:
 Bài giải
- TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Chu vi hình chữ nhật là:
- GVcủng cố cách tính chu vi hình 60 + 40) x 2 = 200 (m)
vuông và tính cạnh hình vuông. Cạnh của hình vuông là:
 200 : 4 = 50 (m)
 Đ/S: 50 m
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Cho học sinh so sánh giữa các công 
phút): thức với nhau để thấy rõ giữa diện tích và 
 chu vi của một hình. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng đặc thù: 
 -Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình 
chữ nhật, hình vuông.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: Phiếu học tập

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan