Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ Hai ngày 18 tháng 4 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HOÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. - Ghi nhớ và sử dụng nhân hoá hợp lí. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Học sinh viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài 1 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Hộp quà bí mật”: Nội - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT dung liên quan bài: Đặt và TLCH : bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - HS nhận biết được hiện tượng nhân hoá, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn. - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá. *Cách tiến hành: *Bài tập 1: * HĐ nhóm 4 -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1: Đọc và - 2HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn thơ, đoạn văn - 2 HS đọc yêu cầu và đoạn thơ đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm -> chia sẻ - HS thảo luận theo nhóm-> ghi KQ vào phiếu -> báo cáo kết quả. * Dự kiến đáp án: + Tìm các sự vật được nhân hoá - Đoạn văn a) + Cách nhân hoá + Sự vật được nhân hóa: cây đào - GV nhận xét chốt lời giải đúng -> Nhân hóa bằng từ ngữ chỉ bộ phận của người: mắt -> Nhân hóa bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : cười,tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim. - Đoạn văn b) + Sự vật được nhân hoá: Cơn dông, lá gạo, cây gạo -> Nhân hoá bằng cách chỉ bộ phận của + Em thích nhất hình ảnh nào ? Tại sao? người : anh em -> Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng động đặc điểm của người : kéo đến, còn lúng túng để hoàn thành BT múa, reo, chào, thảo, hiền, đứng, hát Bài tập 2: * HĐ cá nhân-> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu: Hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. + Bài yêu cầu viết đoạn văn để làm gì ? + Tả lại bầu trời buổi sớm hoặc vườn cây + Trong đoạn văn ta phải chú ý điều gì? + Trong đoạn văn ta phải chú ý sử dụng phép nhân hoá - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài - HS viết vở bài tập tập - GV gọi một số HS đọc bài viết - 5, 6 HS đọc bài viết - GV nhận xét, đánh giá - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, phân tích. * GDBVMT: Bầu trời buổi sớm hay - Bình chon bạn có bài viết tốt nhất vườn cây có gì đẹp? + HS nêu + Em cần làm gì để giữ gìn vẻ đẹp thiên nhiên, góp phần bảo vệ môi trường? + HS nêu (VD: chăm sóc cây, tưới nước cho cây, dọn dẹp VS môi trường) 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút): Thi tìm các câu văn, câu thơ có sử dụng phép nhân hoá và cho biết các sự vật được nhân hoá bằng cách nào. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút) : - Học sinh làm vào bảng con. Giáo viên gắn năm chữ số lên bảng, - Lắng nghe yêu cầu học sinh viết các số có 5 chữ số từ các số đã cho. - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + Nhận xét gì về các phép tính trong - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước biểu thức?(Các phép tính đều có kết -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: quả tròn nghìn) * Dự kiến đáp án: + Trong biểu thức có dấu phép tính 3000 + 2000 x 2 = 3000 + 4000 cộng và phép tính nhân bạn cần thực = 7000 hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia 14 000 – 8000 : 2 = 14 000 - 4000 trước, cộng trừ sau) = 10 000 (...) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS nêu yêu cầu bài tập của bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về + HS nêu cách đặt tính, cách tính. cách đặt tính và cách tính trong số tự * Dự kiến đáp án: nhiên 998 3058 8000 5749 - GV củng cố về cách đặt tính và cách + 5002 x 6 - 25 x 4 tính 6000 12348 797 5 22996 *Việc 2: Củng cố giải toán (.....) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của - HS làm vào vở ghi HS (5-7 bài) - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả - GV củng cố các bước làm của bài * Dự kiến đáp án: toán. Tóm tắt + Tìm số dầu đã bán Cửa hàng có: 6450lít dầu + Tìm số lít dầu còn lại Đã bán : 1/3 số lít dầu Còn lại : ....lít dầu? Bài giải Số lít dầu đã bán là: 6450 : 3 = 2150 (l) Số lít dầu còn lại là: 6450 – 2150 = 4300 (l) Bài 4 (cột 1,2 ) Cá nhân - Nhóm 2 – Đ/S: 4300 l dầu Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi - - GV chốt kết quả: Nhẩm viết số vào ô > thống nhất ghi KQ vào phiếu trống để có kết quả đúng. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: 326 211 x 3 x 4 Bài 4 (cột 3,4 )- BT chờ dành cho HS 978 844 hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - GV kiểm tra riêng từng HS - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ với GV 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________ Thứ Ba ngày 19 tháng 4 năm 2022 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y - Viết đúng tên riêng : Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu thương trẻ em và quý trọng người già. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + Y, P, K - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn - HS viết bảng con: Y, P, K nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là tên của một tỉnh của Việt Nam, nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Phú Yên + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: Phú Yên Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến chơi. Kính trọng người già thì được trường thọ. Câu tục ngữ - Lắng nghe. muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu quý trẻ nhỏ, kính trọng người già. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Y + 1 dòng chữa P, K + 1 dòng tên riêng Phú Yên + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Lắng nghe và thực hiện. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. theo hiệu lệnh của giáo viên - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người cần đối xử chân thành với mọi người xung quanh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------- TOÁN: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính - Rèn kĩ năng thực hiện bốn phép tính trong phạm vi 100000. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học – Giới thiệu, ghi tên - Lắng nghe bài 3. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết) các số trong phạm vi 100000. - Giải được bài toán bằng hai phép tính * Cách tiến hành: Việc 1: Củng bốn phép tính Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước + Nhận xét gì về các phép tính trong -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: biểu thức?(Các phép tính đều có kết * Dự kiến đáp án: quả tròn nghìn) 2000 + 2000 x 4 = 2000 + 8000 + Trong biểu thức có dấu phép tính = 10000 cộng và phép tính nhân bạn cần thực 8 000 – 6000 : 2 = 8 000 - 3000 hiện nhẩm như thế nào?(Nhân chia = 5000 (...) trước, cộng trừ sau) *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành BT: - GV củng cố cách tính nhẩm Bài 2: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ kết quả của bài + HS nêu cách đặt tính, cách tính. -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 về cách đặt tính và cách tính trong số tự nhiên. 12345 + 87 ; 78521 – 5789; 2398 x 3; 30542 : 5 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV củng cố về cách đặt tính và cách - Tìm hiểu bài toán nêu các bước giải. tính - HS làm vào vở ghi *Việc 2: Củng cố giải toán - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp * Dự kiến đáp án: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt 5 giờ : 225 km 3 giờ :........km? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải - GV nhận xét, đánh giá bài làm của Mỗi giờ ô tô đó đi được số km là: HS (5-7 bài) 225 : 5 = 45 (km) - GV củng cố các bước làm của bài Ô tô 3 giờ đi được km là: toán. 45 x 3 = 135(km) + Tìm 1 giờ đi được mấy km. Đ/S: 135km + Tìm 3 giờ đi được mấy km. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm cá nhân- thảo luận cặp đôi - > thống nhất ghi KQ vào phiếu - Thống nhất cách làm và đáp án Bài 4 Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp đúng: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành a. 94 cộng với 76 rồi chia cho 5 b. 2738 chia cho hiệu của 8 và2 c. 755 chia cho thương của 10 và 2 - HS làm bài cá nhân - > báo cáo KQ với GV Bài 4 - BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm - Yêu cầu HS làm cá nhân - GV kiểm tra riêng từng HS Một cử hàng có 108 hộp mứt. Buổi sáng bán được 1/3 số hộp mứt, buổi chiều bán được ¼ số hộp mứt. Hỏi cả sáng và chiều bán được bao nhiêu hộp mứt? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Chuẩn bị cho bài ôn tập tiết sau - VN tiếp tục thực hiện tự ôn tập các kiến thức ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________ _______________________________________________ Thứ Tư ngày 20 tháng 4 năm 2022 CHÍNH TẢ QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Viết đúng: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Nghe - viết lại chính xác một đoạn trong bài, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm đúng bài tập điền 2a, 3a phân biệt s/x - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, yêu quê hương, đất nước, con người. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giúp HS thấy được sự hình thành và “tính cách” đáng yêu của nhân vật Mưa (từ những đám mây mang đầy nước được gió thổi đi, đến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng soi-rất tinh nghịch ) từ đó them yêu quý mơi trường thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2a, 3a - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Thi viết đúng, viết đẹp: + cây sào, xào nấu, lịch sử, xử lí,..... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Mở SGK - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng bài chính tả theo hình thức đoạn văn xuôi *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. + Bài viết gồm mấy câu? + 3 câu + Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như + Hạt lúa non mang trong nó giọt thế nào? sữa thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ, kết tinh các thứ quý trong sạch của trời đất. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Những chữ nào trong bài cần viết hoa + Viết hoa chữ đầu tiên của mỗi câu + Chữ đầu tiên của đoạn văn cần viết + Bắt đầu viết từ ô thứ 2 từ lề sang. như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: giọt sữa, phảng phất, cong xuống, trong sạch,... - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết viết. bảng con. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe - viết bài vào vở Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả 2a, 3a phân biệt s/x *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/x - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: Nhà xanh lại đóng khố xanh Tra đỗ, trồng hành, thả lợn vào trong - Yêu cầu HS nêu nêu lời giải đố - Cái bánh chưng - HS nêu hiểu biết về bánh chưng Bài 3a: Tìm các từ: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp => Đáp án: + Sao + Xa + Sen, súng 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết phút) sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng s/x - VN tìm các câu đố có đáp án là tiếng chứa s/x ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ TOÁN: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học - Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi + TBHT điều hành + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... lượng đã học và mối quan hệ của 1dm = 10cm chúng (...) 1m = 100cm (...) - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam). - - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học * Cách tiến hành: *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo Bài 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập + Khoanh vào trước câu trả lời đúng - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước và nêu lí do khoanh vào ý B. *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng hiểu được mối quan hệ giữa m và cm: - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài giữa m và cm: - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập đôi ->thống nhất kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Dự kiến đáp án: của bài + Quả cam cân nặng 300 gam -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về (200g + 100g = 300g) đơn vị đo khối lượng (gam -> g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam 500g + 200g = 700g + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng 700g – 300 g = 400g (gam - g) Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện theo YC - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả hình đồng hồ),... * Dự kiến đáp án: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào *Lưu ý khuyến khích để đối tượng đồng hồ, các em khác nhận xét. M1+M2 chia sẻ nội dung bài. b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút - GV chốt lại ý đúng *Việc 2: Củng cố giải toán Bài 4: Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành - HS thảo luận-> làm vào phiếu - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào - Đại diện các nhóm chia sẻ để em tìm được số tiền còn lại? * Dự kiến đáp án: +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 Bài giải +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền Số tiền Bình có là: có trừ đi số tiền mua bút chì. 2000 x 2 = 4000 (đồng) - GV chốt kết quả đúng Số tiền Bình còn lại là: 4000 – 2700 = 1300 (đồng) Đáp số: 1300 đồng 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Chơi trò chơi “Đi chợ” : Giáo viên phút) đưa cho các học sinh tờ giấy có mệnh giá tiền, lớp học sẽ là cái chợ, mỗi học sinh sẽ là người bán hàng. Hãy mua những đồ vật sao cho đủ số tiền. - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại lượng ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 TẬP LÀM VĂN: GHI CHÉP SỔ TAY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. - Rèn cho học sinh kĩ năng ghi chép sổ tay. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. -Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết bảo vệ động vật hoang dã. -Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại Chơi trò chơi: Tôi là con gì ? chỗ Giáo viên ghi sẵn phiếu có các con vật, yêu cầu học sinh làm các hoạt - Mở SGK động của các con vật sao cho các bạn có thể nhận ra bạn đó là ai. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: Alô, Đô- rê- mon Thần thông đây! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. *Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài báo *Cá nhân -> nhóm 4-> cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Cho học sinh đọc bài Đô - rê mon theo - HS đọc bài theo YC của Gv phân vai - GV cho HS đọc trong nhóm. - Nhóm trưởng điều hành đọc phân vai - Giới thiệu về tranh ảnh của các loại - HS quan sát, lắng nghe động, thực vật quý hiếm Lưu ý: Khuyến khích M1+M2 đọc bài trước lớp theo vai nhân vật Bài 2: Ghi vào sổ tay của em những ý *Cá nhân -> Cả lớp chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon - Mời HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu đọc lại các câu trả lời của Đô- - 2 HS đọc rê-mon - Hướng dẫn học sinh gạch chân các ý chính trong câu trả lời - HS thực hiện - Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Hs viết bài vào vở BT - Theo dõi học sinh viết - Gọi một số HS đọc bài viết trước lớp. - HS đọc lại đoạn văn trước lớp - Nhận xét về nội dung, hình thức, cách + Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung dùng từ, sử dụng dấu câu,... Ví dụ: Khu vực Việt Nam, các loài có nguy cơ tuyệt chủng là: + Động vật: Sói đỏ, cáo, gấu chó, hổ - + Thực vật: Trầm hương, kơ- nia, Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. tam thất ( ) *Lưu ý: Khuyến khích Hs M1, M2 - Bình chọn viết tốt nhất tham gia vào hoạt động chia sẻ. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Tiếp tục hoàn thiện bài viết - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ các loài động vật hoang dã ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________ TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. -Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm -Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi + TBHT điều hành + 1 HS viết số + Nội dung : - HS hoàn thành các bài tập 1m = ...dm 2 dm = ... cm - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối 20cm = ...dm 200 cm =.... m lượng 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS nêu yêu cầu bài tập chữa bài. - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh *Dự kiến đáp án: và cạnh của góc vuông đó 6 góc vuông là: + Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM. + Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN. + Đỉnh M cạnh MN, MB b) Nêu trung điểm AB, ED + Trung điểm AB: M; ED: N c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn + Xác định trên hình vẽ. thẳng CD. + Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn nhau. thành BT - GV củng cố góc, trung điểm - HS lắng nghe Việc 2: Ôn tính chu vi Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở * GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính + Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án: cạnh cộng lại với nhau) Bài giải => GV nhận xét, chốt đáp án Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải chiều dài chiều rộng ta làm thế Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m) Đ/S: 386 m nhân với 2) - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ: - GV yêu cầu HS làm bài *Dự kiến đáp án: Bài giải - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Chu vi hình chữ nhật là: - GVcủng cố cách tính chu vi hình 60 + 40) x 2 = 200 (m) vuông và tính cạnh hình vuông. Cạnh của hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Cho học sinh so sánh giữa các công phút): thức với nhau để thấy rõ giữa diện tích và chu vi của một hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------------------- Thứ Sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng đặc thù: -Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: Phiếu học tập
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



