Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 TUẦN 3:
 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT):
 CHIẾC ÁO LEN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn 
 nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại 
 được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh 
 buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các 
 cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
 2.Năng lực: 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
 tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 3.Phẩm chất: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
 *GDKNS:
 - Kiểm soát cảm xúc 
 - Tự nhận thức 
 - Giao tiếp: ứng xử văn hóa
 II.CHUẨN BỊ:
 1. Đồ dùng: 
 - GV: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn 
 luyện đọc.
 - HS: Sách giáo khoa
 2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
 đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Cho HS quan sát tranh về chủ đề - HS quan sát, nói nội dung.
 Mái ấm - HS hát bài: Bàn tay mẹ
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 1 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
* Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe
lượt với giọng nhẹ nhàng, tình 
cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
 thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả 
 lớp (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một 
 lúc lâu, )
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt 
giọng câu dài: 
+Áo có ... ở giữa ,/ lại có cả...khi 
có gió lạnh/ hoặc mưa lất phất.//
+ Em muốn..., nhưng lại xấu hổ/ vì 
mình đã vờ ngủ.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- GV kết hợp giảng giải thêm:
+ Em hiểu mưa “lất phất” là mưa 
như thế nào?
((hạt mưa bụi) rơi rất nhẹ và tựa 
như bay nghiêng theo chiều gió)
+ Đặt câu với từ “bối rối”?
+ Nói “thì thào” là nói như thế 
nào? - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
d. Đọc đồng thanh: trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu 
lẫn nhau 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 2 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành 
lớp chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Mùa đông năm nay như thế nào? - Mùa đông năm nay đến sớm và lạnh buốt.
+ Tìm những hình ảnh trong bài - Chiếc áo màu vàng ... và rất ấm.
cho thấy chiếc áo len của bạn Hoà 
rất đẹp và tiện lợi? 
+ Vì sao Lan dỗi mẹ? - Vì em muốn mua chiếc áo như Hoà nhưng 
 mẹ không mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
+ Khi biết em muốn có chiếc áo len - Mẹ dành tiền mua áo cho em Lan. Tuấn 
đẹp, mẹ lại không đủ tiền để mua, không cần thêm áo vì Tuấn khoẻ lắm. Nếu 
Tuấn nói với mẹ điều gì? lạnh Tuấn sẽ mặc nhiều áo bên trong.
+ Tuấn là người như thế nào? - Là người con thương mẹ, người anh biết 
 nhường nhịn em.
+ Vì sao Lan ân hận? + Vì đã làm cho mẹ buồn phiền
 +Vì nghĩ mình quá ích kỉ
 +Vì thấy anh trai nhường nhịn cho mình
+ Em có suy nghĩ gì về bạn Lan - Là cô bé ngây thơ nhưng rất ngoan
trong câu chuyện này?
=> Yêu cầu học sinh suy nghĩ để + Ba mẹ con
tìm tên khác cho chuyện. + Chuyện của Lan 
=> GV chốt: Anh em phải biết 
nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
Gv hướng dẫn sau đó cho hs tự học ở nhà
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
các nhân vật. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo 
lời của Lan
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 3 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
* Cách tiến hành: Gv hướng dẫn sau đó cho hs tự học ở nhà
a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
chuyện
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- Câu hỏi gợi ý: - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng 
 đoạn để tìm hiểu yêu cầu của bài.
c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân (cử mỗi bạn kể 1 đoạn)
 - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
* Lưu ý: - Lớp nhận xét.
- M1, M2: Kể đúng nội dung.
- M3, M4: Kể có ngữ điệu theo lời 
của Lan - HS trả lời theo ý đã hiểu
* GV đặt câu hỏi chốt nội dung 
bài: 
+ Câu chuyện nói về ai? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
+ Em thấy Tuấn là người như thế 
nào? Lan là 1 cô bé như thé nào?
+ Trong câu chuyện em thích ai ? 
Vì sao?
+ Em học được gì từ câu chuyện - Nhiều Hs trả lời
này?
6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Học sinh luyện đọc diễn cảm và kể chuyện dưới sự giám 
 sát của người thân.
 .
 TẬP ĐỌC: 
 QUẠT CHO BÀ NGỦ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: thiu thiu, ngấn nắng
 - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.
 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ )
 - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: lặng, ngấn nắng, nằm im, lim 
dim...
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 4 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 2. Năng lực:
 - Đọc đúng, đọc đủ và đọc thuộc lòng bài thơ
 - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, kính trọng ông bà.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Cháu yêu bà
 - Nêu nội dung bài hát
 - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi 
 ở cuối mỗi khổ thơ. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát 
 hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (chích chòe, lặng, quạt, 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trắng,chín lặng )
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 
 khổ thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm.
 câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm.
 Ơi/ chính choè ơi!//
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 5 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 Chim đừng hót nữa,/
 Bà em ốm rồi,/
 Lặng/ cho bà ngủ.//
 - GV kết hợp giảng giải thêm: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 + Ngấn nắng: là vệt nắng in trên 
 tường.
 + Đặt câu với từ “thiu thiu”. - VD: Em thiu thiu ngủ.
 =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng 
 dịu dàng, tình cảm. Nghỉ hơi đúng 
 sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ 
 thơ.
 d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động.
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối 
 với bà.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
 bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
 chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm sẻ kết quả.
 gì? - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ.
 + Tìm câu thơ cho thấy bạn nhỏ rất - + Chim đừng hót nữa
 quan tâm đến giấc ngủ của bà? + Lặng cho bà ngủ
 + Vẫy quạt thật đều
 + Cảnh vật trong nhà và ngoài vườn + Ngủ ngon bà nhé
 như thế nào? - Trong nhà và ngoài vườn rất yên tĩnh, 
 + Em hiểu thế nào là “ Ngấn nắng .
 thiu thiu , đậu trên tường trắng”? 
 + Bà mơ thấy điều gì, vì sao có thể - Ngấn nắng đậu trên tường cũng đang mơ 
 đoán bà mơ như vậy? màng, sắp ngủ.
 + Bài thơ cho ta thấy tình cảm của - Học sinh thảo luận theo cặp rồi trả lời
 bạn nhỏ đối với bà như thế nào? 
 * GVKL: Bài thơ nói về tình cảm - Bạn nhỏ rất yêu quý bà của mình 
 yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ 
 trong bài thơ đối với bà. 
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
 ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 6 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 Gv hướng dẫn sau đó cho hs tự học thuộc lòng ở nhà
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
 từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 2- 3 em đọc sau đó cho hs tự học ở - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 nhà. (M1, M2).
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
 => Đọc trước bài: Người mẹ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm cho người thân nghe.
 ..........................................................................................................
 TOÁN:
 TIẾT 11 + 12: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 -Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ 
giác.
 - Ôn luyện một số biểu tượng về hình học.
 - Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị
 2. Năng lực:
 - Rèn kỹ năng giải toán có liên quan đến hình học và các pép tính cộng, trừ 
số có ba chữ số.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán. 
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.( trang 11)
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4( trang 12)
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: thước kẻ, vẽ sẵn hình BT 4.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 7 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - HS: SGK, thước kẻ
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt 
và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) : 
- Trò chơi: Gọi tên các hình - HS tham gia chơi
GV vẽ lên bảng các hình học đã 
học, cho HS thi đua gọi tên, nêu 
đặc điểm các hình.
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài
lên bảng
- Giới thiệu bài:. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình 
tứ giác.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Làm cá nhân - Cặp - - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
Lớp) - Chia sẻ kết quả trước lớp
 a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
 B D
 C
 A
Câu hỏi chốt:
+ So sánh độ dài đường gấp b) Chu vi tam giá MNP là:
khúc ABCD và chu vi hình tam 34 + 12 + 40 = 86 (cm)
giác MNP? Đáp số: 86 cm
+ Muốn tính độ dài đường gấp 
khúc ta làm thế nào?
+ Muốn tính chu vi của một 
hình ta làm thế nào? 
Bài 2: (Làm cá nhân - Cặp - - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
Lớp) quả trước lớp
 Bài giải
- Cho HS nêu đặc điểm của Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
HCN
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 8 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Bài 3: HSNK làm thêm 
 - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết 
 quả trước lớp
 - Đếm số hình vuông (đủ 5 hình)
 - Đếm số hình tam giác (đủ 6 hình)
Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn - HS quan sát, tìm ra cách làm
hình cho HS tiện quan sát - Chia sẻ kết quả trước lớp
- Gọi HS lên bảng chỉ ra cách - HS có thể kẻ như sau: 
cách làm khác nhau
 (HS cũng có thể làm theo các cách khác)
Ôn tập về giải toán.
* Mục tiêu: Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải bài toán về hơn kém nhau 
một số đơn vị
* Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân ra vở.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải:
 Đội Hai trồng được số cây là:
 + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 230 + 90 = 320 ( cây )
 học? Đáp số: 320 cây
 Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
 Giải:
 Bài 3a: HSNK làm thêm Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. xăng là: 
 635 - 128 = 507 ( lít )
 + Hàng trên có mấy quả cam? Đáp số: 507 lít xăng
 + Hàng dưới có mấy quả cam? - 1 học sinh đọc đề bài 3a.
 + Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng - Học sinh quan sát hình minh hoạ và phân 
 dưới bao nhiêu quả cam? tích đề bài.
 + Em làm thế nào để biết? - Hàng trên có 7 quả cam.
 Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần - Hàng dưới có 5 quả cam.
 hơn của số lớn so với số bé. Để tìm - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả 
 phần hơn của số lớn so với số bé ta cam.
 lấy số lớn trừ đi số bé. - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 9 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 Bài 3b: ( làm vở ) - HS đọc bài giải mẫu
 - Hướng dẫn học sinh làm bài
 - Giáo viên chấm nhận xét 5 – 7 bài.
 - Nhận xét nhanh bài làm của HS
 - Học sinh làm bài cá nhân.
 Bài 4: Dành cho HSNK – M3, M4 - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp
 làm thêm. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là:
 =>GV KL: Đây là dạng toán tìm 19 - 16 = 3 ( bạn )
 phần kém của số bé so với số lớn. Để Đáp số: 3 bạn
 tìm phần kém của số bé so với số lớn - 1 học sinh đọc đề bài.
 ta cũng lấy số lớn trừ đi số bé. - HS phân tích đề bài rồi giải miệng.
 Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là:
 50 – 35 = 15 ( kg)
 Đáp số: 15 kg
 - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước 
 lớp.
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học.
 - Đo và tính chu vi của cái bàn học ở nhà.
 Trình bày lại bài giải của bài 4 ( Tiết 12)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) 
 - Suy nghĩ, tìm ra cách tính chu vi của HCN 
 ABCD ở BT2 ngắn gọn hơn.
 - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong 
 sách Toán 3 để giải
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Luyện tính chu vi hình tam giác, độ dài đường gấp khúc, 
 giải toán.
 ......................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
 - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
 2. Năng lực:
 - Xem được giờ đúng, giờ hơn trên đồng hồ.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 10 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
 - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút.
 - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các 
số từ 1 đến 6 (giờ hơn) .
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn về thời gian:
 + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ 
bao giờ và kết thúc vào lúc nào? đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm 
+ 1 giờ có bao nhiêu phút? sau
 Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - 1 giờ có 60 phút.
 - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
 - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
+ Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là 
bao lâu? - Là 1 giờ (60 phút).
 + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ 
đến 9 giờ? - Đi từ số 8 đến số 9.
+ Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 
giờ đến 9 giờ? - HS nêu.
+ Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao 
nhiêu phút? - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút.
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: 
Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ.
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, 
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút.
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi 
đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 11 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 phút chỉ số 1.
đến số 1 là bao nhiêu phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
 + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, đến số 1 là 5 phút.
hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút.
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi 
đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim 
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 phút chỉ số 3.
( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 
 - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút
=> GV KLvề cách thức xem thời giờ
(Giờ hơn)
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ 
hơn). Biết xem đồng hồ điện tử.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ kết quả trước lớp
+ Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút.
+ Vì sao em biết? + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài 
 chỉ số 1 
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - HS thực hành cá nhân trên mô hình 
- Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình
cáo kết quả. - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Báo cáo kết quả trước lớp
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
+ Các đồng hồ được minh hoạ trong bài - Đồng hồ điện tử
tập này là đồng hồ gì? - HS làm bài cá nhân
 - Chia sẻ cặp đôi
 - Chia sẻ trước lớp
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp 
 đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia 
 kết kết quả trước lớp 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm 
 khác nhau. 
4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim 
 phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến 
 số 12 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Thực hành xem đồng hồ dưới sự hướng dẫn của người 
 thân. Chú ý giờ hơn và giờ kém.
 ......................................................................................
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 12 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 SO SÁNH - DẤU CHÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ 
chỉ sự so sánh trong những câu đó .
 - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn 
văn chưa đánh dấu chấm 
 2. Năng lực:
 - Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu 
thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh
Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả
 A B - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới 
 Cây cau Thẳng tắp đặc điểm của chúng.
 Cây bàng Rực rỡ trong hè - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 Cây phượng Nàng công chúa
 Cây hoa hồng Cái ô xanh
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các 
từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong 
đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 
*Cách tiến hành: 
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 13 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
- Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: - Chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với -> Mắt – vì sao
nhau?
+ Vì sao tác giải lại so sánh chúng với -> Đều sáng
nhau?
+ 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua - Tựa
từ so sánh nào?
- Các câu khác làm tương tự
Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh 
 đã phát hiện ở bài tập 1:
 Tựa, như, là,
- Gọi HS nêu là các từ đã từ được.
- Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể 
thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, 
giống,...
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra 
- Treo bảng phụ ghi nội dung SGK).
 - Chia sẻ kết quả trong cặp
 - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm 
- 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp bảng lớp.
- GV chốt kết quả - HS đọc lại bài
3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết 
 (làm miệng)
 - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so 
 sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Tìm và so sánh các sự vật có trong gia đình và trong cuộc 
 sống.
 ...................................................................................... 
 Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo 
hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút .
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 14 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
 2. Năng lực:
 - Biết xem đồng hồ theo hai cách: giờ hơn và giờ kém.
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic, NL quan sát,...
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 
* BT cần làm: 1, 2, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ
 - HS: SGK, bộ đồ dùng toán
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Đồng hồ quả lắc
- Trò chơi: Ai quay đúng? - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ 
GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, đúng vị trí
9h30, 10h5,... 
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên 
dương nhưng em làm đúng và nhanh 
nhất
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên - Ghi vở tên bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): 
*Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 12 và đọc được theo 
hai cách (giờ hơn và giờ kém) 
*Cách tiến hành: (Cá nhân - Cả lớp)
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút.
+ Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 
nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa 25 phút. Vì vậy có thể nói :
thì đến 9 giờ ? 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút
- Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 
 9 giờ kém 15 phút.
 - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 
 giờ kém 5 phút.
 3. HĐ Luyện tập (20 phút): 
*Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm)
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 15 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
*Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
- Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và - Thực hành nói trong cặp, thay phiên 
trả lời. nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng 
- Các cặp khác làm tương tự với các câu hồ A chỉ mấy giờ?
còn lại. - Chia sẻ kết quả trước lớp
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - HS làm bài cá nhân
- Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý)
Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành
thành sớm)
- GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em
 4. HĐ ứng dụng (1 phút):
- Trò chơi: Mấy giờ rồi? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho 
 các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai 
 giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị 
 phạt hát 1 bài.
5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các 
 thời điểm. 
- Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi 
 tối (có thời gian cụ thể)
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Thực hành xem đồng hồ dưới sự giám sát của người thân. 
 Chú ý giờ hơn và giờ kém.
 .....................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA B, C
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T .
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng,
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 - Viết tên riêng Cửu Long và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng 
dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
 Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 16 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 - Củng cố cách viết chữ hoa C (viết đúng mẫu, đều nét,...) thông qua bài tập 
ứng dụng.
 2. Năng lực: 
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
 - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T C, L, T, S, N viết trên bảng phụ có đủ các 
đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng 
lớp.
 - HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe
trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có - B, H, T 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: B, H, T 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 17 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ
=> Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh 
Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon 
nổi tiếng.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Bố Hạ
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 
chiều cao như thế nào? li.
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Bố Hạ
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Bầu và bí là những cây - HS đọc câu ứng dụng.
khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu - Lắng nghe.
tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là 
khuyên người trong một nước yêu 
thương đùm bọc lẫn nhau.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ
- Cho HS luyện viết bảng con
 - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy.
 Ôn Chữ hoa C
Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có - C, L, T, S, N. 
các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 5 chữ. - 5 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: C, L, T, S, N
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Cửu Long
=> Là dòng sông lớn nhất nước ta, 
chảy qua nhiều tỉnh Nam Bộ.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Cửu Long.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ C, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ư, u, o, 
chiều cao như thế nào? n, cao 1 li.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng - Bằng 1 con chữ o.
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 18 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
chừng nào?
-Viết bảng con - HS viết bảng con: Cửu Long.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích nghĩ câu ứng dụng: - Lắng nghe.
Công ơn của cha mẹ rất lớn lao.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Công, Thái Sơn, 
 Nghĩa.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa B ,C
+ 1 dòng chữa H, T, S, N. 
+ 1 dòng tên riêng Bố Hạ, Cửu Long
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS
4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 - Thực hiện quan tâm tới mọi người 
 trong cộng đồng
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
 nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong 
 cộng đồng.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hướng dẫn tự học: Học sinh hoàn thành vở tập viết bài 3, 4 phần ở nhà.
 ......................................................................................
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 19 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn
 CHÍNH TẢ( Tập chép)
 CHỊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Chép đúng, không mắc lỗi bài thơ: Chị em
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ăc/oăc; ch/tr.
 2. Năng lực:
 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu l/n.
 - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng:
 - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn.
 - HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
 - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn 
đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 
đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chị thương em lắm”
 - Nêu nội dung bài hát
- Kết nối kiến thức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc bài thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 - Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, 
 quét thềm, trông gà và ngủ cùng em.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 - Bài thơ có mấy dòng?
 - Bài thơ viết theo thể thơ gì?
 - Cách trình bày bài thơ viết theo thể thơ lục 
 bát như thế nào cho đẹp.
 - Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
Kế hoạch bài dạy lớp 3A GV: Nguyễn Thị Ánh Tuyết 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan