Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx33 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 33 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 CÙNG VUI CHƠI 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
 - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò 
chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể 
thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH 
trong SGK; thuộc cả bài thơ. 
 - Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng 
 - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút)
 - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể - Hát tập thể bài 
 dục buổi sáng
 - TBHT điều hành - Thực hiện theo YC:
 +Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện 
 bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu "Cuộc đua trong rừng”
 - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 nội dung úy nghĩa của bài. 
 - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. 
 - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
 - HS theo dõi SGK, quan sát tranh - Quan sát, ghi bài vào vở
 minh họa ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp 
a.GV đọc toàn bài.
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui - Học sinh lắng nghe.
tươi, hồn nhiên,....
b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ 
kết hợp luyện đọc từ khó
- HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. 
xanh,...
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó;
phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn 
 xuống xanh xanh,...
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ 
và giải nghĩa từ khó:
- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ 
mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm.
 - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ).
* Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ 
hơi sau mỗi dấu câu
 Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi. ( )
 - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt 
nhịp các dòng thơ của HS.
d. Đọc đồng thanh:
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. 
*GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ - Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng 
như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn 
theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, 
dẻo chân, càng học càng vui ,...
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. 
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài.
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập phút)
điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 sẻ kết quả.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn 
 xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn 
 khác..... bị rơi xuống đất.
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh 
như thế nào ? xanh, bay lên rồi bay xuống
 + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, 
 đá rất dẻo
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần 
nào ? thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, 
 học tập sẽ tốt hơn.
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, 
 chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức 
 khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong 
 giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn 
 tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. 
=>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần
4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay 
lên, lộn xuống, xanh xanh,...
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài.
 - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe
 - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC
 - HS thực hiện theo lệnh của TBHT
 - HS thi đọc.
 - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS
 - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 + Mời một em đọc lại cả bài thơ. hay.
 - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ.
 và cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc 
 thuộc từng khổ thơ.
 - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay.
 - Đọc diễn cảm: M3, M4
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 
 phút) - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, 
 - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức 
 khỏe, vui hơn và học tốt hơn.
 - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói 
 về các trò chơi của trẻ em,
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 _____________________________________________
 TOÁN 
 ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 
dài 1cm
 - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 .
 - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
 -T/C Hái hoa dân chủ.
 +TBHT điều hành
 +Nội dung về bài học Diện tích của một -HS tham gia chơi 
 hình(...)
 + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
 bạn nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối nội dung bài học. -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Mục tiêu:
 - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 
 1cm
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 * Giới thiệu cm2
 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe 
 vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là 
 cm2 .
 - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 
 1 cm .
 - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 
 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông
 - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc
 yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia 
 sẻ cặp đôi 
 - HS chia sẻ trước lớp:
 + HS đo -> báo cáo hình vuông có 
 cạnh dài 1 cm
 +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? - là 1 cm2 => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo 
diện tích cm2
* Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo 
diện tích: xăng-ti-mét vuông
3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút)
* Mục tiêu: 
-Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3.
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
+ Đọc và viết các số đo diện tích theo 
cm2 - HS làm bài cá nhân
 2
- GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , 
 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
bên phải của cm 
- Yêu cầu Hs tự làm bài Đọc Viết
 2
- Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông
 Một nghìn năm trăm 15000cm2
thành BT.
 Xăng-ti -mét vuông
 Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2
=> GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số mét vuông
vừa viết .
 - H/s quan sát và nêu
*GV củng cố đọc và viết số có đơn vị 
đo diện tích cm2
Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả
+Yêu cầu Hs quan sát hình - HS thống nhất KQ chung
+ Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 
diện tích là bao nhiêu ? + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2
+ Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 +Diện tích hình A bằng diện tích hình 
 2
cm B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B 
- Yêu cầu Hs tự làm với hình B và đều bằng 6 cm2)
+ So sánh diện tích hình A với diện tích 
hình B
->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn 
thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân
- GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp)
=> Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai)
 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2 
32cm2 : 4 = 8 cm2 
✪Bài tập chờ
Bài tập 4: (M3+M4): 
-Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài 
rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo 
- GV chốt đáp án đúng: cáo với giáo viên.
 DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ 
 giấy màu đỏ là;
 300 – 280 = 20 (cm2)
 Đ/S: 20 cm2 
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút) - HSTL
- Nêu lại ND bài ? - HS đọc
- Cho HS đọc một số các số đo diện tích 
sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2
- Về nhà tự viết và đọc các số đo diện 
tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ___________________________________________________
 Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
 DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác 
dụng của nhân hoá.
 - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
 - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng 
 - GV: Phiếu học tập, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - Học sinh tham gia chơi.
 - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: -HS dưới lớp theo dõi nhận xét
 + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? 
 + Từ ngữ về lễ hội (...)
 - GV tổng kết trò chơi -Lắng nghe
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Học sinh mở sách giáo khoa và 
 MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy vở Bài tập
 2. HĐ thực hành (27 phút)
 *Mục tiêu:
 - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá
 -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. 
 *Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp
 - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
 + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm.
 + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 - HS chia sẻ bài làm
 *Dự kiến KQ:
 Bèo lục bình tự xưng là tôi - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cách Xe lu tự xưng là tớ
xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình 
và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói 
chuyện cùng ta.
Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. thầm.
 - HS làm bài N2 -> chia sẻ.
- Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS thống nhất KQ -> chữa bài 
 vào vở.
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. +HS gạch dưới bộ phận trả lời 
 cho câu hỏi. Các bộ phận cần 
 gạch là:
 để xem lại bộ móng
 để tưởng nhớ ông
 để chọn con vật nhanh nhất
 -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bài tập3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân 
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài
+ Làm bài cá nhân - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng 
+ Chấm bài, nhận xét. điền dấu câu đúng)
- GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng.
* KQ đúng:
=>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? Vâng!..... 
Long......
=>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong 
khi nói và viết.
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại 
- GV chốt lại những phần chính trong tiết học. - Lắng nghe
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, 
viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp 
nhân hóa.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-
mét.
 - HS làm được Bt 1,2,3.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích HCN.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
 - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
 -Trò chơi Hộp quà bí mật
 -Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. - HS tham gia chơi
 + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. - Lớp theo dõi 
 + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, 
 chiều rộng 3cm (...)
 - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
 - Kết nối nội dung bài học. -Nhận xét, đánh giá
 -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút)
 * Mục tiêu:
 - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
 - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện 
tích HCN: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên mô 
như SGK tìm quy tắc tính diện tích hình, xây dựng quy tắc
HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm 
 - Chia sẻ KQ trước lớp
 - HS cả lớp nhận xét bổ sung.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông.
- Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng.
- Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô 
 vuông)
- Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2? - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 
-Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều 
rộng dài bao nhiêu cm ? - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 
-Tính diện tích HCN ? 3cm.
-Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2)
- Ghi quy tắc lên bảng. - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều 
 dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần: 
=>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều 
 dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
3. Hoạt động thực hành: (15 phút)
* Mục tiêu:
- Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-
mét vuông. 
- HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3.
 * Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
- Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm 
thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích.
- GV củng cố về tính chu vi, tính diện 
tích HCN.
Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả
hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung
- GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
* GV củng cố lại cách tính diện tích hình Tóm tắt:
chữ nhật. Chiều dài: 14 cm
 Chiều rộng: 5 cm
 Diện tích: ...? cm2
 Bài giải
 Diện tích miếng bìa HCN là:
 14 x 5 = 70 (cm2 )
 Đ/S, 70 cm2
 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ.
- GV yêu cầu HS làm bài N2 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp 
- GV trợ giúp Hs hạn chế bổ sung:
 + Chia sẻ các bước làm bài
- GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo.
KQ bài làm Bước 2: Tính diện tích HCN.
- GV chốt đáp án đúng Bài giải
*GVcủng cố lại cách tính diện tích HCN a) Diện tích HCN là:
ở các hình. 3 x 5 = 15 (cm2 )
 b)2 dm = 20 cm
 Diện tích HCN là:
 20 x 9 = 180 (dm2 )
 Đ/S:a) 15 cm2
 b)180 dm2 
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 
phút) -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học. - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2)
- Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích 
của hình chữ nhật có chiều dài, chiều 
rộng lần lượt là 12cm và 5cm. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
 TẬP VIẾT
 ÔN CHỮ HOA T (Tiếp)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) 
 - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng)
 - Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) 
bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút)
 - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể
 - Kiểm tra bài viết.
 + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,... - Thực hiện theo YC
 + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
 “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ” - Nhận xét, tuyên dương bạn
 - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe,...
 - Giới thiệu bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút)
 * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 Hướng dẫn viết trên bảng con
 * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. 
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
từng chữ T,(Th), L. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút
 + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở 
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con 
 trên, nét thắt,...
các chữ vừa nêu.
 - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . 
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
 - Đọc từ ứng dụng
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh 
+ GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ Thăng Long 
của thủ đô Hà Nội ngày nay,... -HS QS
- GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó 
hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
+ Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS viết từ ứng dụng: Thăng Long 
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng 
 + Thể dục thường xuyên bằng nghìn 
 viên thuốc bổ.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng
 + Năng tập thể dục làm cho con người 
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì? khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc 
 bổ. 
-Luyện viết câu ứng dụng :
+ Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Cả lớp tập viết vào bảng con.
hoa - Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu 
(Thăng Long ) là chữ đầu dòng. ứng dụng trên bảng con. 
-Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: 
 “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên 
thuốc bổ”.
+ Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, 
+ GV hướng dẫn cách viết. d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con 
 chữ cao 1 li.
+ Viết bảng: + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: 
-Nhận xét, đánh giá Thể dục,...
 -Lắng nghe, rút kinh nghiệm
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng 
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, dẫn của giáo viên. 
cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - Viết chữ T : 1dòng.
mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng.
 - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở 
 - Viết câu ứng dụng 2 lần
tập viết 3, tập hai. - HS viết bài vào vở
* Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. 
M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ 
cao và khoảng cách giữa các chữ
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
- Thu và chấm bài 7 đến 10 bài.
- Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái 
và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ( 2 phút)
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo.
- Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Th), 
L có tiến bộ.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ________________________________________________________
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết tính diện tích hình chữ nhật.
 - Tính toán về diện tích hình chữ nhật. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút)
 -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi 
 +TBHT điều hành
 +Nội dung về: Diện tích HCN
 + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương 
 bạn nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở
 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút)
 * Mục tiêu: 
 -Tính diện tích hình chữ nhật
 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
 chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng 
 + Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo
 - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo.
 + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, 
 + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN.
 làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả
 *GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 của HCN Bài giải
 Đổi 4 dm = 40 cm
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là:
 40 x 8 = 320 (cm2)
 Đáp số: 96 cm
 320 cm2
Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -
bài > cách thực hiện
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn 
thành bài tập:
+ Ta tính diện tích hình chữ nhật như thế 
nào? +Tính diện tích từng hình, sau cộng diện 
- GV củng cố về tính diện tích của HCN tích các hình lại.
 + HS thống nhất KQ chung
 Bài giải
 a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 10 x 8 = 80 (cm2)
 Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 20 x 8 = 160 (cm2)
 b)Diện tích hình chữ nhật H là:
 160 x 80 = 240 (cm2)
Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- - HS nêu yêu cầu bài tập 
cả lớp - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- 
- GV củng cố về các bước làm bài. chia sẻ
+ B1: Tính chiều dài. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+ B2: Tính diện tích. Bài giải
 Chiều dài HCN là:
 5 x 2 = 10 ( cm)
 Diện tích HCN là:
 10 x 5 = 50 (cm2
 Đáp số: 50 cm2
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nêu lại ND bài ? - HSTL - Vận dụng tính diện tích của hình chữ - HS vận dụng làm bài:
 nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Bài giải
 bằng một nửa chiều dài. Chiều rộng HCN là:
 10 : 2 = 5 ( cm)
 Diện tích HCN là:
 10 x 5 = 50 (cm2)
 Đáp số: 50 cm2
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(1 
 phút) - Lắng nghe, thực hiện
 - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích 
 HCN vào thực tế. - Lắng nghe, thực hiện
 -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện 
 tích hình vuông.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ______________________________________
 Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
 TOÁN
 DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu 
vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 
 - HS làm được BT 1, 2, 3.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông.
 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS: SGK, vở
 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ
-TBHT điều hành: Nội dung HS tham -HS tham gia chơi
gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi 
hình chữ nhật,...
+ Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ 
nhật
+ Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
+ Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, 
chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của 
HCN? (...)
+ Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá
- GV tổng kết T/C
- Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
vuông
2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút)
* Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước 
đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
* Xây dựng qui tắc
- Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, thảo - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm 
luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính diện 4 tìm cách tính diện tích hình vuông
tích hình vuông sau đó chia sẻ trước lớp: - Chia sẻ trước lớp 
+ Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông?
+ Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính như - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông.
thế nào cho nhanh ? - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông)
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Ta có bao nhiêu cm2 - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.
+ Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 
 3 x 3 = 9 (cm2) - Ta có 9 cm2.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm 
như thế nào?
 - Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy 
- Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. độ dài một cạnh nhân với chính nó.
 + Một số HS nêu lại quy tắc.
 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT
chữa bài.
- TBHT điều hành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT + Thống nhất cách làm và đáp án đúng
=> Gv củng cố cho HS phân biệt rõ cách Cột 2) 5 x 5 = 25 cm
tính diện tích và tính chu vi của HV. Cột 3) 10 x 10 = 100cm
Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài N2 - HS làm bài -> Trao đổi N2...
- GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
+Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
+ Yêu cầu Hs nêu cách làm - HS nêu lại cách tính diện tích hình 
 vuông.
- GV nhận xét, củng cố về tính diên tích Giải
HV Diện tích hình vuông là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
 Đ/S: 64 cm2
Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS làm bài (Trao đổi N2) 
- GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2)
 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
*GV lưu ý HS M1 +M2 
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 +Tính cạnh hình vuông
+ Muốn tính diện tích HV trước hết em 
 - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình 
làm gì ? 
 vuông
 -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- GV củng cố cách làm:
 Bài giải
+ B1: Tính số đo độ dài cạnh.
 Cạnh hình vuông là:
+ B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện tích.
 20 : 4 = 5 ( cm)
- GV nhận xét, củng cố về giải toán
 Diện tích HV là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
✪Bài tập chờ: (M3+M4): 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan