Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Thứ Hai ngày 7 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. - Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết yêu thương, đoàn kết bạn bè với nhau, có ý thức chăm tập thể dục, thể thao. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Lớp hát tập thể bài Cùng múa vui - Hát tập thể bài - TBHT điều hành +Gọi một số em lên đóng vai kể lại câu - Thực hiện theo YC: chuyện Cuộc chạy đua trong rừng. +Đóng vai kể lại câu chuyện "Cuộc đua - GV nhận xét chung. trong rừng” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. minh họa ghi đầu bài lên bảng. - HS lắng nghe - Quan sát, ghi bài vào vở 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, - Học sinh lắng nghe. vui tươi, hồn nhiên,.... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,... c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm. - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. ( ) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập 3 phút) điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy như thế nào ? xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh nào ? thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. =>Tổng kết nội dung bài. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. hay. + Mời một em đọc lại cả bài thơ. + Một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc và cả bài thơ. thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. hay. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _____________________________________________ TOÁN ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) - Giáo viên có các hình vẽ, yêu cầu so sánh diện tích các hình. +TBHT điều hành -HS tham gia chơi +Nội dung về bài học Diện tích của một hình(...) -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. bạn nắm vững kiến thức cũ -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở - Kết nối nội dung bài học. 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm +Vậy diện tích hình vuông này là bao - là 1 cm2 nhiêu? => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân 2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài Đọc Viết 2 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông Một nghìn năm trăm 1500cm2 thành BT. Xăng-ti -mét vuông Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số mét vuông vừa viết . - H/s quan sát và nêu *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS thống nhất KQ chung + Hình A gồm mấy ô vuông , mỗi ô có + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 diện tích là bao nhiêu ? + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là +Diện tích hình A bằng diện tích hình 2 6 cm B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B - Yêu cầu Hs tự làm với hình B và đều bằng 6 cm2) + So sánh diện tích hình A với diện tích hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 ✪Bài tập chờ Bài tập 4: (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT - HS đọc nhẩm YC bài rồi báo cáo kết quả. + Học sinh thực hiện YC của BT rồi - GV chốt đáp án đúng: báo cáo với giáo viên. DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - Cho học sinh tự vẽ một hình phút) vuông bất kì sau đó so sánh với diện tích của bạn bên cạnh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________________________ Thứ Ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng- ti-mét. - HS làm được Bt 1,2,3. - Rèn kĩ năng tính diện tích HCN. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi - HS tham gia chơi HCN. - Lớp theo dõi + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -Nhận xét, đánh giá - Kết nối nội dung bài học. -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên như SGK tìm quy tắc tính diện tích mô hình, xây dựng quy tắc HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông. - Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng. - Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 cm2? -Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là rộng dài bao nhiêu cm ? 3cm. -Tính diện tích HCN ? - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) -Muốn tính diện tích HCN ta làm thế - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều nào dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị - Ghi quy tắc lên bảng. đo). - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần: =>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét vuông. - HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích. - GV củng cố về tính chu vi, tính diện tích HCN. Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố lại cách tính diện tích Tóm tắt: hình chữ nhật. Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích: ...? cm2 Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Đ/S, 70 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - GV yêu cầu HS làm bài N2 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp - GV trợ giúp Hs hạn chế bổ sung: + Chia sẻ các bước làm bài - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo. KQ bài làm Bước 2: Tính diện tích HCN. - GV chốt đáp án đúng Bài giải *GVcủng cố lại cách tính diện tích a) Diện tích HCN là: HCN ở các hình. 3 x 5 = 15 (cm2 ) b)2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (dm2 ) Đ/S:a) 15 cm2 b)180 dm2 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiêm (2 phút) -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - GV gọi Hs nêu lại ND bài học. - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2) - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ---------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, SGK - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: Kể tên sự vật : - Học sinh tham gia chơi. Nhóm 1 : nêu tên sự vật – Nhóm 2 : Đặt câu -HS dưới lớp theo dõi nhận xét nhân hóa có sử dụng tên sự vật đó. (Ngược lại) - GV tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng -Lắng nghe MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập 2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. *Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. thầm. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bèo lục bình tự xưng là tôi Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo Xe lu tự xưng là tớ lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp + 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. thầm. - HS làm bài N2 -> chia sẻ. - Trao đổi theo nhóm( theo bàn) - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. +HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là: để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông để chọn con vật nhanh nhất -1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. Bài tập3: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân - 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng + Chấm bài, nhận xét. điền dấu câu đúng) - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. * KQ đúng: =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? Vâng!..... Long...... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) Cô giáo cho học sinh lên bốc thăm với nội dung: - 1, 2 học sinh nhắc lại - Đeo khẩu trang - Lắng nghe - Tập thể dục - Đội mũ ..... Học sinh bốc thăm và đặt câu với các từ gợi ý, chú ý sử dụng mẫu câu Để làm gì ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: --------------------------------------------------- Thứ Tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Tính toán về diện tích hình chữ nhật. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Bắn tên - HS tham gia chơi +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT chia sẻ, chẳng hạn như sau: - Chiều dài và chiều rộng không cùng + Bài toán này có gì đặc biệt ? đơn vị đo - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. + Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta diện tích HCN. làm thế nào ? - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV củng cố về tính chu vi, diện tích -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: của HCN Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2 Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả - - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC > cách thực hiện của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành bài tập: + Ta tính diện tích hình chữ nhật như +Tính diện tích từng hình, sau cộng thế nào? diện tích các hình lại. - GV củng cố về tính diện tích của HCN + HS thống nhất KQ chung Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2 Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2- - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- cả lớp chia sẻ - GV củng cố về các bước làm bài. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng + B1: Tính chiều dài. Bài giải + B2: Tính diện tích. Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2 Đáp số: 50 cm2 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Vận dụng tính diện tích của hình chữ - HS vận dụng làm bài: nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng Bài giải bằng một nửa chiều dài. Chiều rộng HCN là: 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(1 phút) - Lắng nghe, thực hiện - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. - Lắng nghe, thực hiện -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------------------------------------------------------ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA T (Tiếp) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng) - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, có thói quen chăm sóc sức khỏe thường xuyên. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Lớp hát tập thể - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ” - Nhận xét, tuyên dương bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lắng nghe,... - Giới thiệu bài - HS ghi vở 2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L. trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. từng chữ T,(Th), L. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con trên, nét thắt,... các chữ vừa nêu. - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . * Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long - Đọc từ ứng dụng + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh của thủ đô Hà Nội ngày nay,... Thăng Long - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau -HS QS đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): -HS viết từ ứng dụng: Thăng Long * Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Năng tập thể dục làm cho con người + Câu ứng dụng khuyên điều gì? khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. -Luyện viết câu ứng dụng : + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ - Cả lớp tập viết vào bảng con. hoa - Lớp thực hành viết chữ hoa trong (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. câu ứng dụng trên bảng con. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? - Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, + GV hướng dẫn cách viết. d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li. + Viết bảng: + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng -Nhận xét, đánh giá con: Thể dục,... -Lắng nghe, rút kinh nghiệm 3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: -Lớp thực hành viết vào vở theo - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, hướng dẫn của giáo viên. cách viết các con chữ và câu ứng dụng - Viết chữ T : 1dòng. đúng mẫu. - Viết chữ Th: 1dòng. - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong - Viết câu ứng dụng 2 lần vở tập viết 3, tập hai. - HS viết bài vào vở * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ 4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt, độ cao của các con chữ trong bài 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Th), L có tiến bộ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ______________________________________ Thứ Năm ngày 10 tháng 3 năm 2022 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 - HS làm được BT 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông. 2. Hình thành phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) - Tổ chức T/C Hái hoa dân chủ -TBHT điều hành: Nội dung HS tham -HS tham gia chơi gia chơi về kiến thức diện tích, chu vi hình chữ nhật,... + Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật + Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật + Hình chữ nhật có diện tích 81cm2, chiều dài bằng 9. Tính chiều rộng của HCN? (...) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học: Chu vi hình -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở vuông 2.Hoạt động hình thành kiến thức: ( 10 phút) * Mục tiêu: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của no và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là cm2 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Xây dựng qui tắc - Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK, - Quan sát hình ở SGK, thỏa luận nhóm thảo luận nhóm 4 để tìm ra quy tắc tính 4 tìm cách tính diện tích hình vuông diện tích hình vuông sau đó chia sẻ - Chia sẻ trước lớp trước lớp: + Mỗi cạnh có bao nhiêu ô vuông? - Có 3 ô vuông. Tất cả có 9 ô vuông. + Tất cả có bao nhiêu ô vuông? Tính - Lấy 3 x 3 = 9 (ô vuông) như thế nào cho nhanh ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. nhiêu? + Ta có bao nhiêu cm2 - Ta có 9 cm2. + Vây: Diện tích hình vuông ABCD là: 3 x 3 = 9 (cm2) + Muốn tính diện tích hình vuông ta - Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. - Cho HS xem một số HV đã chuẩn bị. + Một số HS nêu lại quy tắc. 3.Hoạt động thực hành: ( 17 phút) * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cặp đôi –Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS làm bài cá nhân vào vở - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - Đổi chéo vở KT chữa bài. - TBHT điều hành - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả thành BT + Thống nhất cách làm và đáp án đúng => Gv củng cố cho HS phân biệt rõ Cột 2) 5 x 5 = 25 cm cách tính diện tích và tính chu vi của Cột 3) 10 x 10 = 100cm HV. Bài tập 2 : Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi N2... - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV giúp HS M1 đổi 80mm = 8 cm - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +Vì sao chúng ta phải đổi đơn vị đo? - Thống nhất cách làm và đáp án đúng - HS nêu lại cách tính diện tích hình + Yêu cầu Hs nêu cách làm vuông. Giải - GV nhận xét, củng cố về tính diên Diện tích hình vuông là: tích HV 8 x 8 = 64 (cm2) Đ/S: 64 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài (Trao đổi N2) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV yêu cầu HS làm bài (Trao đổi N2) - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả *GV lưu ý HS M1 +M2 +Tính cạnh hình vuông - Hs nhắc lại cách tính diện tích hình + Muốn tính diện tích HV trước hết em vuông làm gì ? -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải - GV củng cố cách làm: Cạnh hình vuông là: + B1: Tính số đo độ dài cạnh. 20 : 4 = 5 ( cm) + B2:Từ biết độ dài cạnh, tính diện Diện tích HV là: tích. 5 x 5 = 25 (cm2) - GV nhận xét, củng cố về giải toán -HS đọc nhẩm YC bài ✪Bài tập chờ: (M3+M4):
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



