Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx28 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 19
 Thứ Hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA R
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, R.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: “Rủ 
nhau đi cấy đi cày/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu”.
 - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét 
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: biết chăm chỉ lao động, biết tiết kiệm, cần cù làm 
việc. 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, R viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh 
số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Ti vi. 
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết.
- Học sinh lên bảng viết: Quang Trung, 
Quê, Bên. 
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - P, R. 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 2 chữ. - 2 học sinh nêu lại quy trình viết.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát.
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: P, R. 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Rang. - Học sinh đọc từ ứng dụng.
=> Địa danh Phan Rang là tên một thị 
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận...
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Phan Rang.
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Ph, R, g cao 2 li rưỡi, chữ a, n cao 
chiều cao như thế nào? 1 li.
- Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Phan Rang.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu ca dao khuyên ta - Lắng nghe.
phải chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có 
ngày an nhàn, đầy đủ
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Rủ, Bây.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết 1 dòng chữ hoa R. 
+ 1 dòng chữa Ph, H 
+ 1 dòng tên riêng Phan Rang.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học 
sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
sinh.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm : (1 - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ 
phút) khuyên con người phải chăm chỉ cấy cày, 
 làm lụng để có ngày an nhàn, đầy đủ và 
 tự luyện viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ...........................................................................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TOÁN:
 TIẾT 122: LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù : 
 - Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ 
số (trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút) 
- Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. 
nhanh: Giáo viên đưa ra các 
phép tính cho học sinh thực 
hiện:
 4720 : 5
 3896 : 3
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số 
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Nhóm – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân.
sinh còn lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 1608 4
 00 402
 08
 0 
 ...
- Giáo viên củng cố cách chia số 
có bốn chữ số cho số có một chữ 
số trường hợp thương có chữ số 
0.
Bài 2 (a, b):
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân.
sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) x x 7 = 2107 b) 8 x x = 1640 x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
 x = 301 x = 205
- Giáo viên củng cố cách tìm 
một thừa số của phép nhân
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả.
sẻ cách làm bài. Số ki-lô gam gạo đã bán là:
 2024 : 4 = 506 (kg)
 Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo
- Giáo viên củng cố giải toán có 
hai phép tính.
Bài 4:
(Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi.
chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn 6000 : 2 = 3000
thành bài tập. 8000 : 4 = 2000
 9000 : 3 = 3000
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 2c: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
tượng yêu thích học toán) thành.
 c) x x 9 = 2763 
 x = 2763 : 9
 x = 307 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối 
(3 phút) nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho 
 thích hợp:
 A B
 1208 : 4 961
 5717 : 8 714 6727 : 7 302
 - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một kho chứa 
 5075 thùng hàng, đã xuất đi một phần năm số 
 thùng hàng. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu 
 thùng hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ Ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Học sinh biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 - Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
 - Rèn kĩ năng nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. 
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng con.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
TBHT tổ chức cho học sinh chơi:
+ Muốn nhân số có bốn chữ số với số 
có một chữ số ta làm như thế nào?
+ Muốn chia số có bốn chữ số cho số 
có một chữ số làm như thế nào?
+ Thực hiện phép tính sau: 1502 x 
4=? + Thực hiện phép tính sau: 1257 : 
4=? ( )
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng. 
2. HĐ thực hành (25 phút).
* Mục tiêu: 
- Học sinh biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có 2 phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Học sinh làm bài cá nhân.
em lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 a) 821 3284 4
 x 4 08 821
 3284 04
 0
 ( )
- Giáo viên củng cố mối quan hệ giữa 
phép nhân và phép chia.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
em lúng túng chưa biết làm bài. 4691 2
 06 2345
 09
 11 
 1
 ( )
- Giáo viên lưu ý học sinh M1:
+ Từ lần chia thứ hai nếu có số bị chia 
bé hơn số chia thì viết 0 ở thương rồi 
thực hiện các bước tiếp theo.
- Lưu ý học sinh: Phép chia thương có 
chữ số 0 ở giữa.
Bài 4: (Cá nhân - Lớp) - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ Chiều dài của sân vận động là:
cách làm bài. 95 x 3 = 285 (m)
 Chu vi của sân vận động là:
 (285 +95) x 2 = 760 (m) 
 Đáp số: 760m
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành:
hoàn thành sớm) Số quyển sách của cả 5 thùng là:
 306 x 5 = 1530 (quyển sách)
 Số quyển sách mỗi thư viện được chia là:
 1530 : 9 = 170 (quyển sách)
 Đáp số: 170 quyển sách
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
từng em. 
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (3 - Áp dụng viết biểu thức cho bài tập sau: 
phút) Đặt tính rồi tính:
 9845 : 6
 1089 x 3
 4875 : 5
 2005 x 4
 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Một khu 
 đất hình chữ nhật có chiều dài là 1028m, 
 chiều rộng bằng một phần tư chiều dài. Tính 
 chu vi khu đất đó?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
 TIẾNG ĐÀN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài 
văn xuôi.
 - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x.
 - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng 
xuống,...
 - Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
 - Biết viết hoa các chữ đầu câu. - Kĩ năng trình bày bài khoa học.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: biết cảm nhận cái hay, cái đẹp của âm nhạc. 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: san 
 sẻ, soi đuốc, xới dất, xông lên.
- Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
+ Hãy tả lại khung cảnh thanh bình - Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống 
bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước 
 mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười 
 giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên 
 mái nhà.
b. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì? + Tả khung cảnh thanh bình ngồi gian 
 phịng như hịa với tiếng đàn.
+ Đoạn văn có mấy câu? + ... 6 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào + Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu 
viết hoa? câu, danh từ riêng: Tiếng, Vài, Dưới, Hồ 
 Tây,...
c. Hướng dẫn viết từ khó:
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: Hồ Tây, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, 
 rụng xuống 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe.
 cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa 
 trang vở. Đọc nhẩm từng cụm từ để viết 
 cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, 
 cầm viết đúng qui định.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
viết cho các bạn soát bài. nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập 2a; phân biệt s/x viết đúng các từ gồm hai tiếng 
bắt đầu bằng s/x.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ 
trước lớp)
- TBHT điều hành chung: - Học sinh (N2) làm vào phiếu bài 
 tập. 
 - Học sinh lên bảng thi làm bài (chia 
 sẻ trước lớp).
+ Bắt đầu bằng s? + Sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn 
 sàng, sóng sánh, sòng sọc,...
+ Bắt đầu bằng x? + Xôn xao, xào xạc, xộc xệch, xao 
 xuyến, xông xênh, xúng xính,...
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm bạn thắng cuộc. 
 - 1 số em đọc lại bài đã hoàn thành. 
 Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- Nhận xét, đánh giá, giáo viên kết luận.
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
(Học sinh M1).
6. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng s/x.
 - Sưu tầm đoạn văn, bài văn viết về 
 những người đánh đàn có tiếng đàn 
 trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với 
 cuộc sống xung quanh và khung cảnh 
 thiên nhiên và tự luyện viết cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------------------------------------------
 Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
 TOÁN:
 LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết 
về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. thích khám phá 
khoa học. 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic..
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT - Học sinh tham gia chơi.
điều hành:
+ Khi nhân số có bốn chữ số với số có 
một chữ số ta làm thế nào?
+ Thực hiện phép tính: 1023 x 4
+ Khi chia số có bốn chữ số với số có 
một chữ số ta làm thế nào?
+ Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( )
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
- Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về 
“Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”).
* Cách tiến hành:
Giới thiệu chữ số La Mã
- Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa 
số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan).
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng - Quan sát giáo viên hướng dẫn.
hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã.
- Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La 
Mã, đọc là “một”...
(Làm tương tự với các số khác).
- Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các 
số từ một (I) đến mười hai (XII).
VD: Viết bảng III.
+ Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có - Học sinh đọc là “ba”.
giá trị là “ba”.
- Viết bảng IV.
+ Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ - Học sinh đọc là “bốn”.
số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít 
hơn V một đơn vị.
- Viết bảng VI, XI, XII. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, 
 “mười hai”.
=> Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ - Lắng nghe, ghi nhớ.
giá trị tăng thêm một, hai đơn vị.
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã.
=> Giáo viên chốt kiến thức.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
- Đọc, viết, sắp xếp được số la mã.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 I -> một II -> hai X -> mười (...)
- Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số 
La Mã.
Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi.
trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. 
nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương + Đồng hồ B chỉ 12 giờ.
học sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ.
Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp:
 Theo thứ tự từ bé đến lớn là: 
 II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) 
- Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
 đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La 
 Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; 
 X; XI; XII.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố: 
+ Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn 
(ngược lại).
+ Viết số La Mã từ I -> XII.
Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
hoàn thành sớm) hoàn thành:
 Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng VI, V, IV, II.
em.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: 
 “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 
 và ngược lại.
 - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho 
 biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ..................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn”.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng nghe - kể.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện sách giáo khoa. Bảng lớp viết 3 câu hỏi 
gợi ý trong sách giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút)
- 2 học sinh đọc bài viết của mình - 2 học sinh thực hiện.
trước lớp (Bài viết về một buổi biểu 
diễn nghẹ thuật tuần 23).
- Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Mở sách giáo khoa.
mới.
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút)
*Mục tiêu: Nghe – kể lại được câu chuyện “Người bán quạt may mắn” và nắm được nội dung câu chuyện.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
Việc 1: Nghe kể chuyện
(Cá nhân -> Nhóm 2 -> Cả lớp)
Bài tập1:
- Gọi học sinh đọc bài tập 1 - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và các câu 
 hỏi gợi ý. 
- Giáo viên yêu cầu nêu nội dung - Lớp đọc thầm bài tập 1 
tranh. - Học sinh quan sát tranh minh hoạ sách 
 giáo khoa -> nêu nội dung tranh.
- Giáo viên kể chuyện, giọng thong - Học sinh lắng nghe.
thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của 
câu chuyện.
- Giúp học sinh hiểu từ: lem luốc.
 - Học sinh thực hiện yêu cầu bài 1 vào vở. 
 - Học sinh chia sẻ N2 -> trước lớp.
 - Thống nhất đáp án:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn +.. quạt bán ế ẩm nên chiều nay nhà bà 
điều gì? không có cơm ăn.
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào +... ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp 
những chiếc quạt để làm gì? được bà lão (...)
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua +...vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ 
quạt? của vương Hi Chi trên quạt (...)
- Lưu ý: Khuyến khích học sinh M1 
tham gia vào hoạt động chia sẻ.
- Giáo viên kể lần 2,3. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên chốt bài.
3. HĐ hình thành kiến thức: (18 phút)
*Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện một cách lưu loát.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp
Việc 2: Thực hành kể chuyện
Bài tập 2: (Hoạt động cả lớp)
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp 4 nhóm.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học - 4 nhóm tập kể trong nhóm -> chia sẻ.
sinh: Kể chuyện trong nhóm.
- TBHT điều hành 
+ Mời đại diện nhóm lên kể chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể. 
+ Mời học sinh nhận xét cách kể của - Học sinh nhận xét, chia sẻ.
bạn. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi một số 
nhóm kể hay; bạn nội dung đúng chủ 
đề, biết kết hợp điệu bộ, cử chỉ,....
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về + Vương Hi Chi là người có tài và nhân 
Vương Hi Chi? hậu, biết giúp đỡ người nghèo khổ.
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu + Người viết chữ đẹp cũ ng là nghệ sĩ,...
chuyện này?
- Giáo viên giúp đỡ học sinh M1 +M 2 
kể chuyện.
- Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. 
Lưu ý: Học sinh M1+M2 kể đúng nội 
dung yêu cầu.
4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (2 - Chiếu cho học sinh xem về Vương Hi Chi 
phút) và nêu cảm nghĩ. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ---------------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 22 tháng 1 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
 - Rèn cho kĩ năng đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. HĐ khởi động (5 phút): 
- TBHT tổ chức trò chơi: “Gọi - Học sinh tham gia chơi.
thuyền”. Nội dung về đọc, viết 
số La Mã. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
bảng.
2. HĐ thực hành (25 phút):
* Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp 
sinh còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ kết quả:
 A. 4 giờ
 B. 8 giờ 155 phút
 C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút
- Giáo viên củng cố xem đồng 
hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ 
đúng, giờ hơn và giờ kém).
Bài 2: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì - Học sinh tham gia chơi. 
điện” để hoàn thành bài tập. I -> một III -> ba IV -> bốn
 VI -> sáu VII -> bảy IX -> chín 
 XI -> chín VIII -> tám XII -> mười hai.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai 
đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. 
nhanh, ai đúng” để hoàn thành + Đáp án Đúng: giơ thẻ mặt đỏ.
bài tập. + Đáp án Sai: giơ thẻ mặt xanh.
 - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 4 (a, b):
(Cá nhân – Cả lớp)
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng.
quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Học sinh trưng bày sản phẩm.
-> xếp hình theo yêu cầu của bài. - Chia sẻ cách xếp hình với bạn.
 - Nhận xét, bổ sung
- Giáo viên trợ giúp học sinh M1 
hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 122) 
- Giáo viên đánh giá bài của học 
sinh, khen ngợi khích lệ...
Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
tượng hoàn thành sớm) thành.
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Đố 
(3 phút) bạn”: Có 4 que diêm, xếp được những chữ số la 
 mã nào?
 - Tìm hiểu thêm một số cách xếp số la mã khác.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -----------------------------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN( tiết 1) 
 HỘI VẬT
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1.Phát triển năng lực đặc thù : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,... 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật 
trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. 
 Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm, biết rèn luyện thể 
dục thể thao. 
 Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi 
ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý:
 + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
 dập, phù hợp với động tác nhanh, 
 thoắt biến, thoắt hóa của Quắm 
 Đen. 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, 
 nhấn giọng những từ tả cach vật có 
 vẻ lớ ngớ, chậm chạp của Cản 
 Ngũ, sự chán ngán của người xem.
 + Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
 + Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
 mái. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc 
 bài để phát hiện lỗi phát âm của 
 học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, 
 khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 từng đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm 
Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// 
Anh vờn bên trái/ đánh bên phải,/ 
dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ 
thoắt hóa khôn lường.// Trái lại,/ 
ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm 
chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng 
dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ 
xoay xoay chống đỡ.../ /Keo vật 
xem chừng chán ngắt.//
 (...)
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt 
câu với từ khôn lường, tứ xứ. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn 
 trước lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết 
quả trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
 sới vật trèo cả lên cây để xem ...
+ Cách đánh của Quắm Đen và + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. 
ông Cản Ngũ có gì khác nhau? Ông Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu 
 chống đỡ.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan