Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 1 năm 2022 TOÁN: TIẾT 117: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau). - Vận dụng trong giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Tính đúng, tính - Học sinh tham gia chơi. nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện: 1502 x 4 1091 x 6 (...) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân - Học sinh quan sát. - Giáo viên ghi lên bảng: - Học sinh nêu cách đặt tính và tính: 1427 x 3 = ? - Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. - Yêu cầu học sinh đặt tính rồi + Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. tính trên bảng con. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. - Mời 1 học sinh lên bảng thực + 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2. hiện chia sẻ. + 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8. - Giáo viên ghi bảng như sách + 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1. giáo khoa. + 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. => Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281. * Lưu ý: đối tượng học sinh M1+M2 đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái. - Giáo viên chốt kiến thức: 1427 x 3 4281 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng trong giải toán có lời văn. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. tham gia trò chơi để hoàn thành 2318 1092 1317 1409 bài tập. X 3 x 3 x 4 x 5 6954 3276 5268 7045 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân. sinh còn lúng túng. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 1107 X 6 (....) 6642 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Học sinh chia sẻ kết quả. - Cho học sinh làm đúng lên chia Bài giải sẻ cách làm bài. Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo Bài 4: - Học sinh làm bài cá nhân. (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Chia sẻ kết quả trước lớp: sinh còn lúng túng. Bài giải Chu vi khu đất hình vuông đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 m - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố về cách tính chu vi hình vuông. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (2 - Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với phút) cột B cho thích hợp: A B 1408 x 4 6575 2718 x 2 13272 4424 x 3 5436 1315 x 5 5632 - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tcó 4 phân xưởng, mỗi phân xưởng may được 1305 chiếc áo. Hỏi cả bốn phân xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ________________________________________________ CHÍNH TẢ NGHE NHẠC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng, giẫm, réo rắt, rụng,... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. - Làm đúng bài tập 2a, 3a. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả. - Trình bày đúng hình thức bài thơ. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”. - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp - Học sinh trả lời. hơn? - Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ, - Học sinh viết. ướt áo, mong ước. - Nhận xét bài làm của học sinh, khen - Lắng nghe. em viết tốt. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc đoạn văn một lượt. - 1 học sinh đọc lại. + Bài thơ kể chuyện gì ? + Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ, b. Hướng dẫn trình bày: tên riêng của người. + Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào? + Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 + Trong đoạn văn còn có những chữ hoặc 3 ô li nào viết hoa? +... c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. - mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,... 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh viết chính xác bài chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - Lắng nghe. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a). *Cách tiến hành: Bài 2a: (Trò chơi “Tìm đúng - điền nhanh”) - Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu - Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài. của đề bài. - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống. - Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp - Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức. sức, phải đúng và nhanh. - Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét -> Giáo viên nhận xét bài đúng. - Học sinh chữa bài đúng vào vở. - náo động – hỗn láo béo núc ních – lúc đó - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi. Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh tham gia chơi. tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Học sinh lắng nghe. chơi, tuyên dương học sinh. 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________________ TẬP ĐỌC: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,... - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,.... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *KNS: - Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. - Ra quyết định. - Quản lí thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát. - Học sinh hát. - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối - Học sinh thực hiện. tiếp kể lại 4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”. + 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài. - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, - Học sinh lắng nghe. vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời) b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: - Hướng dẫn đọc câu khó: Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu// Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.// Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc. gì? + Em thích những nội dung nào trong + HSTL:... tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích? + Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, đặc biệt? điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn, + Em thường thấy quảng cáo ở những + Được giăng hoặc dán trên đường phố, đâu? trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút) *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài. lại toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2. - Học sinh thi đua học thuộc lòng từng - Học sinh thi đua đọc đoạn 2. khổ thơ của bài thơ. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. 5. HĐ vận dụng, trải nghiệm (1 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. phút) - Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được. - Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (Bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). - Rèn kĩ năng cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “Dấu câu”: - Học sinh tham gia chơi. - TBHT điều hành: + Nhân hoá là gì? + Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa? - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu: - Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bài tập 1). - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (bài tập 3 a/c/d hoặc b/c/d). *Cách tiến hành: Bài tập 1: (Cá nhân – Nhóm đôi – Cả lớp) - Gọi 1 em đọc đầu bài. - Một học đọc yêu cầu bài tập 1. - Gọi học sinh đọc bài thơ “đồng hồ báo - Hai em đọc bài thơ. thức”. - Cho học sinh quan sát chiếc đồng hồ, chỉ - Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả cho học sinh thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng giả tả rất đúng. bước, kim giây phóng rất nhanh. - Cho học sinh làm bài (phiếu học tập). - Học sinh làm bài (phiếu học tập). - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành bài tập. - TBHT điều hành - Đại diện nhóm dán tờ phiếu lên bảng lớp - - Học sinh chia sẻ nhóm 2 -> cả lớp: > báo cáo + Trong bài thơ trên những vật nào được + Kim giờ gọi là: bác, tả bằng từ ngữ: nhân hóa? thận trọng nhích từng li, từng li. + Những vật ấy được nhân hóa bằng cách + Kim phút gọi bằng anh, tả bằng từ nào? ngữ: lầm lì đi từng bước, từng bước. + Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng. + ... + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? - Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giáo viên củng cố hiểu rõ về các cách nhân hóa. Bài tập 2: (Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ trước lớp) - Một học sinh đọc bài tập 2. - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp. - Yêu cầu trao đổi theo cặp. - Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp - Mời 1 số cặp lên bảng chia sẻ nội dung. trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: (Làm việc cá nhân -> Cả lớp) - Một học sinh đọc đề bài tập 3. - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân. - Chia sẻ bài trước lớp. + Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu + Yêu cầu đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm hỏi. trong mỗi câu. + Cả lớp nhận xét bổ sung. Dự kiến đáp án: a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào? b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ? c/Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ? d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ? - Nhận xét chốt lời giải đúng. - Giáo viên củng cố cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi như thế nào? 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu có sử dụng phép nhân hóa. - Tìm trong sách giáo khoa đoạn văn hoặc đoạn thơ có sử dụng phép nhân hóa rồi chỉ ra phép nhân hóa đó. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ____________________________________________________ TOÁN: TIẾT 118: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. - Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút). * Mục tiêu: - Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau). - Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 1324 x 2 2648 ... - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp còn lúng túng. đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x : 3 = 1527 b) x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x =7292 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” - Học sinh tham gia chơi. để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thích học toán) thành. Số tiền An phải trả cho ba cái bút là: 2500 x 3 = 7500 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là: 8000 – 7500 = 500 (đồng) Đáp số: 500 đồng - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B: A B 3719 x 2 5184 1728 x 3 7438 1407 x 4 5628 - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: _______________________________________________ Thứ Tư ngày 12 tháng 1 năm 2022 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Quê em nhịp cầu bắc ngang. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *GDBVMT: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Phan Bội Châu. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Q, T, B. - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: Q, T, B. cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung. => Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại - Học sinh đọc từ ứng dụng. phá quân Thanh. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 2 chữ: Quang Trung. chiều cao như thế nào? - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn - Viết bảng con. 1 li, chữ u, a, n cao 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con: Quang Trung. => Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một mền quê. - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Quê, Bên. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Q. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Quang Trung. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê nào đó và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: TOÁN: TIẾT 119: CHIA SỐ CÓ 4 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. - Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán. - Rèn kĩ năng thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. - Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? + Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng. bài vào vở. 2. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: * Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 - Giáo viên ghi lên bảng: 6369 : 3 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính trên - Cả lớp thực hiện trên nháp. nháp. - Gọi học sinh lên bảng chia sẻ cách thực - 2 em lên bảng nêu cách thực hiện, chia hiện. sẻ cách thực hiện. - Lớp nhận xét, bổ sung: - Giáo viên nhận xét và ghi lên bảng như - 2 em nhắc lại cách thực hiện. sách giáo khoa. * Hướng dẫn phép chia 1276 : 4. - Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ? - Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví - Cả lớp cùng thực hiện phép tính. dụ 1. Lưu ý: Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị - Một học sinh đứng tại chỗ chia sẻ (nêu chia mà bé hơn số chia thì phải lấy hai chữ cách làm). số - Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện. =>Giáo viên chốt kiến thức khi chia số có - Lắng nghe, ghi nhớ. bốn chữ số cho số có một chữ số. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh thực hiện được phép chia: trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. 4862 2 08 2431 06 02 0 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách - Học sinh chia sẻ kết quả. làm bài. Số gói bánh có trong một thùng là: 1648 : 4 = 412 (gói) Đáp số: 412 gói Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi lúng túng. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: a) x x 2 = 1846 b) 3 x x = 1578 x = 1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526 - Giáo viên củng cố cách tìm một thừa số của phép nhân. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) -Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả: 9685 : 5 8480 : 4 7569 : 3 - Thử suy nghĩ, giải bài tập sau: Tìm x: x : 7 = 1246 x : 6 = 1078 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ Thứ Năm ngày 13 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Phát triển năng lực đặc thù. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. *KNS: - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin. - Tư duy sáng tạo. - Ra quyết định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện. “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 - > đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (...)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



