Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ái Như, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ Hai ngày 13 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP: VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Luyện cho HS viết một bức thư ngắn theo gợi ý. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Hình thành phẩm chất: nhân ái, biết quan tâm, thể hiện yêu thương dối với người khác. Thẩm mĩ, khéo léo. Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu - Học sinh: Giấy làm phong bì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ Khởi động (3 phút) Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Gọi điện” - Giáo viên ghi các tình huống vào - Học sinh thực hiện chơi trò chơi và yêu cầu học sinh gọi điện cho gọi điện. người trong phiếu. Ngoài việc gọi điện chúng ta có thể sự dụng viết thư cũng là một hình thức liên lạc, thể hiện rõ cảm xúc, tình cảm với người thân ở xa. 2. HĐ Luyện tập, thực hành. *Mục tiêu: Luyện cho HS cấu tạo và viết một bức thư. *Cách tiến hành Viết một bức thư cho người mà em yêu quý nhất hỏi thăm và báo tin việc học tập của mình. Hoạt động 1: Luyện cấu tạo một bức thư. - Học sinh thực hiện yêu cầu theo hệ Việc 1: Phân tích đề thống câu hỏi gợi ý. Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước - HS nêu: Viết một bức thư cho người lớp mà em yêu quý nhất hỏi thăm và báo - Giáo viên treo bảng phụ (ghi đề bài). tin việc học tập của mình. + Đề yêu cầu gì? - - HS lần nêu người mình định viết. - - HS nêu. + Viết cho ai? + Xác định được bạn tên là gì? + Mục đích viết thư. + Nội dung cơ bản của lá thư? + Hình thức viết thư? Địa chỉ, ngày tháng năm Lời chào người cần gửi + Lí do viết thư + Tự giới thiệu + Lời hỏi thăm (...) + Lời hứa hẹn Kí tên người viết. * Giáo viên lưu ý cấu tạo của một bức thư, lời xưng hô, *Hoạt động 2: Luyện cho HS viết một bức thư ngắn theo gợi ý. *Cách tiến hành: Việc 2: Viết bài vào vở: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, chia sẻ,.. - Giáo viên giúp đỡ học sinh còn lúng túng để hoàn thành bức thư. - Nhận xét – Tuyên dương - Học sinh viết vào vở bài tập. - Đọc thư. - Bình chọn lá thư viết tốt nhất. 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: Em hãy gấp và trang trí một phong bì để gửi cho người thân. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP: TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC. LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn lại tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống. - Luyện viết câu có hình ảnh so sánh. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực chung : Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); Giải quyết vấn đề ; Sáng tạo ; Góp phần phát triển phẩm chất: Biết yêu quý các dân tộc anh em trên mọi miền tổ quốc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. - Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Trái đất này là của - Học sinh hát. chúng mình”. - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ luyện tập. *Mục tiêu: - Luyện lại tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta. - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT 2). - Luyện viết câu có hình ảnh so sánh. *Cách tiến hành: Bài tập 1: Làm việc cn -> Chia sẻ trước lớp + Kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta + Các dân tộc thiểu số sống ở phía mà em đã được học? Bắc: Tày, Nùng, Dao,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Trung: Vân Kiều, Khơ-mú,... + Các dân tộc thiểu số sống ở miền Nam: Khơ-me, hoa, Xtiêng,... Bài tập 2: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm để điền vào mỗi chỗ trống cho phù hợp. a. a .Các cô gái đi dự lễ hội - Học sinh làm vào vở. trông.........tựa tiên sa. - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra kết b. Nước biển.........như màu mảnh quả. chai. - Học sinh chia sẻ trước lớp. Dự kiến đáp án: a/ đẹp, b/ xanh trong Bài tập 3: Làm việc cn -> Làm việc cả lớp Đặt 2 câu có hình ảnh so sánh các sự - Gọi 1 em đọc đầu bài. vật với nhau. - HS làm bài. - Chia sẻ bài làm trước lớp. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm. Giáo viên chiếu lên các trang phục của - Học sinh quan sát và trả lời. các dân tộc trong đất nước Việt Nam, yêu cầu học sinh xem đó là trang phục dân tộc gì ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ______________________________________ TOÁN: ÔN TẬP: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Ôn lại cho HS quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Luyện giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3) NL tư duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HCN vào giải toán). - Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: Hệ thống bài tập. - Học sinh: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ khởi động (2 phút) -Y/c HS nối tiếp nêu quy tắc tính chu- - HS nêu dưới sự điều hành của nhóm vi hình chữ nhật. trưởng. -GV nhận xét chung. -Giới thiệu và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động Luyện tập. * Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật qua việc giải toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) Tính chu vi hình chữ nhật có: a.Chiều dài 13cm và chiều rộng 8 cm. - Học sinh làm bài cá nhân. b.Chiều dài 3 dm và chiều rộng 9 cm. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp. - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng. - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức: P= (a+ b) x 2 Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn hình - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở chữ nhật đó? để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 : 2 = 12(m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 12) x 2 = 72(m) - Giáo viên nhận xét chung. Đáp số: 72m Bài 3: (CN – Cả lớp) Tính chu vi hình chữ nhật, biết chiều - Học sinh làm bài cá nhân. dài gấp 3 lần chiều rộng, chiều rộng - Chia sẻ trước lớp. 7dm. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 3 = 21(dm) Chu vi hình chữ nhật là: (21 + 7) x 2 = 56 (dm) Đáp số: 56 dm 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: Tính chu vi quyển vở của em. Sau đó so sánh với chu vi quyển vở của bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG __________________________________________ Thứ Ba ngày 14 tháng 12 năm 2021 TOÁN: ÔN TẬP: CHU VI HÌNH VUÔNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Củng cố cách tính chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. - Rèn kĩ năng về cách tính chu vi hình vuông. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hệ thống bài tập. - Học sinh: Vỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - Nối tiếp các em tìm nhanh các sự vật -HS thực hiện. có hình vuông trong lớp và trong gia đình em. GV nhận xét. GV giới thiệu bài. -HS theo dõi. 2. HĐ Luyện tập (25 phút) * Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài cho học sinh còn lúng túng. Tính chu vi hình vuông có cạnh là: - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở 12cm; 45dm; 23m. để kiểm tra, chia sẻ trước lớp. Gv theo dõi nhận xét. Bài 2: (CN – Cả lớp) Một mảnh đất hình vuông có chu vi 40m. Tính độ dài một cạnh của mảnh đất hình vuông đó? - Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập. - Giáo viên trợ giúp cách tính độ dài cạnh của hình vuông (a = P : 4) cho học sinh còn lúng túng. - Giáo viên đánh giá, nhận xét. -HS chia sẻ bài làm trước lớp. Bài 3: (CN – Cả lớp) Hình chữ nhật ghép bởi ba hình vuông có cạnh 40cm. Tính chu vi hình chữ nhật dó. -HS làm bài CN và chia sẻ trước lớp. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 40 x 3 = 120(cm) Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 120) x 2 = 320 (cm) Đáp số: 320cm -GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. -GV nhận xét bài làm của HS 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: Giáo viên giơ một đoạn dây dài - Học sinh thực hiện 16cm, yêu cầu học sinh lên và tạo thành hình vuông từ sợi dây đó và tính một cạnh hình vuông đó. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ____________________________________________ TẬP LÀM VĂN NÓI, VIẾT VỀ NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu nói về ngày thành lập QĐNDVN dựa theo gợi ý (BT2). - Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết. - Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về Ngày QĐNDVN. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: yêu quý và biết ơn những người đã làm việc trong quân đội, yêu quê hương đất nước. - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng phụ viết gợi ý bài tập 2. - Học sinh: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ khởi động (5 phút) Hát bài Chú bộ đội. Cả lớp hát và vận động. GV kết nối giới thiệu bài mới. Gv ghi mục bài lên bảng. Mục tiêu: Bước đầu nói về ngày thành lập QĐNDVN dựa theo gợi ý. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi -> Cả lớp 2. HĐ hình thành kiến thức mới. - Yêu cầu đọc gợi ý. Đọc đề bài và đọc gợi ý + Đọc thầm gợi ý và nêu đề tài mình + Ngày thành lập QĐND là ngày tháng chọn. năm nào? ( Ngày 22/12/1944) + Những người trong quân đội làm nhiệm vụ gì? + Em thích nhất là hình ảnh nào của anh bộ đội? - Yêu cầu học sinh kể cá nhân -> theo - Học sinh kể theo yêu cầu. cặp -> trước lớp. - Giáo viên theo dõi, hướng dẫn học - Học sinh hoàn thiện yêu cầu bài. sinh kể. - Yêu cầu kể trước lớp những gì em - 6 học sinh kể trước lớp. biết về ngày QĐNDVN. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bình chon bạn kể hay nhất. HĐ3: Luyện tập: Mục tiêu : Viết được một đoạn văn ngắn ( khoảng 10 câu) kể những điều đã biết về ngày QĐNDVN. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – chia sẻ lớp. Việc 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài * Câu hỏi gợi ý: Cá nhân- Cả lớp + Em về ngày gì? - Hs bám vào gợi ý của GV để tự tìm + Em viết với mục đích gì? hiểu bài, lựa chọn cách viết cho phù - Yêu cầu nhắc lại cách trình bày bài hợp. viết. - Hs nhắc lại. Việc 2: Viết bài - Quan sát, gợi ý cách viết cho những - HS viết vào vở. HS còn lúng túng. - Đánh giá, nhận xét kết quả làm bài - Nộp bài khi hoàn thành. của HS. - Nhận xét nhanh trước lớp. - Gọi 1 số Hs có bài viết tốt chia sẻ kết - 1 số HS đọc bài viết của mình trước quả trước lớp. lớp -GV nhận xét bài viết của HS. -HS theo dõi. -GV đọc bài viết cho HS tham khảo thêm. Ngày 22/12 hàng năm là ngày hội truyền thống của cả dân tộc, ghi nhận và tôn vinh những đóng góp to lớn của Quân đội trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN. Cách đây 77 năm, ngày 22/12/1944, Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tổ chức tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập. Sự ra đời của Quân đội ta là một sự kiện lịch sử trọng đại của cách mạng Việt Nam. Lần đầu tiên trong lịch sử, giai cấp công nhân và nhân dân Việt Nam có một Quân đội kiểu mới do Đảng cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh tổ chức, giáo dục, rèn luyện; một Quân đội của dân, do dân, vì dân, mang bản chất giai cấp công nhân; chiến đấu vì độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội, vì tự do, hạnh phúc của nhân dân. 3.HĐVận dụng, trải nghiệm: -Gv cho HS xem thêm một số hình ảnh của quân đội VN. -Về vẽ hoặc làm thơ tặng chú bộ đội nhân ngày 22/12. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG __________________________________________ Thứ Tư ngày 15 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CÁC MẪU CÂU ĐÃ HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Hình thành và phát triển năng lực đặc thù: - Luyện cho HS các mẫu câu đã học. - Luyện cho HS xác định được các câu kiểu. 2. Hình thành và phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Hình thành phẩm chất: Yêu thích và sáng tạo khi dùng các mẫu câu. - Góp phần phát triển năng lực: Tự chủ và tự học (qua HĐ cá nhân); Giao tiếp và hợp tác (qua HĐ nhóm N2 và cả lớp); II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý. - Học sinh: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.HĐ khởi động (5 phút) -Trò chơi truyền điện. HS nối tiếp nhau -HS tham gia chơi. đặt câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào? GV nhận xét. Giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng. 2.HĐ Luyện tập. *Mục tiêu: -Luyện cho HS các mẫu câu đã học. - Luyện cho HS xác dịnh được các kiểu câu. Cách thực hiện( CN-N- CL) Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu HS đọc yc làm bài CN và trao đổi chéo trả vở để kiểm tra cho nhau. lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì?( hoặc là ai?) trong mỗi câu sau: -Cha mẹ, ông bầ là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình. -Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học. -Trẻ em là tương lai của đất nước và HS chia sẻ trước lớp. của nhân loại. -Gv nhận xét và bổ sung nếu có. Bài 2: Điền bộ phận câu trả lời cho -HS làm bài. câu hỏi Ai hoặc trả lời câu hỏi làm gì -Chia sẻ trước lớp vào chỗ trống. -HS khác nhận xét bài bạn. a.Các bạn học sinh trong cùng một lớp...... b.................góp sách vở giúp các bạn vùng lũ. - 2 câu các em vừa hoàn thành thuộc -HS trả lời cá nhân. HS khác nhận xét. kiểu câu nào? - GV cho HS đặt thêm câu kiểu Ai làm _ HS nối tiếp nhau đăt. gì.? GV nhận xét và kết luận. Bài 3: Đặt 3 câu kiểu Ai thế nào? -HS nêu yc bài. -Miêu tả chú gà trống. -HS suy nghĩ làm bài cá nhân và chia - Mái tóc của mẹ. sẻ trước lớp. - Vườn hoa. GV nhận xét và kết luận. 3.HĐVận dụng, trải nghiệm: Giáo viên gắn 3 bông hoa trên bảng, Tổ 1: Ghi theo mẫu câu Ai là gì ? mỗi bông hoa đều ghi chữ mẹ. Tổ 2 : Ghi theo mẫu câu Ai làm gì ? Từ tiếng Mẹ hãy viết bộ phận làm Tổ 3 : Ghi theo mẫu câu Ai thế nào ? gì? Như thế nào ? là gì ? vào bên sau. Tổ nào ghi được nhiều câu, tổ đó chiến thắng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ________________________________________ TOÁN ÔN TẬP : GIẢI TOÁN BẰNG HAI PHÉP TÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Giúp HS ôn lại bài toán giải bằng hai phép. - Luyện giải và trình bày bài giải. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Hệ thống bài tập. - HS: Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Đố bạn biết:Cô đưa ra bài Cả lớp cùng tìm đáp án ai nhanh có kết toán HS tìm đáp án: Mẹ có 12 quả cam quả đúng là thắng cuộc. mẹ biếu bà ½ số quả cam đó. Hỏi mẹ còn lại mấy quả cam? GV chốt đáp án. Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Giúp HS ôn lại bài toán giải bằng hai phép - Luyện giải và trình bày bài giải. * Cách tiến hành:CN – Lớp Bài 1: Y/C HS đọc đề bài tìm hiểu và -HS làm bài CN. giải bài toán. Con lợn to nặng 136 kg. Con lợn to nặng hơn con lợn nhỏ 18 kg. Hỏi cả hai con lợn nặng bao nhiêu kg? -HS chia sẻ trước lớp. Bài giải Con lợn nhỏ cân nặng là: 136 – 18 = 118(kg) Cả hai con lợn nặng là: 136 +118 = 254(kg) Đáp số: 254kg GV theo dõi nhận xét giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 2: Y/C HS đọc đề bài tìm hiểu và -HS làm bài CN. giải bài toán. Một mảnh vải dài 18 m được đem may quần áo bà ba. Mỗi bộ bà ba may hết 4 m. Hỏi từ mảnh vải đó may được mấy -HS chia sẻ trước lớp bộ quần áo bà ba và còn thừa mấy m Bài giải vải? Ta có: 18 : 4 = 4(dư 2) Vậy từ mảnh vải dó may được 4 bộ quần áo bà ba và còn thừa 2 m vải. Đáp số: 4 bộ và dư 2 m GV theo dõi nhận xét giúp đỡ HS còn lúng túng. Bài 3: Y/C HS đọc đề bài tìm hiểu và giải bài toán. -HS làm bài CN. Mẹ mua 20 hộp đào và 17 hộp mận. Mỗi hộp đào nặng 5 kg, mỗi hộp mận nặng 3kg. Hỏi Mẹ mua bao nhiêu kg mận và đào? -HS chia sẻ trước lớp Bài giải 20 hộp đào cân nặng là: 20 x 5 = 100(kg) 17 hộp mận cân nặng là: 17 x 3 = 51(kg) Mẹ mua được số mận và đào là: 100 + 51 = 151(kg) GV theo dõi nhận xét giúp đỡ HS còn Đáp số : 151 Kg lúng túng. - Vận dụng tính giá trị biểu thức HS giải BT3 bằng cách giải khác 3.HĐ vận dụng, trải nghiệm: Điền vào chỗ chấm: Lớp 3D có ..... học sinh, trong đó ½ - Học sinh thực hiện làm bài số học sinh là học sinh nữ. Hỏi lớp 3D có bao nhiêu học sinh nam ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



