Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

docx35 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 12
 Thứ Hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng BT2a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần 
d/r/gi .
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó 
thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 + Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời 
 + Vầng trăng đang nhô lên được miêu + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu 
 tả đẹp như thế nào? vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các 
 *GD BVMT: cụ già, thao thức như canh gác trong 
 đêm.
+ Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 vầng => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, 
trăng đẹp như vậy?Em cần làm gì để giữ yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất 
gìn những hình ảnh đẹp đẽ của đất nước ta, yêu quý môi trường xung 
nước? quanh, có ý thức BVMT.
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn.
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ 
nào viết hoa? + Những chữ đầu câu.
 c. Hướng dẫn viết từ khó: - luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,...
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề - Lắng nghe
 cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa 
 trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 
 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc 
 nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, 
 đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc 
độ viết của các đối tượng M1.
4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe.
 sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng chính tả tiếng có vần d/r/gi (BT2a)
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – 
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong Lớp
 sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: 
 đúng. +gì; dẻo; ra; duyên
 +gì; ríu ran 
 6. HĐ ứng dụng. - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết 
 bị sai.
 - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép 
 lại cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 _______________________________________________
 TẬP ĐỌC: 
 ANH ĐOM ĐÓM
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng 
quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 
khổ thơ tròng bài).
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, 
Đom Đóm, Vạc,... 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi.
(Nêu tên các bài hát về các con vật) - Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các em 
 thích
- GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK
2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
* Cách tiến hành :
a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý - HS lắng nghe
HS đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn 
giọng ở những từ gợi tả cảnh; tả tính nết; 
hành động của Đom Đóm và các con vật 
trong bài (lan dần, chuyên cần, lên đèn, 
rất êm,long lanh,...)
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện 
lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (lan dần, làn gió mát, 
 rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
thơ và giải nghĩa từ khó: từng khổ thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu 
dài: 
- Hướng dẫn đọc câu khó : Tiếng chị Cò Bợ://
 Ru hỡi!// Ru hời!//
 Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.//
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
mới và địa danh trong bài ( mặt trời gác + Đặt câu với từ chân đất.
núi, Cò Bợ, chuyên cần )
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật 
ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài - 1 HS đọc 3 câu hỏi đầu của bài
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
kết quả trước lớp. 3 phút)
 *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp 
 chia sẻ kết quả.
+ Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? + Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ 
+ Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh yên.
Đom Đóm? +Anh “ chuyên cần “
+ Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì 
trong đêm ? + Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng 
+ Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom lẽ mò tôm bên sông.
Đóm trong bài ? - HS nêu lên các ý kiến của riêng mình .
 - Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
* GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên - Lắng nghe.
cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng 
quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 - 5 khổ thơ trong bài.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, 
 M4)
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh.
 5. HĐ ứng dụng - VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc 
 hay
 - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương 
 tự
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ____________________________
 TOÁN:
 TIẾT 85: HÌNH VUÔNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
 - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông).
 Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ 
hình.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo 
chiều dài. Phiếu HT (BT3) 
 - HS: SGK, e ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) :
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi
(Kể tên các đồ vật có dạng hình chữ nhật 
và đặc điểm của hình chữ nhật)
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe
 - Mở vở ghi bài
. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
* Cách tiến hành: Cả lớp
Giới thiệu hình vuông 
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và - Cả lớp quan sát mô hình.
giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả.
góc của HV và dùng thước đo độ dài các 
cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của - Lớp rút ra nhận xét:
hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, 
 B, C, D đều là góc vuông.
 + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều 
 bằng nhau : AB = BC = CD = DA. 
-GVK L: Hình vuông có 4 góc vuông và 
có 4 cạnh bằng nhau. - Học sinh nhắc lại KL.
 - Nhiều học sinh nhắc lại KL.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh lớp - HS kể
học có dạng HV ?
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Theo dõi và hướng dẫn, kiểm tra các - Chia sẻ trong cặp
đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 + Hình vuông : MNPQ và EGHI + Còn hình ABCD là HCN. 
 Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài các 
 - Theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1 cạnh hình vuông ABCD & MNPQ .
 - GV chốt KT: Đặc điểm của hình vuông - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp 
 có độ dài các cạnh đều bằng nhau. nhận xét, bổ sung.
 Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp Ta có
 - Quan sát. + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm 
 + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm .
 - HS làm ra phiếu HT.
 - Thu phiếu học tập, nhận xét nhanh kết 
 quả làm bài của HS. - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Báo cáo kết quả với GV.
 Bài 4: (Cá nhân) - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu.
 - Gv quan sát, giúp đỡ những Hs làm - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn 
 chưa tốt. thành.
 3. HĐ ứng dụng - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích 
 thước do mình tự chọn.
 - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và 
 đo độ dài các cạnh của nó.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ____________________________________
 Thứ Ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để 
tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
 - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp và 
hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3) NL tư 
duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HCN vào giải toán).
b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút) 
 - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. 
 - Giáo viên đưa ra yêu cầu:
 + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?
 + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? 
 + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? 
 ( )
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng 
 quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
 * Cách tiến hành:
 Xây dựng quy tắc tính chu vi hình 
 chữ nhật: 
 - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ.
 2dm
 M N
 3 dm 4dm
 Q P
 5dm
 - Yêu cầu học sinh tính chu vi hình tứ - Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác 
 giác MNPQ. MNPQ.
 - Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung.
 -> Giáo viên chốt kết quả đúng. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) - Treo tiếp hình chữ nhật có số đo 4 dm - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu 
và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. vi hình chữ nhật.
 4dm
 3dm
- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình - Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật.
chữ nhật.
- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên - 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ 
ghi bảng. sung.
 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) 
- Từ đó hướng dẫn học sinh đưa về phép 
tính: - Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm 
thế nào? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy 
 chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn 
- Ghi quy tắc lên bảng. vị đo) rồi nhân với 2.
- Cho học sinh học thuộc quy tắc. - Học thuộc quy tắc.
- Giáo viên quy ước cho học sinh. - Học sinh quan sát và ghi nhớ.
Chu vi: P
Chiều dài là: a
Chiều rộng là: b
=> P = (a + b) x 2
 3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật để làm bài 
tập 1,2,3.
* Cách tiến hành:
 Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) 
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu bài - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá - Học sinh làm bài cá nhân.
nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
 b) Đổi 2dm = 20 cm
 Chu vi hình chữ nhật đó là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
 Đáp số: a) 30cm
 b) 66cm
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu - Học sinh nêu.
vi hình chữ nhật. - Học sinh lắng nghe.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách 
làm bài. - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải:
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật 
 là:
*Giáo viên củng cố giải bài toán có nội (35 + 20) x 2 = 110 (m)
dung liên quan đến tính chu vi hình chữ Đáp số: 110m 
nhật.
=> P = (a + b) x 2
Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu 
 cầu (phiếu học tập).
- Gọi 4 học sinh dán phiếu -> chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
cách làm. Chu vi của HCN ABCD là:
 (63 + 31 ) x 2 = 188 (m)
 Chu vi của HCN ABCD là:
 (54 + 40) x 2 =188 (m)
 Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng 
*Giáo viên củng cố các bước giải bài nhau
toán:
+ Tính chu vi hình chữ nhật.
+ So sánh số đo chu vi của hai hình đó. 
3. HĐ ứng dụng: - Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
 - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính 
 chu vi của hình chữ nhật đó. - Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình 
 ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ________________________________________
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
 - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 *GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước 
(qua HĐ đặt câu).
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng lớp viết nội dung BT1 + phiếu HT. 3 băng giấy viết một câu văn 
bài tập 3 
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Bắn tên” - HS tham gia chơi
 (Kể tên các thành phố và các vùng quê)
 - Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu 
 theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích 
 hợp trong câu. *Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật)
 - Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
- GV giúp đỡ HS M1+M2 -Lớp nhận xét thống nhất KQ:
 a) Mến Dũng cảm,...
 b) Đom Đóm Chuyen cần,...
 c) - Chàng Mồ - Tài trí, thông 
 Côi minh,....
 - Chủ quán - Tham lam,...
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân.
 - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào?
 *Dự kiến kết quả
 Ai Thế nào?
 Bác nông dân rất chịu khó
 Bông hoa thơm ngát
 trong vườn
 Buổi sớm lạnh buốt
 hôm qua
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
 - HS làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ cặp đôi.
- GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
trong câu.
 Dự kiến đáp án:
 a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và 
 thông minh.
 b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa 
 cũng chỉ dìu dịu.
 c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...
 - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu 
 đúng.. 3. HĐ ứng dụng: - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và 
 vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế 
 nào?
 - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử 
 dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 _______________________________________
 Thứ Tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP (TIẾT 1, 2, 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã 
 học ở học kỳ I.
 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết 
 khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
 - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn. 
 - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh.
 - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Kết 
 nối bài học. - Học sinh hát.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách 
 giáo khoa.
. HĐ Luyện đọc (15 phút)
*Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ 
đã học ở học kỳ I.
* Cách tiến hành:
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số học 
sinh lớp).
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm 
thăm. được xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - Học sinh trả lời câu hỏi.
(Tùy đối tượng học sinh mà giáo viên 
đặt câu hỏi cho phù hợp.)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh 
*Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, M2. nghiệm.
- Giáo viên yêu cầu những học sinh đọc 
chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau 
kiểm tra.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc 
độ viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
 - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Hoạt động cá nhân -> cả lớp
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài.
nắng”.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp theo - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc 
dõi trong sách giáo khoa. thầm.
- Giải nghĩa một số từ khó: uy nghi, 
tráng lệ - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài chính 
tả.
+ Đoạn văn tả cảnh gì?
 + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng. - Yêu cầu học sinh đọc thầm bài phát - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay 
hiện những từ dễ viết sai viết ra nháp để viết sai ra nháp để ghi nhớ: uy nghi, 
ghi nhớ. vươn thẳng, xanh thẳm, ...
Bài tập 2: (tiết 2)
(Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo 
khoa. 
- Giải nghĩa từ “nến”. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài 
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. tập.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến.
sự vật được so sánh.
- Cùng lớp chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và 
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài chữa bài vào vở.
tập. a) Những thân cây tràm như những 
 cây nến khổng lồ.
 b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như 
 hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
Bài tập 3: (Hoạt động cá nhân => 
Nhóm 2 => Cả lớp) - Một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa 
cách hiểu của mình về các từ được nêu của từng từ: “biển”.
ra.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm học sinh 
có lời giải thích đúng. - Lớp lắng nghe câu giải thích.
*Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển 
trong câu “trong biển lá xanh rờn...” 
không còn có nghĩa là vùng nước mặn 
mênh mông trên bề mặt trái đất mà 
chuyển thành nghĩa “một tập hợp rất 
nhiều sự vật”: lượng lá trong rừng tràm 
bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn 
khiến ta tưởng như đang đứng trước 
một biển lá.
 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. Bài tập2 : ( Gv HD HS hoàn thành ở 
nhà)
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy 
khoa. mời in sẵn.
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải đóng - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
vai lớp trưởng viết giấy mời. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và 
- Yêu cầu học sinh điền vào mẫu giấy chữa bài và ghi vào vở
mời đã in sẵn. *Dự kiến kết quả:
- Gọi học sinh đọc lại giấy mời. GIẤY MỜI
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường ....
đúng. Lớp 3B trân trọng kính mới thầy tới dự: 
 buổi liên hoan chào mừng Ngày Nhà 
 giáo Việt nam 20 – 11
*Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn thành 
 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2021
nội dung bài tập. Tại phòng học lớp 3B
- Giáo viên kết luận. Chúng em rất mong được đón cô
 Ngày 17 tháng 11 năm 2021
 TM lớp
 Lớp trưởng:
 Đặng Quỳnh Anh.
4. HĐ ứng dụng - Tiếp tục thực hành viết giấy mời.
 - Thực hành viết giấy mời để mời cô 
 chủ nhiệm dự buổi liên hoan chào 
 mừng ngày quốc tế Phụ Nữ 8 – 3.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ________________________________________
 TOÁN:
 TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4). - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung 
liên quan đến chu vi hình vuông.
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập 
luận logic.
 - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật có 
kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo 
 - Học sinh tham gia chơi.
 viên đưa ra một số câu hỏi sau:
 + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông?
 + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? 
 - Kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
 - Lắng nghe.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung 
 liên quan đến chu vi hình vuông.
 * Cách tiến hành:
 * Xây dựng quy tắc: 
 - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm.
 - Quan sát.
 - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó.
 - Học sinh tính chu vi hình vuông.
 A B
 3dm
 - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên 
 - Học sinh chia sẻ kết quả:
 ghi bảng: Chu vi hình vuông ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
- Yêu cầu học sinh viết sang phép nhân. - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm)
 3 x 4 = 12 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm 
như thế nào? - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
- Ghi quy tắc lên bảng. 
- Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu vi - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình 
hình vuông. vuông. 
*Giáo viên lưu ý quy ước công thức tinh - Học thuộc quy tắc.
chu vi hình vuông cho học sinh, nếu:
 Chu vi: P - Học sinh quan sát và ghi nhớ.
 Cạnh: a
 => P = a x 4
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các 
bài tập 1, 2, 3,4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu 
 - Học sinh làm bài cá nhân.
học sinh làm bài.
 - Trao đổi cặp đôi.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em 
 - Chia sẻ trước lớp: 
lúng túng chưa biết làm bài.
 + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm)
 + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm)
*Giáo viên chốt đáp án đúng.
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi 
 - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy 
hình vuông
 số đo của 1 cạnh nhân với 4.
Bài 2: (Cá nhân – Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
 - Cả lớp làm bài vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, 
nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách 
 - Học sinh chia sẻ kết quả:
làm bài.
 Bài giải
 Độ dài của sợi dây đó là
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
- Giáo viên chốt kiến thức bài.
 - Thực hiện cặp đôi.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh còn 
 lúng túng, chưa biết làm. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao 
 đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 - Giáo viên củng cố giải bài toán có nội 20 x 3 = 60 (cm)
 dung liên quan đến tính chu vi hình chữ 
 nhật.
 => P = (a + b) x 2
 Bài 4: (Nhóm - Lớp)
 - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm.
 - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo 
 yêu cầu (phiếu học tập).
 - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ cách 
 - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 làm.
 Cạnh của hình vuông: 3 cm
 Chu vi của vuông đó là:
 3 x 4 =12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
 - Giáo viên củng cố các bước giải bài 
 toán:
 + Đo cạnh của hình vuông.
 + Tính chu vi hình vuông.
 4. HĐ ứng dụng - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát 
 nền phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch đó.
 - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà rồi tính chu vi viên gạch đó.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ____________________________________________
 Thứ Năm ngày 2 tháng 12 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP (TIẾT 6)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ 
phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học 
ở học kỳ I.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx