Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết

docx30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Ánh Tuyết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 TUẦN 12
 Thứ Hai, ngày 29 tháng 11 năm 2021.
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 VẦNG TRĂNG QUÊ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Viết đúng: luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya, ...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng BT2a.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả tiếng có vần 
d/r/gi.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT2a) NL 
ngôn ngữ ( viết đúng chính tả), NL thẩm mĩ ( viết chữ đẹp).
 b. Phẩm chất: HS yêu quý cảnh đẹp trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi 
trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.
 *GD BVMT: Học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm 
yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, máy chiếu
 - HS: SGK, VỞ BÀI TẬP TV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Cùng múa hát dưới trăng”
- Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
Năm học : 2021 -2022 1 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Bài chính tả nói về nội dung gì? - HS trả lời 
+ Vầng trăng đang nhô lên được miêu + Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy 
tả đẹp như thế nào? mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao 
*GD BVMT: thức như canh gác trong đêm.
+ Em có suy nghĩ gì khi thấy 1 => Dự kiến: Thấy yêu quý vầng trăng, yêu 
vầng trăng đẹp như vậy?Em cần quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, 
làm gì để giữ gìn những hình ảnh yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức 
đẹp đẽ của đất nước? BVMT.
 b. Hướng dẫn trình bày:
+ Bài chính tả gồm mấy đoạn? + Gồm 2 đoạn.
+ Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế + Viết lùi vào 1ô và viết hoa.
nào? 
+ Trong đoạn văn còn có những chữ + Những chữ đầu câu.
nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - luỹ tre, nồm nam, óng ánh, khuya,...
 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
 vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
 tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
 viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ 
 từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng 
 cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
 nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm 
 viết đúng qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối 
 vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
Năm học : 2021 -2022 2 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 - GV đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng chính tả tiếng có vần d/r/gi (BT2a)
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: 
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: 
đúng. +gì; dẻo; ra; duyên
 +gì; ríu ran 
 6. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
phút) - Tìm 1 đoạn văn trong tuần 17, chép lại cho 
 đẹp.
 - Tìm 1 đoạn văn và thử luyện viết chữ 
 nghiêng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC: 
 ANH ĐOM ĐÓM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng các từ: lan dần, làn gió mát, rộn rịp, lặng lẽ, long lanh, ...
 - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các òng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào 
ban đêm rất đẹp và sinh động. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ tròng 
bài).
 - Rèn kĩ năng đọc hiểu
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, biết về các con vật: mặt trời, gác núi, Cò Bợ, 
Đom Đóm, Vạc,... 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Tìm hiểu bài) 
NL ngôn ngữ ( đọc đúng và đọc thuộc lòng), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm).
Năm học : 2021 -2022 3 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 b. Phẩm chất: Yêu quý các loài vật.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Bắn tên
 (Nêu tên các bài hát về các con vật) - HS tham gia chơi.
 - Cả lớp hát 1 bài về con vật mà các em 
 thích
 - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Mở SGK
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 nhấn giọng ở những từ gợi tả cảnh; 
 tả tính nết; hành động của Đom Đóm 
 và các con vật trong bài (lan dần, 
 chuyên cần, lên đèn, rất êm,long 
 lanh,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu tiếp câu trong nhóm. 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (lan dần, làn gió mát, rộn rịp, 
 lặng lẽ, long lanh, ...)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng 
 câu dài: Tiếng chị Cò Bợ://
 - Hướng dẫn đọc câu khó : Ru hỡi!// Ru hời!//
 Hỡi bé tôi ơi,/
 Ngủ cho ngon giấc.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
Năm học : 2021 -2022 4 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ + Đặt câu với từ chân đất.
 ngữ mới và địa danh trong bài ( mặt trời 
 gác núi, Cò Bợ, chuyên cần ) - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
 d. Đọc đồng thanh:
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
 động.
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng 
 quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi đầu của bài
 bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 
 *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp phút)
 chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 + Anh đom đóm lên đèn đi đâu ? sẻ kết quả.
 + Tìm những từ ngữ tả đức tính của anh + Anh lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên.
 Đom Đóm? +Anh “ chuyên cần “
 + Anh Đom Đóm thấy những cảnh gì 
 trong đêm ? + Thấy chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò 
 + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom tôm bên sông.
 Đóm trong bài ? - HS nêu lên các ý kiến của riêng mình .
 * GV chốt lại: Đom đóm rất chuyên - Học sinh khác nhận xét bổ sung. 
 cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng - Lắng nghe.
 quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
 ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 - 5 khổ thơ trong bài.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL 
 từng khổ thơ. từng khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4)
 5.HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - VN tiếp tục HTL bài thơ. Luyện đọc hay
 phút)
 - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
Năm học : 2021 -2022 5 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................
 TOÁN:
 TIẾT 85: HÌNH VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
 - Vẽ được hình vuông đơn giản ( trên giấy kẻ ô vuông).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình vuông và kỹ năng vẽ 
hình.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3,4) 
NL tư duy - lập luận logic ( nhận diện và biết được các đặc điểm của hình vuông 
vận dụng HTBT).
 b. Phẩm chất: Yêu thích các hình. Yêu thích học toán.
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Các mô hình có dạng h.vuông ; E ke để kiểm tra góc vuông, thước đo chiều 
dài. Phiếu HT (BT3) 
 - HS: SGK, e ke
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) : 
- Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi
(Kể tên các đồ vật có dạng hình 
chữ nhật và đặc điểm của hình chữ 
nhật)
- Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình vuông.
- Vẽ được hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông).
* Cách tiến hành: Cả lớp
Năm học : 2021 -2022 6 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
Giới thiệu hình vuông 
- Dán mô hình hình vuông lên bảng và - Cả lớp quan sát mô hình.
giới thiệu: Đây là hình vuông ABCD. 
- Mời 1HS lên bảng dùng ê ke để KT 4 - 1HS lên đo rồi chia sẻ kết quả.
góc của HV và dùng thước đo độ dài 
các cạnh rồi nêu kết quả đo được.
+ Em có nhận xét gì về các cạnh của - Lớp rút ra nhận xét:
hình vuông? + Hình vuông ABCD có 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là 
 góc vuông.
 + Hình vuông ABCD có 4 cạnh đều bằng nhau : AB 
 = BC = CD = DA. 
-GVK L: Hình vuông có 4 góc vuông 
và có 4 cạnh bằng nhau. - Học sinh nhắc lại KL.
 - Nhiều học sinh nhắc lại KL.
+ Hãy tìm các hình ảnh xung quanh - HS kể
lớp học có dạng HV ?
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4
* Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Lớp) - Học sinh đọc và làm bài cá nhân.
- Theo dõi và hướng dẫn, kiểm - Chia sẻ trong cặp
tra các đối tượng M1. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 + Hình vuông : MNPQ và EGHI 
 + Còn hình ABCD là HCN. 
Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - HS thực hiện dùng thước đo độ dài các cạnh hình vuông 
- Theo dõi và giúp đỡ đối tượng ABCD & MNPQ .
M1 - HS nêu kết quả đo trước lớp, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV chốt KT: Đặc điểm của hình Ta có
vuông có độ dài các cạnh đều bằng + Cạnh AB = BC= CD = DA= 3cm 
nhau. + Cạnh MN = NP=PQ = QM =4cm .
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp - HS làm ra phiếu HT.
 - Quan sát. - Chia sẻ kết quả trong cặp.
 - Báo cáo kết quả với GV.
- Thu phiếu học tập, nhận xét 
nhanh kết quả làm bài của HS.
Bài 4: (Cá nhân) - HS làm cá nhân: vẽ theo mẫu.
- Gv quan sát, giúp đỡ những Hs - Báo cáo kết quả với GV khi hoàn thành.
làm chưa tốt.
Năm học : 2021 -2022 7 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
3.HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà tập vẽ các hình vuông có kích thước do 
phút) mình tự chọn.
 - Vẽ thêm các hình tam giác, tứ giác và đo độ dài 
 các cạnh của nó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ....................................................................
 Thứ Ba, ngày 30 tháng 11 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để 
tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
 - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3) NL 
tư duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HCN vào giải toán).
b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
 *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút) 
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. 
- Giáo viên đưa ra yêu cầu:
+ Hình vuông có bao nhiêu góc 
vuông?
+ 4 cạnh của hình vuông như 
thế nào? 
+ Hình chữ nhật có mấy góc 
Năm học : 2021 -2022 8 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
vuông? ( )
- Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
lên bảng.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy 
tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).
* Cách tiến hành:
*Xây dựng quy tắc tính chu vi 
hình chữ nhật: 
- Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ.
 2dm
 M N
3 dm 4dm
 Q P
 5dm
- Yêu cầu học sinh tính chu vi - Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
hình tứ giác MNPQ. - Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung.
 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm )
-> Giáo viên chốt kết quả đúng.
- Treo tiếp hình chữ nhật có số - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình 
đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên chữ nhật.
bảng. 
 4dm
 3dm
- Yêu cầu học sinh tính chu vi - Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật.
của hình chữ nhật.
- Gọi học sinh chia sẻ kết quả, - 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
giáo viên ghi bảng. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) 
- Từ đó hướng dẫn học sinh đưa - Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
về phép tính:
 (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
+ Muốn tính chu vi hình chữ + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều 
nhật ta làm thế nào? dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi 
 nhân với 2.
- Ghi quy tắc lên bảng.
- Cho học sinh học thuộc quy - Học thuộc quy tắc.
tắc.
Năm học : 2021 -2022 9 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
- Giáo viên quy ước cho học - Học sinh quan sát và ghi nhớ.
sinh.
Chu vi: P
Chiều dài là: a
Chiều rộng là: b
=> P = (a + b) x 2
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật để làm bài tập 
1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
cầu bài tập. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh làm bài cá nhân.
làm bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) Chu vi hình chữ nhật đó là:
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm)
 b) Đổi 2dm = 20 cm
 Chu vi hình chữ nhật đó là:
 (20 + 13) x 2 = 66 (cm)
 Đáp số: a) 30cm
 b) 66cm
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh nêu.
tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh lắng nghe.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên - Học sinh chia sẻ kết quả.
chia sẻ cách làm bài. Bài giải:
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 (35 + 20) x 2 = 110 (m)
 Đáp số: 110m 
*Giáo viên củng cố giải bài toán 
có nội dung liên quan đến tính 
chu vi hình chữ nhật.
=> P = (a + b) x 2
Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- Yêu cầu học sinh trao đổi - Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu 
nhóm. (phiếu học tập).
Năm học : 2021 -2022 10 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
- Gọi 4 học sinh dán phiếu -> - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
chia sẻ cách làm. Chu vi của HCN ABCD là:
 (63 + 31 ) x 2 = 188 (m)
 Chu vi của HCN ABCD là:
 (54 + 40) x 2 =188 (m)
 Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau
*Giáo viên củng cố các bước 
giải bài toán:
+ Tính chu vi hình chữ nhật.
+ So sánh số đo chu vi của hai 
hình đó.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm - Về xem lại bài đã làm trên lớp. 
(3 phút) - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của 
 hình chữ nhật đó.
 - Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật ( BT 1).
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng ( BT 2).
 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 a,b).
 - HS M3+M4 làm được toàn bộ BT 3.
 - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu đúng cấu trúc ngữ pháp 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT1,2,3) NL 
ngôn ngữ ( Đặt câuđúng mẫu, dùng đúng dấu câu), NL thẩm mĩ ( đặt câu sáng tạo 
đúng cấu trúc).
 b. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước (qua 
HĐ đặt câu).
Năm học : 2021 -2022 11 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Máy chiếu có nội dung BT1, 3.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “ Bắn tên”
(Kể tên các thành phố và các vùng quê) - HS tham gia chơi
- Tổng kết TC - Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ được đặc điểm của người hoặc vật. Biết đặt câu theo mẫu 
Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. 
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 (Tìm TN nói về đặc điểm của nhân vật)
 - Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân (phiếu HT) - 3HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
- GV giúp đỡ HS M1+M2 -Lớp nhận xét thống nhất KQ:
 a) Mến Dũng cảm,...
 b) Đom Đóm Chuyen cần,...
 c) - Chàng Mồ - Tài trí, thông 
 Côi minh,....
 - Chủ quán - Tham lam,...
 - HS tự tìm hiểu và làm cá nhân.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả Lớp) - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ trước lớp.
 *Dự kiến kết quả
*GV củng cố về kiểu câu Ai thế nào? Ai Thế nào?
 Bác nông dân rất chịu khó
 Bông hoa thơm ngát
 trong vườn
 Buổi sớm lạnh buốt
 hôm qua
 - HS làm bài cá nhân.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- GV củng cố về cách sử dụng dấu phẩy Dự kiến đáp án:
trong câu. a)Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và 
 thông minh.
Năm học : 2021 -2022 12 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 b)Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa 
 trưa cũng chỉ dìu dịu.
 c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như...
 - 2 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu đúng..
3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 phút) - Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và 
 vật sau đó đặt các câu theo mẫu: Ai thế 
 nào?
 - Suy nghĩ xem các dấu câu được sử 
 dụng như thế nào, đặc biệt là dấu phẩy.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ Tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội 
dung liên quan đến chu vi hình vuông.
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông. 
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3) NL 
tư duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HV vào giải toán).
 b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu 
thích học toán, vận dụng tính toán trong cuộc sống. 
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm. Vẽ sẵn hình chữ nhật 
có kích thước 3 dm.Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Năm học : 2021 -2022 13 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Hái hoa dân chủ”: Giáo - Học sinh tham gia chơi.
 viên đưa ra một số câu hỏi sau:
 + Hình vuông có bao nhiêu góc 
 vuông?
 + 4 cạnh của hình vuông như thế 
 nào? 
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
 - Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên 
 quan đến chu vi hình vuông.
 * Cách tiến hành:
 * Xây dựng quy tắc: 
 - Vẽ hình vuông ABCD cạnh 3dm. - Quan sát.
 - Yêu cầu tính chu vi hình vuông đó. - Học sinh tính chu vi hình vuông.
 A B
 3dm
 - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo - Học sinh chia sẻ kết quả:
 viên ghi bảng: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 Chu vi hình vuông ABCD là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
 - Yêu cầu học sinh viết sang phép - Viết thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm)
 nhân.
 3 x 4 = 12 (dm)
 + Muốn tính chu vi hình vuông ta - Lấy số đo của 1 cạnh nhân với 4.
 làm như thế nào? 
 - Ghi quy tắc lên bảng. - Nhắc lại quy tắc về tính chu vi hình vuông. 
 - Yêu cầu học thuộc quy tắc tính chu - Học thuộc quy tắc.
 vi hình vuông.
 *Giáo viên lưu ý quy ước công thức - Học sinh quan sát và ghi nhớ.
 tinh chu vi hình vuông cho học sinh, 
 nếu:
 Chu vi: P
 Cạnh: a
 => P = a x 4
Năm học : 2021 -2022 14 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 3. HĐ thực hành (15 phút).
 * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình vuông để làm được các 
 bài tập 1, 2, 3,4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
 - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu - Học sinh làm bài cá nhân.
 cầu học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những - Chia sẻ trước lớp: 
 em lúng túng chưa biết làm bài. + 8 x 4 = 32 (cm) 12 x 4 = 48 (cm)
 + 31 x 4 = 124 (cm) 15 x 4 = 60 (cm)
 *Giáo viên chốt đáp án đúng.
 - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính - Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy số đo 
 chu vi hình vuông của 1 cạnh nhân với 4.
 Bài 2: (Cá nhân – Lớp)
 - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
 em, nhận xét chữa bài.
 - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả:
 cách làm bài. Bài giải
 Độ dài của sợi dây đó là
 10 x 4 = 40 (cm)
 Đáp số: 40cm
 - Giáo viên chốt kiến thức bài. - Thực hiện cặp đôi.
 Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
 - Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 còn lúng túng, chưa biết làm. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 20 x 3 = 60 (cm)
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 (60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
 Đáp số: 160 cm 
 - Giáo viên củng cố giải bài toán có 
 nội dung liên quan đến tính chu vi 
 hình chữ nhật.
 => P = (a + b) x 2
 Bài 4: (Nhóm - Lớp)
 - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi, theo yêu cầu 
 (phiếu học tập).
 - Gọi học sinh dán phiếu -> chia sẻ - Chia sẻ kết quả trước lớp: 
 cách làm. Cạnh của hình vuông: 3 cm
 Chu vi của vuông đó là:
Năm học : 2021 -2022 15 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 3 x 4 =12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
 - Giáo viên củng cố các bước giải bài 
 toán:
 + Đo cạnh của hình vuông.
 + Tính chu vi hình vuông.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Hãy đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền 
 phút) phòng học ở lớp rồi tính chu vi viên gạch 
 đó.
 - Đo độ dài cạnh của viên gạch lát nền ở nhà 
 rồi tính chu vi viên gạch đó.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TIẾNG VIỆT:( Tập đọc)
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1, 2, 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 
tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ 
đã học ở học kỳ I.
 - Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ viết 
khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Đọc to, rõ ràng, trình bày bài khoa học.
 - Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2 trang 148,149). 
 - Rèn kĩ năng đọc, nhận biết hình ảnh so sánh trong văn cảnh (BT3 trag 149)
 - Điền đúng nội dung vào Giấy mời theo mẫu. ( BT2 trang 149)
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT2,3) NL 
ngôn ngữ ( Đọc đúng, điền đúng dấu chấm), NL thẩm mĩ ( đọc diễn cảm, đặt câu 
có hình ảnh so sánh).
 b. Phẩm chất: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Máy 
chiếu nội dung các BT.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
Năm học : 2021 -2022 16 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2 phút)
1. - Học sinh hát: Em yêu trường em. - Học sinh hát.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/phút); 
 trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được hai đoạn thơ đã học ở học 
 kỳ I.
 * Cách tiến hành: 
 Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số 
 học sinh lớp).
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lên - Học sinh thực hiện (sau khi bốc thăm được 
 bốc thăm. xem lại bài 2phút).
 - Học sinh đọc bài theo yêu cầu ở phiếu.
 Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - Học sinh trả lời câu hỏi.
 đọc 
 (Tùy đối tượng học sinh mà giáo 
 viên đặt câu hỏi cho phù hợp.)
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Học sinh lắng nghe và rút kinh nghiệm.
 *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1, 
 M2.
 - Giáo viên yêu cầu những học sinh 
 đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại 
 tiết sau kiểm tra.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Nghe- viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (tốc độ 
 viết khoảng 60 chữ/phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 Bài tập 2 trang 148,149 ( T1):
 Hoạt động cá nhân -> cả lớp
 a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
 - Đọc đoạn văn “Rừng cây trong - Lắng nghe giáo viên đọc bài.
 nắng”.
 - Yêu cầu 2 học sinh đọc lại, cả lớp - 2 em đọc lại bài chính tả, cả lớp đọc thầm.
 theo dõi trong sách giáo khoa.
 - Giải nghĩa một số từ khó: uy - Tìm hiểu nghĩa của một số từ khó.
 nghi, tráng lệ 
 - Giúp học sinh nắm nội dung bài 
 chính tả.
 + Đoạn văn tả cảnh gì? + Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng.
 Năm học : 2021 -2022 17 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
- Yêu cầu học sinh đọc thầm bài - Đọc thầm lại bài, viết những từ hay viết sai ra 
phát hiện những từ dễ viết sai viết nháp để ghi nhớ: uy nghi, vươn thẳng, xanh 
ra nháp để ghi nhớ. thẳm, ...
b) Đọc cho học sinh viết bài. - Nghe - viết bài vào vở.
c) Đánh giá, nhận xét, chữa bài. - Dò bài ghi số lỗi ra ngoài lề vở.
Bài tập 2 trang 148, 149 (T2): 
(Hoạt động cá nhân => Cả lớp) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong 
sách giáo khoa. 
- Giải nghĩa từ “nến”. - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến.
- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu 
lên các sự vật được so sánh. - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài 
- Cùng lớp chốt lời giải đúng. vào vở.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong a) Những thân cây tràm như những cây nến 
vở bài tập. khổng lồ.
 b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà 
 sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
Bài tập 3 ( Tr 149) ( T2):
 (Hoạt động cá nhân => Nhóm 2 
=> Cả lớp) - Một em đọc yêu cầu bài tập 3.
- Mời một em đọc yêu cầu bài tập 
3. - Thảo luận nhóm 2 nêu cách hiểu nghĩa của 
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và nêu từng từ: “biển”.
nhanh cách hiểu của mình về các từ 
được nêu ra. - Lớp lắng nghe câu giải thích.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm học 
sinh có lời giải thích đúng.
*Giáo viên chốt kiến thức: Từ biển 
trong câu “trong biển lá xanh 
rờn...” không còn có nghĩa là vùng 
nước mặn mênh mông trên bề mặt 
trái đất mà chuyển thành nghĩa 
“một tập hợp rất nhiều sự vật”: 
lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn 
trên một diện tích rộng lớn khiến ta 
tưởng như đang đứng trước một 
biển lá.
Bài tập 2 ( Tr 149) ( T3) : 
- Yêu cầu một em đọc bài tập 2 . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong 
sách giáo khoa.
Năm học : 2021 -2022 18 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
- Nhắc nhở mỗi học sinh đều phải 
đóng vai lớp trưởng viết giấy mời.
- Yêu cầu học sinh điền vào mẫu - Cả lớp thực hiện làm bài vào mẫu giấy mời 
giấy mời đã in sẵn. in sẵn.
- Gọi học sinh đọc lại giấy mời. - 3 em đọc lại giấy mời trước lớp.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời - Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài 
giải đúng. và ghi vào vở
 *Dự kiến kết quả:
*Giúp đỡ học sinh M1+M2 hoàn GIẤY MỜI
thành nội dung bài tập. Kính gửi: Thầy Hiệu trưởng trường ....
 Lớp 3A trân trọng kính mới thầy tới dự: buổi 
- Giáo viên kết luận.
 liên hoan chào mừng Ngày Nhà giáo Việt nam 
 20 – 11
 Vào hồi: 8 giờ, ngày 19 -11- 2018
 Tại phòng học lớp 3A
 Chúng em rất mong được đón cô
 Ngày 17 tháng 11 năm 2018
 TM lớp
 Lớp trưởng:
 Nguyễn văn A.
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (3 - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
phút) - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn 
 tả cảnh đẹp của thiên nhiên và luyện viết cho 
 đẹp hơn. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................
 .
 Thứ Năm, ngày 2 tháng 12 năm 2021
 TOÁN:
 TIẾT 88: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc giải 
toán có nội dung hình học.
 - Rèn kĩ năng về cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. 
Năm học : 2021 -2022 19 Kế hoạch bài dạy lớp 3A
 a. Năng lực chung: Năng lực tự học ( qua hoạt động cá nhân), NL giao tiếp 
và hợp tác (qua Hđ nhóm, cả lớp), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( BT 1,2,3,4) 
NL tư duy - lập luận logic ( vận dụng tốt quy tắc tính chu vi HCN, HV vào giải 
toán).
 b. Phẩm chất: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
 * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Giáo viên: Máy chiếu, máy tính. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Hát: “Ở trường cô dạy em thế”.
- Trò chơi “Đố bạn”: Tính chu vi hình - Học sinh tham gia chơi.
vuông biết cạnh là: 
a) 25cm; b) 123cm 
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông qua việc 
giải toán có nội dung hình học.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp.
 a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 b) Chu vi hình chữ nhật là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức:
P= (a+ b) x 2
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, trợ giúp cách - Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở 
chuyển đổi đơn vị đo độ dài cho học để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
sinh còn lúng túng. Bài giải:
 Chu vi của khung bức tranh hình vuông 
 là:
 50 x 4 = 200 (cm)
 200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Cả lớp)
Năm học : 2021 -2022 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan