Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 TOÁN: TIẾT 73: GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết cách sử dụng bảng nhân. Rèn kĩ năng tính và giải toán qua các bài tập. - Biết cách sử dụng bảng chia. Rèn cho học sinh kĩ năng vận dụng bảng nhân, bảng chia để làm phép tính nhân, phép tính chia. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trưởng ban văn nghệ tổ chức - Học sinh tham gia chơi. cho học sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, nội dung liên quan đến bảng nhân đã học. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài mới và ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân, bảng chia làm các bài tập. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiêu bảng nhân. - Treo bảng nhân như trong Toán - Quan sát bảng nhân 3 lên bảng. - Yêu cầu đếm số hàng, số cột - Bảng có 11 hàng và 11 cột. trong bảng. - Yêu cầu học sinh đọc các số - Đọc các số: 1, 2,3,..., 10. trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ - Đọc số: 2, 4, 6, 8, 10,..., 20. ba trong bảng. - Các số vừa học xuật hiện trong - Các số trên chính là kết quả của các phép bảng nhân nào đã học. tính trong bảng nhân 2. - Giáo viên kết luận. Việc 2: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả - Học sinh tự tìm tích trong bảng nhân, sau của phép nhân 3 x 4. đó điền vào ô trống. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh lên tìm trước lớp. Học tích của một số cặp số khác. sinh lần lượt chia sẻ trước lớp. - Quan sát, đọc nhẩm. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (sách giáo khoa trang 74) Việc 3: Giới thiêu bảng chia. - Treo bảng chia như trong bài lên - Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng bảng và giới thiệu cho học sinh. có dấu chia. + Yêu cầu học sinh đếm số trong hàng đầu tiên của bảng. + Đây là các số thương của hai số. + Yêu cầu học sinh đọc các số - Đọc các số : 1, 2, 3,... ,10. trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là số chia. + Các ô còn lại trong bảng chính là số bị chia của phép chia . - Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ 3 - Đọc số : 2, 4, 6, 8,......,20. trong bảng. + Các số trong bảng xuất hiện - Các số trên chính là số bị chia của các phép trong bảng chia nào đã học? tính trong bảng chia 2. - Vậy mỗi hàng ở trong bảng này không kể số đầu tiên của hàng ghi lại là một bảng chia Việc 4: Hướng dẫn sử dụng bảng nhân - Hướng dẫn học sinh tìm kết quả của phép chia 12 : 4 = ? + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên đến số 12; từ số 12 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của12 và 4. - Yêu cầu học sinh thực hành tìm - Một số học sinh thực hành sử dụng bảng thương của một số phép tính trong chia để tìm thương. bảng. - Giáo viên chốt rút ra bảng nhân (Sách giáo khoa trang 75) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng các bảng chia vào giải các bài tập * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Xì điện” - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh tham gia chơi. chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. - Giáo viên nhận xét chung. - Yêu cầu 4 học sinh nêu lại cách - Học sinh nối tiếp nêu lại cách tìm tích của tìm tích của 4 phép tính trong bài. 4 phép tính trong bài. Bài 2: Cặp đôi – Lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước sinh còn lúng túng. lớp: Thừa 2 2 2 7 7 7 10 10 9 số Thừa 4 4 4 8 8 8 9 9 10 số Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90 - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giáo viên gợi ý vẽ sơ đồ minh - Học sinh quan sát. họa bài toán rồi yêu cầu học sinh - Học sinh làm cá nhân. tự làm bài: - Chia sẻ cặp đôi. 132 trang - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: Số trang truyện minh đã đọc được là: Đã đọc ? trang Còn ? trang 132 : 4 = 33(trang) Số trang truyện Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số: 99 trang. 3. HĐ ứng dụng(2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài toán sau: Lớp 3C có 36 học sinh. Mỗi tổ có số học sinh bằng số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay bố Minh 36 tuổi. Tuổi Minh bằng tuổi bố. Tính tổng số tuổi của cả bố và Minh? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: __________________________________________ TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm. - Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh). - HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Hát bài: Anh Kim Đồng - Nêu nội dung bài hát - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý giọng đọc cho HS. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm, ) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Cho HS luyện đọc câu khó: - HS luyện đọc câu khó: + Nào, bác cháu ta lên đường! (Lời của ông ké thân mật, vui vẻ) + Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.( Lời của Kim Đồng: bình tĩnh, thản nhiên) + Già ơi!Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa lắm đấy! (Lời của Kim Đồng tự nhiên, thân tình khi gọi ông ké) - GV cho HS tìm hiểu từ mới. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS đọc to phần chú giải - 1 – 2 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn đầu. Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp +Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? - Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ + Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai đến địa điểm mới. ông già Nùng? - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, + Cách đi đường của hai bác cháu như đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng. thế nào? - Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. Ông ké lững + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh thững đi đằng sau,.. trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp - Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất địch? nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình + Qua câu chuyện, em thấy anh Kim tĩnh huýt sáo khi địch hỏi thì Kim Đồng là người như thế nào? Đồng trả lời rất nhanh trí. => GV chốt ND: Kim Đồng là một - HS nêu người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng *GDQPAN: Ngoài anh Kim Đồng, em còn biết thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam - Dự kiến trả lời: Lê Văn Tám, Vừ A nào nữa không? Dính, Võ Thị Sáu, Nguyễn Bá Ngọc 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân ( HS tự đọc ở nhà) - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. nhân vật. - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai: + Phân vai trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện: Người liên lạc nhỏ * Cách tiến hành: ( HS tự kể ở nhà) a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Lắng nghe b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh - Luyện kể truyện - Học sinh nối tiếp nhau nêu nội dung từng tranh. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước * Lưu ý: lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung 1 đoạn. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu từ 2 – 4 đoạn * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện kể về ai? + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Em thấy anh Kim Đồng là người như - HS trả lời theo ý đã hiểu thế nào? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài + Em học được gì từ câu chuyện này? - Nhiều HS trả lời 6. HĐ ứng dụng (1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Tìm hiểu thêm về anh Kim Đồng, tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề . - Tìm hiểu thêm các câu chuyện về các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ___________________________________ TẬP ĐỌC: NHỚ VIỆT BẮC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Đọc đúng: nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng. - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Biết nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: đỏ tươi, giăng thành lũy sắt dày, rừng che bộ đội, rừng vây quân thù... - Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( HS trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu ) - Rèn kĩ năng đọc hiểu: +Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Giang, phách, ân tình, thủy chung,... 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc (nếu có) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - HS nghe bài hát: Đường về Việt Bắc - Nêu nội dung bài hát - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý HS đọc với giọng hồi tưởng, thiết tha, tình cảm, ngắt hơi sau mỗi dòng thơ, nghỉ hơi ở cuối mỗi khổ thơ. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc kết hợp luyện đọc từ khó nối tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng ánh, dao gài, chuốt, rừng phách,thắt lưng, núi giăng) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn (4 dòng thơ) trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Hướng dẫn đọc câu khó : - HS luyện đọc: Ta về / mình có nhớ ta/ Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người.// Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi/ Đèo cao nắng ánh/ dao gài thắt lưng.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). 1 HS + GV yêu cầu HS đặt câu với từ “ân đọc phần chú giải trước lớp. tình” - Người dân quê em đối xử với nhau + Tìm từ trái nghĩa với “Thủy chung” rất ân tình. d. Đọc đồng thanh: - Phản bội, bội bạc * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia gian 3 phút) sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì - nhớ hoa, nhớ người ở Việt Bắc? + Tìm những câu thơ cho thấy cảnh + Việt Bắc đẹp: Rừng xanh hoa chuối Việt Bắc đẹp; Việt Bắc đánh giặc giỏi? đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng,... + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp + Việt Bắc đánh giặc giỏi: Rừng cây của người Việt Bắc? núi đá ta cùng đánh Tây,... Rừng che bộ đội, từng vây quân thù. - Đèo cao nắng ánh dao cài thắt lưng( chăm chỉ lao động) + Bài thơ ca ngợi ai? - HS trả lời * GVKL: Bài thơ ca ngợi đất và - Lắng nghe người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 10 dòng thơ trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) khổ thơ. - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu (M1, M2) - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ. - Đọc diễn cảm bài thơ cho gia đình nghe. ____________________________________ Thứ Ba ngày 16 tháng 11nawm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2. - Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? - Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? - HS thi đua nhau nêu kết quả A B Cây cau Chăm chỉ Cây bàng Thẳng tắp - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới Con ong Xanh mát đặc điểm của chúng. Con chó Chậm chạp Con rùa Trung thành - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào? *Cách tiến hành Bài tập 1 (miệng): - Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. * Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước - Gợi ý: lớp - HS tự tìm hiểu bài. +Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì? - HS tự làm bài cá nhân. + Sông máng có đặc điểm gì? - Chia sẻ cặp đôi. + Các từ nào chỉ đặc điểm của trời - Chia sẻ kết quả trước lớp: mây và mùa thu? + Tre xanh, lúa xanh. Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu + Xanh mát trời mùa thu) + Bát ngát, xanh ngắt Bài tập 2 (Phiếu học tập) - Gợi ý: + Tác giả so sánh sự vật nào với *Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp nhau? - HS tự tìm hiểu yêu cầu. + So sánh về đặc điểm gì? - Thảo luận N2 - Chia sẻ trước lớp: a) Tiếng suối = tiếng hát (trong) b) Ông = hạt gạo (hiền ) Bà = suối trong (hiền) c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong (vàng) Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào? - Yêu cầu Hs tự làm vào vở * Cá nhân –Cả lớp - Đánh giá, nhận xét bài của Hs. - Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp. - HS tự làm bài cá nhân. *GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế - Chia sẻ kết quả trước lớp: nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,... lời câu hỏi “Ai (cái gi, con gì) – thế b, Những hạt sương sớm => long nào?” lanh... c, Chợ hoa => đông nghịt người 3. HĐ ứng dụng, trải nghiêm - Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự (3 phút): vật, đặt câu để nói về chúng. - Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng. _________________________________________ TOÁN: TIẾT 75: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. - Rèn kĩ năng tính toán qua các bài tập. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1( a,c), 2( a,b.c ), 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập, phiếu BT3. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Học sinh tham gia chơi. - Trò chơi: Truyền điện: + Học sinh 1 nêu phép tính VD: 3x4 =? nêu phép tính và kết quả + Học sinh 2 nêu kết quả của phép tính đó (3 x 4 tương ứng của bảng =12) ( ) nhân, bảng chia? - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1 (a, c): Làm việc cá nhân – Làm vệc cặp đôi – Chia - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi sẻ trước lớp và chia sẻ kết quả: - Giáo viên theo dõi, hỗ a)213 c) 208 trợ học sinh còn lúng x 3 x 4 túng. 639 832 - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 2 (a, b, c): (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên hướng dẫn - Học sinh chia sẻ theo cặp đôi. học sinh quan sát mẫu - Chia sẻ trước lớp. sau đó yêu cầu học sinh 396 3 *3 chia 3 được 1, viết 1. làm bài cá nhân. 09 132 1 nhân 3 bằng 3; 3 trừ 3 bằng 0. 06 *Hạ 9; 9 chia 3 được 3, viết 3. 0 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ 9 bằng 0. *Hạ 6; 6 chia 3 được 2, viết 2. 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0. - Giáo viên lưu ý cho học sinh: Chia nhẩm, mỗi lần chia chỉ viết số dư không viết tích của thương và số chia. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: Cặp đôi – Cả lớp - 1 học sinh đọc. - Đọc bài toán. - Lớp quan sát sơ đồ và xác định quãng đường AB, - Quan sát sơ đồ đoạn BC, AC. thẳng, trao đổi cách làm. - Lớp làm vào phiếu học tập. - Làm bài vào phiếu học tập lớn (2 nhóm). - Đổi chéo phiếu kiểm - Đại diện nhóm lên trình bày tra. Bài giải: - Đại diên nhóm trình Quãng đường BC dài số mét là: bày. 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài: 688 + 172 = 860 (m) Đáp số: 860m - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính. Bài 4: (Cá nhân –Lớp) - Học sinh làm cá nhân. - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. - Chia sẻ kết quả trước lớp: - Gọi 1 học sinh làm đúng Bài giải: chia sẻ kết quả trước lớp. Tổ sản xuất đã làm được là: 450 : 5 = 90 ( chiếc ) Tổ đó còn phải dệt số áo là: 450 – 90 = 360 (chiếc ) Đáp số: 360 chiếc - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành: Bài 2d: (Bài tập chờ - 724 6 *7 chia 6 được 1, viết 1. Dành cho đối tượng hoàn 12 120 1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1. thành sớm) 04 *Hạ 2, được 12; 12 chia 6 được 2, 4 viết 2. 2 nhân 6 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0. *Hạ 4; 4 chia 6 được 0, viết 0. 0 nhân 6 bằng 0; 4 trừ 0 bằng 0. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4.HĐ ứng dụng, trải - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài nghiệm (3 phút) tập sau: Tính: 489 : 3 312 x 2 - Suy nghĩ và giải bài toán sau: Quãng đường từ nhà An đến nhà Minh dài 362m. Quãng đường từ nhà An đến trường dài gấp đôi quãng đường từ nhà An đến nhà Minh. Tính quãng đường từ nhà An đến trường? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _____________________________________ Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: M, N I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, N (1 dòng) - Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao. (1 lần) - Viết đúng chữ hoa; Q, Đ (1dòng) - Viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1dòng) - Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ... Non xanh nước biếc... (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu chữ hoa N, Q, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Yết Kiêu + Khi đói cùng chung một dạ +Khi rét cùng chung một lòng - Kết nối kiến thức. - - HS lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. . HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - M, T, B. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi => Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là -HS đọc câu ứng dụng một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng con: M, T, B. - Viết bảng con. - 3 chữ: Mạc Thị Bưởi. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng - Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, dụng i, ư, ơ cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con: Mạc Thị => Giải thích: Câu tục ngữ khuyên Bưởi. chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch. - Học sinh đọc câu ứng dụng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. - Học sinh viết bảng: Một, Ba. Việc 5: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - N, Q, Đ - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 6: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: N, Q, Đ cho học sinh cách viết các nét. Việc 7: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ngô Quyền - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Ngô Quyền là một vị anh hùng của dân tộc ta năm 938 ông đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Ngô Quyền + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ N, g, Q, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, ê, chiều cao như thế nào? n cao 1 li. -Viết bảng con - HS viết bảng con: Ngô Quyền Việc 8: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Lắng nghe. => Giải thích: Ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ An đẹp như tranh vẽ. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Đường, Non 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa M. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Mạc Thị Bưởi. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. + Viết 1 dòng chữ hoa N + 1 dòng chữa Q, Đ + 1 dòng tên riêng Ngô Quyền + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS (trên vở) - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà viết phần bài còn lại đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ___________________________________ TOÁN: TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Số đã cho 8 12 20 56 4 Thêm 4 đơn vị 12 16 Gấp 4 32 48 lần Bớt 4 đơn vị 4 8 Giảm 4 lần 2 3 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. * Cách tiến hành: Việc 1: Giới thiệu biểu thức - Giáo viên ghi bảng 126 + 51 - Học sinh đọc. - Giáo viên nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Giáo viên ghi tiếp các biểu thức còn - Học sinh đọc các biểu thức: lại và giới thiệu như biểu thức 1. 126 + 51; 62- 11; 13 x 3; 84: 4; 125 +10 – 4; 45: 5 +7 *GVKL: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. Việc 2: Giới thiệu về giá trị biểu thức. - Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 126 + 51=? - Học sinh tính: - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + +VD: 126 + 51 = 177 51 - Học sinh đọc cá nhân. - Tương tự yêu cầu học sinh tính giá trị các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị - (Thực hiện tương tự VD trên) của biểu thức *Chú ý: Viết các biểu thức trên bảng sao cho mỗi biểu thức ở một dòng. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân. học sinh làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Chia sẻ trước lớp: lúng túng chưa biết làm bài. a)125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161- 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161- 150 = 11 c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x4 = 84 d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 = 24 Bài 2: (Cặp đôi – Lớp) - Treo bảng phụ. - Yêu cầu học sinh tính giá trị của từng - Thực hiện cặp đôi. biểu thức và nối biểu thức với kết quả đúng. - Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu - Chia sẻ cách làm và kết quả trước bài tập. lớp. VD: +) Xét biểu thức 52 + 23 Tính nhẩm ta thấy: 52 + 23 = 75 Vậy biểu thức 52 + 23 có giá trị là 75 ( hay giá trị của biểu thức biểu thức - Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của 52 + 23 là 75) học sinh. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài tập sau: Tuần đầu bán được 285 quả trứng. Tuần sau bán được 264 quả trứng. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG _________________________________________ Thứ Năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 TẬPLÀM VĂN GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác BT2. - Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2). * Điều chỉnh: Giảm BT1 - Rèn cho học sinh tính tự tin khi đứng trước đám đông. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) Bài tập 1: Giới thiệu về tổ em (nói) *Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - GV treo bảng phụ ghi yêu cầu và các - HS đọc gợi ý, 1 HS đọc trước lớp. câu hỏi gợi ý của BT2: a) Tổ em có những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



