Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021
 Toán
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ 
(có nhớ) trong phạm vi 20. 
 - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả 
bằng 100.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 
đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có 
cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn 
đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Máy tính, tivi.
 - Các thẻ phép tính để HS thực hiện kiến thức bài mới trong bộ đồ dùng học 
Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Khởi động (3’)
Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài mới hôm nay.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi - HS chơi trò chơi “truyền điện” 
“Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết 
 VD: 42 - 23 = 19
quả của các phép trừ (có nhớ) trong 
phạm vi 20 đã học. 33 - 15 = 18
 51 - 34 = 17 
- GV cho HS quan sát bức tranh, thảo - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được 
luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép phép trừ 
tính trừ
 52 – 24 =?
+ Làm thế nào để tìm được kết quả của 
 - Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình 
phép trừ 52 – 24 =? 
- Gv nhận xét, tuyên dương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.(12’)
 1 Mục tiêu: Biết sử dụng các khối lập phương và kĩ năng đặt tính rồi tính để tính 
được phép trừ( có nhớ) trong phạm vi100
- Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe.
 - HS ghi tên bài vào vở.
- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả 
phép tính 52 - 24 bằng các khối lập 
phương:
 - HS lấy các khối lập phương và thực 
- GV yêu cầu HS lấy các khối lập 
 hiện theo GV
phương và thực hiện theo GV
 - Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập 
Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành 
 phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá 
từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột 
 nhân.
chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị 
đồng thời gắn lên bảng.
- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập 
 - Hs thao tác trên các khối lập phương 
phương từ 52 khối lập phương đã cho: 
 của mình, tay gài, miệng nói theo Gv 
lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra 
 hướng dẫn
đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập 
phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương 
đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, 
lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn 
lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương 
đơn vị.
- Vậy 52 - 24 =?
- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài - Hs trả lời: 52 - 24 = 28
các thanh hình lập phương như thế nào?
 - 2, 3 hs trả lời
- GV chốt ý
- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 
52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính (Lưu 
ý: kĩ thuật mượn trả) - Hs lắng nghe
+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 
8, viết 8, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Vậy: 52 – 24 = 28.
- Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính 
 - Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng 
 2 khác vào bảng con: con.
65 – 17 =? - HS làm một số VD: 
74 – 16 =? 65 – 17 = 48
- Gv nhận xét, tuyên dương 74 – 16 = 58
C. Hoạt động Thực hành (15’)
Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
Bài 1: Tính (Cột 1, 2 trang 67)
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề
- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện tính - Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu 
như thế nào? từ cột đơn vị
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm - Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào 
bảng lớp vở.
- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn
lớp. 
 - Hs nói cách thực hiện phép tính của 
- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép mình.
tính 
 - Hs khác nhận xét, bổ sung
*Gv chốt lại cách tính phép trừ (có 
nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ 
số trừ với số có hai chữ số) trong phạm 
vi 100.
Bài 2: Đặt tính rồi tính (Cột 1, 2 
Trang 67)
- Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to 
- Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính
- Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt tính cần - Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị 
chú ý điều gì? viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột 
 với chục. 
* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ 
 - Hs lắng nghe
thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 
không trừ được 8, mượn 1 chục, được 
11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 
bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên - 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.
làm bảng. 
 3 - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và 
thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - Hs trình bày cách thực hiện của mình.
- 17; 64 - 29
- Gv chữa bài, nhận xét. - Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài.
Bài 3: Số (trang 67)
- Gọi hs nêu đề bài
- GV cho Hs quan sát tranh và giới - 1Hs nêu đề toán
thiệu, có một số phép tính trên giấy, 
chú mèo con sơ ý làm đổ mực, che mất - Hs lắng nghe
một số trong mỗi phép tính. Con hãy 
tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp 
chú mèo con nhé.
- Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu 
tiên, 3... - 18 = 13 số nào trừ 8 thì bằng - Hs tự tìm theo cách của mình.
3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 - ...8 = 
57 số 15 trừ mấy thì bằng 9?
-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs lên 
làm trên bảng - Hs làm bài vào vở, 2 hs làm bảng
- Chiếu bài và chữa bài của hs 
- Gọi hs nói lên cách tìm của mình - Hs nhận xét bài của bạn
* Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ - Hs nêu cách tìm của mình
(có nhớ) trong phạm vi 100. 
 - Hs đổi chéo vở chữa bài.
 - 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ.
D. Hoạt động Vận dụng (5’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán 
thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
 4 - 2 Hs đọc đề
 - Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít 
 hơn Kiên 16 quả.
 - Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?
Bài toán hỏi gì?
 - Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được trừ 
- Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu 
 đi số quả Mai nhặt ít hơn.
quả trứng gà ta làm như thế nào?
 - Bài thuộc dạng toán ít hơn
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
 - Hs viết phép tính : 35 - 16
- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp.
 Bài giải:
- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp 
làm vào vở Mai nhặt được số quả trứng gà là:
 35 - 16 = 19 ( quả)
 Đáp số: 19 quả trứng gà
- Gọi hs dưới lớp đọc bài làm - Hs dưới lớp đổi chéo vở nhận xét bài 
 bạn.
 + Số quả trứng gà Mai nhặt được là
+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu 
trả lời khác? - Hs khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực 
và chốt bài làm đúng.
 ..
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT: CHỮ HOA K
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Biết viết các chữ cái K viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng 
quy định.
 - Cảm nhận được ý nghĩa của câu ứng dụng.
 2. Năng lực:
 - Năng lực văn học; Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 5 - Giáo án, máy tính, tivi.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ K.
 - Mẫu chữ cái K viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học.
 2. HĐ 1: Tập viết chữ hoa K
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái K viết 
 hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ 
 nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 2.1. Quan sát mẫu chữ hoa K
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và nhẫn xét mẫu chữ 
 mẫu chữ K: K.
 + Cao 5 li, rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, 
 rộng 2,5 li.
 + Quy trình viết:
 - Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I.
 - Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ 
 ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết 
 nét cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống 
 quãng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở 
 giữa; tiếp theo, viết nét móc ngược phải. 
 Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường 
 kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.
 - GV viết chữ K lên bảng, vừa viết vừa - HS quan sát, lắng nghe.
 nhắc lại cách viết.
 2.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
 6 - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Khiêm - HS lắng nghe.
 tốn, thật thà, dũng cảm.
 - GV giúp HS hiểu: Đây là một trong 5 - HS lắng nghe.
 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng.
 - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát 
 độ cao của các chữ cái: và nhận xét độ cao của các chữ cái.
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: K, h, 
 g.
 ▪ Chữ có độ cao 2 li: d.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 li: i, 
 ê, m, ô, n, â, a, u, n.
 2.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
 - GV yêu cầu HS viết các chữ K cỡ vừa - HS viết các chữ K cỡ vừa và cỡ 
 và cỡ nhỏ vào vở. nhỏ vào vở.
 - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Khiêm 
 Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào tốn, thật thà, dũng cảm cỡ nhỏ vào 
 vở. vở.
 3.Vận dụng( 5’)
 -Yêu cầu HS thi viết tên các bạn bắt đầu -HS viết vào bảng con
 bằng chữ K
 -GV nhận xét, tuyên dương.
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
chuyện nói về tình cảm của bé Hà dành cho ông bà, muốn tặng ông bà một món 
quà ý nghĩa nên bé Hà đã chăm chỉ học tập để được điểm 10.
 - Biết nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
 - Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật 
trong truyện.
 2. Năng lực:
 7 - Năng lực ngôn ngữ; năng lực văn học; năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực tự chủ và tự học.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia 
đình.
 - Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập để ông bà, bố mẹ vui 
lòng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
 Sáng kiến của bé Hà sẽ giúp các em hiểu 
 vì rất quan tâm, yêu thương ông bà mà bé 
 Hà đã cố gắng học tập thật tốt, đem điểm 
 10 về tặng ông bà.
 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
 Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
 toàn bộ văn bản.
 Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Sáng kiến của bé Hà. - Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
 + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc nối + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
 tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát hiện và bài.
 sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của 
 HS.
 + Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc theo + HS đọc theo nhóm 3.
 nhóm 3.
 + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, bình 
 trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc chọn bạn đọc hay nhất.
 8 hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
3. HĐ 2: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, 
trả lời được các CH để hiểu câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 câu hỏi. - 4 HS tiếp nối 4 câu hỏi. Cả lớp đọc 
 thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại truyện, - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các CH thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các 
theo cặp. CH theo cặp.
- GV mời một số cặp HS trả lời CH theo - Một số cặp HS trả lời CH theo hình 
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 -HS 1: Bé Hà hỏi bố điều gì?
 -HS 2: Bé Hà hỏi bố sao không có 
 ngày của ông bà.
 + Câu 2:
 - HS 2: Vì sao bé Hà và bố chọn 
 ngày lập đông làm “ngày của ông 
 bà”?
 - HS 1: Vì khi trời bắt đầu rét, mọi 
 người cần chăm lo cho sức khỏe của 
 các cụ già.
 + Câu 3:
 - HS 1: Gần đến ngày lập đông, Hà 
 còn băn khoăn chuyện gì?
 - HS 2: Hà còn băn khoăn vì nghĩ 
 mãi mà chưa biết nên chuẩn bị quà 
 gì tặng ông bà.
 + Câu 4:
 - HS 2: Món quà Hà tặng ông bà là 
 gì?
 - HS 1: Món quà Hà tặng ông bà là 
 chùm điểm 10.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - HS lắng nghe.
 9 4. HĐ 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức 
 tiếng Việt, văn học trong văn bản: Biết 
 nói và đáp lời chúc mừng, lời khen.
 Cách tiến hành:
 Bài 1: GV mời 1 HS đọc to YC của BT.
 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và - 1 HS đọc to YC của BT.
 làm bài vào VBT. - HS thảo luận theo cặp và làm bài 
 - GV mời một số HS tập nói lời chúc vào VBT.
 mừng và đáp trước lớp. - Một số cặp đóng vai Hà và ông bà 
 HS nói lời chúc mừng.
 - HS lắng nghe.
 HS1: Năm mới cháu kính chúc ông 
 bà luôn mạnh khỏe ạ!
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. HS2: Ông bà cảm ơn cháu.
 Bài 2: Yêu cầu HS nêu yêu cầu -1HS nêu yêu cầu
 - Từng cặp HS đóng vai nói ông bà 
 khen Hà và lời đáp của Hà.
 - Một số cặp báo cáo kết quả trước 
 lớp.
 HS1:(ông bà) Cháu được khen tiến 
 -GV nhận xét, khen ngợi HS bộ trong học tập à? Ôi vui quá!
 HS2.(cháu): Cháu cảm ơn ông bà ạ!
 5. Vận dụng: 
 - HS thực hành nói lời chúc mừng ngày 
 của ông bà
 -GV nhận xét, tuyên dương. 
 Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021
 Toán
 PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100. (Tiếp)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Biết tìm kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100
 - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình 
huống thực tế .
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 10 - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ 
hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, 
năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi 
làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; tivi.
 - Các khối lập phương đơn vị hoặc que tính trong bộ đồ dùng học Toán 2 
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động : (5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực và hứng thú cho hs vào bài.
 * Ôn tập và khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vòng -HS viết kết quả vào bảng con
 quay kì diệu. GV ghi các phép tính trên 
 từng ô, HS ghi kết quả vào bảng con.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 B. Hình thành kiến thức mới: (12’)
 Mục tiêu: HS biết cách đặt tính và tính
 -GV giới thiệu bài và ghi tên bài -HS ghi tên bài 
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
 hỏi để HSTL:
 + Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao 
 + Lan có tất cả 42 hình lập phương.
 nhiêu hình lập phương?
 + Lan bớt đi bao nhiêu hình lập phương? + Lan bớt đi 5 hình lập phương.
 + Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao 
 + HS nêu 42 - 5 
 nhiêu hình lập phương ta làm phép tính 
 gì?
 - HS thảo luận nhóm.
 - Cho HS nêu phép tính thích hợp.
 - Đại diện các nhóm nêu kết quả 
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu cách 
 tính và tìm kết quả phép tính 42 -5
 - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép 
 tính 42 -5 bằng que tính - HS ghi tên bài vào vở.
 - GV yêu cầu HS lấy các que tính và thực 
 - HS lấy 42 que tính và thực hiện 
 hiện theo mình
 theo GV
 - GV nêu cách đặt tính và tính: 2 không 
 11 trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ 1
4 - 1= 3, viết 3. - HS lắng nghe.
Vậy 42- 5 = 37. - 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính và tính
C. Thực hành, luyện tập: 15’
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép trừ đã học vào giải bài tập 
Bài 1: (Cột 1, 2 trang 68)Tính
-HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tính vào bảng con.
 -2 HS nêu yêu cầu: Tính
 - 2, 3 hs nêu cách đặt tính và tính
Bài 2 (Cột 1,2 trang 69)
 - Hs thực hành tính vào bảng con
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài 2 yêu cầu gì?
 - HS đọc thầm.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 - HS nêu Đặt tính rồi tính
- Chiếu bài làm của học sinh
 - Cá nhân HS làm bài.
 - HS chỉ và nêu cách thực hiện phép 
 tính
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra -HS nhận xét
kết quả.
 - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 
- Nhận xét đánh giá và kết luận đúng: bạn.
41 23 34 96
 -5 - 4 - 9 - 8 
36 19 25 88
-Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ 
trong phạm vi 100.
Bài 3 (trang 69)
-Yêu cầu HS đọc thầm yc.
- Bài yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu 
 -Chọn kết quả đúng với mỗi phép 
- Muốn lựa chọn KQ đúng cần làm gì? tính.
 12 - YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian 2’: - Đặt tính và tính vào nháp để tìm 
nói cho nhau nghe cách nối các phép tính KQ 
với kết quả đúng 
 - HS thảo luận làm bài. 
-Chiếu bài gọi 1 HS lên điều hành KQ 
thảo luận của các nhóm.
 -Nhóm nào xung phong lên trình bày 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
 kết quả.
đúng
 - Các bạn nhận xét về kết quả thảo 
 luận của nhóm bạn 
D. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải bài toán 
thực tế liên quan đến phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
Bài 4: Giải toán (trang 69)
-Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và nêu tóm tắt - HS làm bài cá nhân.
đề. - HS TL
- Mời 1 HS đọc to đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đây là dạng toán gì? 
-GV vẽ sơ đồ tóm tắt đề bài lên bảng.
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán 
được bao nhiêu quả bóng, em hãy suy 
nghĩ và trình bày vào vở 
-Yc HS làm bài vào vở. -HS lên trình bày bài làm.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng chữa bài Bài giải
Chữa bài - YC HS quan sát bài làm của Buổi chiều cửa hàng bán được số 
bạn trên bảng. quả bóng là:
 31 – 6 =25(quả bóng)
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Đáp số: 25 quả bóng
đúng. -HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV tuyên dương HS làm bài tốt. Dặn về 
nhà ôn lại bài và đọc thật thuộc bảng 
cộng, trừ trong PV 20 để vận dụng vào 
vào tính tốt hơn.
 ..
 Tiếng Việt
 NÓI VÀ NGHE: NGHE TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG BÀI HÁT BÀ CHÁU
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 13 1. Kiến thức:
 - Biết phối hợp lời nói và hát với cử chỉ, điệu bỏ, động tác.
 - Biết lắng nghe bạn hát. Biết nhận xét, đánh giá, hát cùng bạn.
 - Nêu được một hình ảnh đẹp trong ca từ bài hát. Nhận biết nội dung của bài 
hát.
 2. Năng lực:
 - Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực văn học
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 2. Thực hành
 2.1. HĐ 1: Nghe bài hát và trao đổi với 
 bạn
 Mục tiêu: Nghe và trao đổi về bài hát.
 Cách tiến hành:
 - GV cho HS nghe bài hát Bà cháu (Nhạc - HS nghe bài hát Bà cháu.
 và lời: Nguyễn Văn Hiên).
 - GV YC HS thảo luận theo cặp, trả lời - HS thảo luận theo cặp, trả lời các 
 các CH. CH.
 - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
 trước lớp. lớp.
 - GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
 a) Tên bài hát là gì? (Bà cháu).
 b) Tác giả bài hát là ai? (Nguyễn Văn 
 Hiên).
 14 c) Nội dung bài hát:
 - Bài hát là lời của ai nói về ai? (Bài hát 
 nói về bà).
 - Bà kể cho cháu nghe những chuyện gì? 
 (Bà kể cho cháu nghe câu nguyện ngày 
 xưa: Thạch Sanh, Tấm Cám, v.v...)
 - Tìm một hình ảnh đẹp nói lên cảm nghĩ 
 của bạn nhỏ khi nhe bà kể chuyện. (Bạn 
 nhỏ nằm nghe bà kể mà ngỡ vào giấc 
 mộng mơ).
 - GV mời 1 HS hát lại một câu em thích - 1 HS hát lại một câu em thích trước 
 trước lớp. lớp. Cả lớp lắng nghe.
 2.2. HĐ 2: Hát cho bạn nghe một bài 
 hát khác về bà hoặc về ông
 Mục tiêu: Hát bài hát khác về ông bà.
 Cách tiến hành:
 - GV hỏi trước lớp những bài hát khác về - HS trả lời.
 ông bà.
 - GV tổ chức cho HS hát cá nhân, tập thể. - HS hát tập thể.
 3. Vận dụng:
 - Thi nói lời yêu thương với ông bà của 
 mình.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 .
 Tiếng Việt
 VIẾT : VIẾT VỀ ÔNG BÀ
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Kể được với các bạn về ông bà của mình.
 - Kể kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
 - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
 - Bước đầu biết kể chuyện một cách mạch lạc, có cảm xúc; biết viết lại đoạn 
văn (4 – 5 câu) kể về ông bà.
 2. Năng lực:
 - Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực văn học.
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 15 3. Phẩm chất
 - Tích cực trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo án, máy tính, tivi.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
2. Thực hành kể về ông bà
2.1. HĐ 1: Kể với bạn về ông bà (BT 1)
Mục tiêu: Kể được với bạn về ông bà.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 
BT 1. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu 
bị câu chuyện để kể với các bạn. chuyện để kể với các bạn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể 
kể chuyện trong nhóm chuyện trong nhóm.
- GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét.
2.2. HĐ 2: Dựa vào những điều đã kể ở 
BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về 
ông bà
Mục tiêu: Biết viết lại đoạn văn (4 – 5 
câu) kể về ông bà.
Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS xác định YC của BT - HS xác định YC của BT 2.
2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu 
chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây 
giờ các em hãy viết lại thành một đoạn 
văn (4 – 5 câu) kể về ông bà của mình.
- GV mời một số HS đọc bài của mình. - Một số HS đọc bài viết của mình. 
- GV nhận xét, sửa bài. Cả lớp nghe GV nhận xét, sửa bài.
3.Vận dụng (5’)
 16 -Yêu cầu HS thi kể về ông bà kết hợp cử 
 chỉ, điệu bộ.
 - Về nhà diễn đạt lại đoạn văn hay hơn.
 ..
 Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS có khả năng:
 '1. Kiến thức, kĩ năng
 - Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.
 - Vận dụng trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải được 
cách thực hiện bài tập của mình Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập 
luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; tivi.
 - Thẻ trò chơi
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động :
Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực và hứng thú cho hs vào bài.
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi vòng -HS viết kết quả vào bảng con
quay kì diệu. GV ghi các phép tính 
cộng, trừ trên từng ô, HS ghi kết quả 
vào bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Thực hành, luyện tập:
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng Thực hiện phép trừ có nhớ.
Bài 1 (cột 1, 2 a, b trang 70)
 17 33 76 
 - 15 - 68
 21 62 
 - 7 - 3 - HS đọc thầm yêu cầu
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. - HS nêu Tính
- Bài 1 yêu cầu gì? - Hs trao đổi nhóm đôi
- YC HS thảo luận nhóm đôi thời gian - Cá nhân HS làm bài.
2’: nói cho nhau nghe cách thực hiện 
các phép tính rồi điền kết quả vào VBT
 -HS nhận xét
- Yêu cầu một số HS nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá, chốt cách nhớ 1 
sang cột chục
Bài 2 (cột 1,2 của bài a, b trang 70) - HS đọc yêu cầu: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS đọc thầm yc. 
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực hiện 
 phép tính
- YC HS nêu cách đặt tính, thứ tự thực 
hiện phép tính - HS nêu: 4 không trừ được 7, lấy 14 
 trừ 7 bằng 6, viết 6, nhớ 1 .
 - YC HS làm bài vào vở.
 - 2 HS nhắc lại cách thực hiện tính.
- Chiếu bài làm của học sinh
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm 
tra kết quả.
Bài 3(trang 72) - HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát phép tính và tìm hiểu câu 
lệnh của bài tập.
 - HS quan sát phép tính và kết quả.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’
 - Hs chơi trò chơi “Tìm về đúng nhà”
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm về 
đúng nhà”
 - Chữa bài tập qua trò chơi. “Tìm về 
đúng nhà”
 - Lớp nhận xét, tuyên dương, khuyến 
 18 - GV nêu luật chơi. khích HS.
Luật chơi: mỗi bạn cầm một thẻ số. Bạn 
còn lại cầm thẻ phép tính úp vào ngực 
đứng cách xa và ngẫu nhiên. Sau khi tín 
hiệu bắt đầu, các hs lật thẻ phép tính ra 
rồi chạy đi tìm bạn có số đúng bằng kết 
quả phép tính mình cầm.
- Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi. 
- Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng nhà. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - HS đọc thầm yêu cầu
Bài 4 (trang 71)
 - Hs trao đổi nhóm đôi
Yêu cầu HS đọc thầm yc.
 - Đại diện nhóm nêu cách tính trước 
Bài 4a yêu cầu gì?
 lớp.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’: nói 
 - HS làm bài vào vở.
cho nhau nghe cách thực hiện 
 - Chữa bài trên bảng
-Yc Hs làm bài, 
 - HS nhận xét
- Chiếu bài làm của học sinh
- Nhận xét, đánh giá, chốt cách tính 
dạng: phép tính có 2 dấu phép tính, ta 
phải tính từ trái sang phải.
 - Hs nêu yêu cầu bài, cách làm bài: 
Bài 4b (dòng trên) thực hành tính và so sánh kết quả của 2 
 vế, điền dấu.
- Yêu cầu HS đọc thầm yc bài 4b. 
- YC Nêu cách làm. Chú ý hạ số rồi so 
sánh. 
- YC HS làm bài vào VBT 
- GV nhận xét, đánh giá và chốt cách 
làm.
 - HS đọc đề toán, nói cho bạn nghe về 
Bài 5 (trang 71) bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS đọc đề toán, phân tích đề 
toán.
 - HS khác nhận xét, bổ sung.
- YC HS viết phép tính vào nháp.
 - HS giải vào vở BT, 1 em làm vào 
- Gọi HS chữa miệng bảng phụ 
- Nhận xét bài làm của bạn, đối chiếu 
với bài làm của mình.
 19 C. Hoạt động vận dụng 
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng trừ (có nhớ)
Bài 6(trang 72)
- YC HS quan sát phép tính và yêu cầu 
 - Hs quan sát phép tính và hiểu câu 
bài tập.
 lệnh của bài tập.
- Tổ chức cho HS hđ nhóm 2 tìm kết 
quả. - Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Ai 
 - HS giải thích về kết quả trò chơi của 
nhanh, ai đúng” 
 mình.
- Gọi 1HS khá lên điều khiển trò chơi. 
- Yêu cầu HS nêu lí do tìm về đúng nhà. 
 - Nhận xét, tuyên dương.
Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được 
củng cố và mở rộng kiến thức gì?
 - HS trả lời
-GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
 - HS lắng nghe và ghi nhớ
- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.
 ....
 Tiếng Việt
 BÀI 13: YÊU KÍNH ÔNG BÀ
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: BÀ NỘI, BÀ NGOẠI
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn 
lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi, hiểu ý nghĩa 
của bài: Bài đọc nói về tình cảm của bà nội, bà ngoại dành cho bạn nhỏ và tình 
cảm của bạn nhỏ dành cho bà nội, bà ngoại.
 - Nhận biết các từ ngữ chỉ tình cảm. Biết thêm dấu phẩy vào đúng chỗ.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ; Năng lực văn học.
 - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng với bà nội, bà ngoại.
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx
Giáo án liên quan