Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng

doc40 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 6
 Thứ Hai ngày 24 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS biết chào cờ là một hoạt động đầu tuần không thể thiếu của trường học. 
- Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội, kĩ năng hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp 
khẩu hiệu.
* Hoạt động trải nghiệm
- Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ 
vũ các tiết mục văn nghệ.
- Năng lực chung: Cùng với bạn biểu diễn múa, hát. 
- Năng lực riêng: Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam. 
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
a. Đối với GV
- Nhắc HS mặc đúng đồng phục, quần áo gọn gàng, lịch sự. 
b. Đối với HS: 
- Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG ỔN ĐỊNH
GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở Lớp trưởng điều hành, cả lớp thực 
HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để hiện
thực hiện nghi lễ chào cờ. 
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe. 
trào của tuần tới. 
 - HS lắng nghe, tham gia vào các 
+ Biểu diễn một số tiết mục văn nghệ hoạt động.
chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-
10.
+ Nghe chia sẻ về nguồn gốc và ý 
nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Thi hái hoa dân chủ tìm hiểu về ngày 
Phụ nữ Việt Nam.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 BÀI 7: THẦY CÔ CỦA EM
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
 (2 tiết)
 I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 ▪Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai do 
ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ 
đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 ▪Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo lớp 
em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo của mình.
 ▪Biết cách sử dụng một số từ ngữ thể hiện tình cảm.
 ▪Nhận biết các từ ngữ chỉ hoạt động
 ▪Biết đặt câu theo mẫu Ai làm gì?.
 + Năng lực văn học:
 ▪Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài 
thơ.
 ▪Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với 
thầy cô giáo.
 2. Năng lực chung: Cùng bạn đọc bài trong nhóm, trao đổi tìm hiểu chia se 
bài học.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
 II. Đồ dùng:
 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK
 2. Học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM 
- GV đặt CH gợi dẫn: Các em biết - HS lắng nghe, trả lời CH.
những bài hát nào về thầy cô?
- GV tổ chức cho cả lớp hát một bài hát - Cả lớp hát một bài hát về thầy cô.
về thầy cô.
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - 1 HS đọc to YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, - HS làm việc cá nhân, hoàn thành 
hoàn thành BT. BT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, dẫn dắt: Trong bài đầu - HS lắng nghe.
tiên của chủ điểm mới, chúng ta sẽ 
cùng nhau tìm hiểu xem cô giáo trong 
bài Cô giáo lớp em đã dạy các bạn nhỏ 
điều gì nhé.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ Cô - HS lắng nghe.
giáo lớp em không chỉ nói về những 
điều cô giáo đã dạy các bạn nhỏ mà 
còn cho các em hiểu được những suy 
nghĩ, tình cảm của các bạn nhỏ đối với 
cô giáo của mình.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Cô giáo lớp em. - HS đọc thầm theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ.
ngữ: ghé, ngắm.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát bài thơ.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài 
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
truyện, đọc thầm các câu hỏi, suy nghĩ thầm các câu hỏi, suy nghĩ trả lời 
trả lời theo nhóm đôi. theo nhóm đôi.
- GV mời một số HS trả lời CH theo - Một số HS trả lời CH theo hình 
hình thức phỏng vấn. thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Tìm khổ thơ ứng với mỗi ý... HS 2:
 a) Cô giáo tươi cười đón học sinh – 
 1) Khổ thơ 1.
 b) Chúng em yêu quý cô giáo – 3) 
 Khổ thơ 3.
 c) Cô giáo dạy chúng em tập viết – 
 2) Khổ thơ 2.
 + Câu 2:
 HS 2: Tìm những hình ảnh đẹp trong 
 khổ thơ 1 và khổ thơ 2.
- GV nhận xét, chốt đáp án. HS 1: Cô mỉm cười thật tươi, Gió 
 đưa thoảng hương nhài, Nắng ghé 
 vào cửa lớp / Xem chúng em học 
 bài.
 + Câu 3:
 HS 1: Trong khổ thơ 3:
 a) Từ ấm cho bạn cảm nhận lời 
 giảng của cô giáo thế nào?
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm 
 mãi nói lên tình cảm của học sinh 
 đối với cô giáo như thế nào?
 HS 2: Trong khổ thơ 3
 a) Từ ấm cho mình cảm nhận lời 
 giảng của cô giáo rất gần gũi, thân 
 thiện, giảng giải cho các bạn tận 
 tình, giọng của cô trầm và tạo cảm 
 giác thoải mái, tin cậy.
 b) Các từ ngữ yêu thương, ngắm 
 mãi nói lên tình cảm của các bạn 
 học sinh với cô giáo: nhiều tình cảm, 
 quý mến, yêu thích, muốn nhìn 
 ngắm cô.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
 án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
GV mời 1 HS đọc to trước lớp YC của - 1 HS đọc to trước lớp YC của 2 
2 BT. BT. Cả lớp đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả trước 
trước lớp. lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, sửa bài vào VBT.
+ BT 1: Dựa vào bài thơ, hãy xếp các 
từ ngữ sau vào nhóm phù hợp:
Đáp án:
a) Từ ngữ chỉ hoạt động của cô giáo: 
dạy, mỉm cười, giảng.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động của học sinh: 
chào, đáp, thấy, học, viết, ngắm.
+ BT 2: Mỗi bộ phận câu in đậm dưới 
đây trả lời cho câu hỏi nào?
a) Các bạn học sinh chào cô giáo.
b) Cô mỉm cười thật tươi.
c) Cô dạy em tập viết.
d) Học sinh học bài.
Đáp án:
a) Bộ phận in đậm chào cô giáo trả lời 
cho câu hỏi Làm gì?.
b) Bộ phận in đậm cô trả lời cho câu 
hỏi Ai?.
c) Bộ phận in đậm dạy em tập viết trả 
lời cho câu hỏi Làm gì?.
d) Bộ phận in đậm học bài trả lời cho 
câu hỏi Làm gì?.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau - Hs lắng nghe
VI. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ Ba ngày 25 tháng 10 năm 2022
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 1)
 1. Yêu cầu cần đạt: 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 
đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Năng lực chung
 Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng ( có 
nhanh, ai đúng ” nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu 
 được các phép tính khác từ phép tính 
 đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, 
 mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 
- GV NX, tuyên dương. 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học 
vào giải bài tập 
Bài 1
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 
 quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
- GV NX, chữa bài. nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu 
phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9 = trong bài.
6. - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )
 - HS tự nêu thêm các VD tương tự 
 để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.
 - HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết 
 về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và 
 lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, 
 HS tìm kết quả cho các trường hợp 
 còn lại trong bài.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tiếng Việt:
 BÀI VIẾT 1: NGHE-VIẾT: CÔ GIÁO LỚP EM. CHỮ HOA: E, Ê
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác khổ 2, 3 bài thơ Cô giáo lớp em. 
Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ 
viết hoa, lùi vào 3 ô.
 Làm đúng BT điền chữ ch / tr, vần iên / iêng.
 Biết viết các chữ cái E, Ê viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
dụng Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ 
đúng quy định.
 + Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
trong các BT chính tả. 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn 
bản.
 3. Phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: 
 - Máy tính, ti vi.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ E, Ê.
 - Mẫu chữ cái E, Ê viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết 
câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 2. Học sinh: SGK, bảng con, Vở Luyện viết 2, tập một.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Hoạt động 1: Nghe-viết:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu 1 khổ thơ 2, 3 bài Cô - HS đọc thầm theo.
giáo lớp em.
- GV mời 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu - 1 HS đọc lại 2 khổ thơ, yêu cầu cả lớp 
cầu cả lớp đọc thầm theo. đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và - HS quan sát, lắng nghe.
hình thức của 2 khổ 2, 3 bài thơ:
+ Về nội dung: Khổ thơ 2, 3 của bài 
thơ tả cảnh cô giáo giảng bài cho các 
bạn và sự yêu mến của các bạn dành 
cho cô giáo.
+ Về hình thức: 2 khổ thơ, mỗi khổ có 
4 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu 
mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính 
từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho - HS viết vào vở Luyện viết 2.
HS viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng 
đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV 
theo dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát - HS soát lại.
lại.
2.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch - HS tự chữa lỗi.
chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút 
chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS - HS quan sát, nhận xét, lắng nghe.
lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt nội dung, chữ viết, 
cách trình bày.
Hoạt động 2: Chọn chữ hoặc vần 
phù hợp với ô trống (BT 2)
- GV mời 1 HS đọc YC của BT. - 1 HS đọc YC của BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện - HS làm bài vào vở Luyện viết 2, tập 
viết 2, tập một. một.
- GV viết nội dung BT lên bảng, mời 2 - 2 HS lên bảng làm BT.
HS lên bảng làm BT. a) trời, chang
- GV chữa bài: b) tiếng, Diễn, tiếng
 GIẢI LAO
Hoạt động 3: Tập viết chữ hoa E, Ê
3.1. Quan sát mẫu chữ hoa E, Ê
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS nghe GV hướng dẫn, quan sát và 
xét mẫu chữ E, Ê: nhận xét mẫu chữ E, Ê.
+ Độ cao: 5 li.
+ Độ rộng: 3,5 li.
+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét 
cong dưới và 2 nét cong trái nối liền 
nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa 
thân chữ.
+ Quy trình viết:
Đặt bút tại giao điểm của đường kẻ 
ngang 6 và đường kẻ dọc 3, viết nét 
cong dưới rồi chuyển hướng viết 2 nét 
cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và 
vòng xoắn nhỏ ở thân chữ, phân cuối 
nét cong trái thứ 2 lượn trên đường kẻ 
3, lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.
+ Đối với chữ Ê: viết như chữ E và 
thêm dấu mũ trên đầu.
- GV viết các chữ E, Ê lên bảng, vừa - HS quan sát, lắng nghe.
viết vừa nhắc lại cách viết.
3.2. Quan sát cụm từ ứng dụng
- GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Em - HS đọc cụm từ ứng dụng.
yêu thầy cô của em.
- GV giúp HS hiểu: Cụm từ nói về tình - HS lắng nghe.
cảm của học sinh đối với thầy cô giáo.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận - HS quan sát và nhận xét độ cao của xét độ cao của các chữ cái: các chữ cái.
 ▪ Những chữ có độ cao 2,5 li: E, h, 
 y.
 ▪ Chữ có độ cao 1,5 li: t.
 ▪ Những chữ còn lại có độ cao 1 
 li: m, ê, u, â, c, ô , u, a, e.
3.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một
- GV yêu cầu HS viết các chữ E, Ê cỡ - HS viết các chữ E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ 
vừa và cỡ nhỏ vào vở. vào vở.
- GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Em yêu thầy 
Em yêu thầy cô của em cỡ nhỏ vào vở. cô của em cỡ nhỏ vào vở.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
Chiều:
 Toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG (tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20.
 - Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong 
trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ.
 - Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học; năng lực giao 
tiếp Toán học; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính; SGK.
 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai - HS nêu một phép tính cộng (có nhớ 
nhanh, ai đúng ” ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. 
 Ví dụ: Bạn A nêu 8 + 4 = 12, mời 
 bạn B. Bạn B nêu: 4 + 8 = 12; 12 – 
- GV NX, tuyên dương. 8= 4; 12 – 4 = 8. 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học 
vào giải bài tập 
Bài 4
- Gọi 2 HS nêu YC của bài - 2 HS nêu.
- Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm - HS làm các bài tập có hai phép tính 
cách tính. cộng hoặc trừ liên tiếp thì thực hiện 
 lần lượt từ trái sang phải.
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- NX, chữa bài.
Bài 5
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép - HS suy nghĩ làm bài vào vở.
tính ở hai vế rồi so sánh kết quả và lựa - 3 HS làm bảng lớp.
chọn dấu ( > , < , = ) thích hợp.
Bài 6
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. -Nói cho bạn nghe: bài toán cho biết 
 gì, bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để 
- Cả lớp làm bài vào vở. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.
 - HS viết phép tính thích hợp và trả 
 lời:
 Phép tính: 12 – 9 = 3.
 Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong 
 chóng.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
 - HS liên hệ, tìm tòi một số tình 
 huống trong thực tế liên quan đến 
 phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong 
 phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các 
 bạn.
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì? IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Luyện Toán:
 ÔN LUYỆN VỀ BẢNG TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 20 
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 
đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Năng lực chung:
 Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng 
lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, hăng hái tham gia các nhiệm 
vụ học tập.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính; SGK; bảng nhóm
 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- GV nêu mục tiêu bài học - HS lắng nghe 
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (22’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép trừ, phép cộng đã học 
vào giải bài tập 
Bài 1: Tính
- Gọi HS nêu YC của bài. - 2 HS nêu.
- Bài 1 yêu cầu gì ? - Bài 1 yêu cầu “ Tính ”
11 – 2 15 – 6 16- 7 17 – 8 - Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết 
12 – 4 17 – 9 14 – 6 14 - 9 quả các phép cộng và phép trừ nêu 
 trong bài.
 - HS thảo luận với bạn về cách tính 
 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
- GV NX, chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS nêu yc của bài. - 2 HS nêu.
- Yêu cầu của bài 2 là gì ? - Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS sử dụng “ - Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết 
Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các quả các phép cộng và phép trừ nêu 
phép tính. trong bài.
 8 + 6 9 + 7 - HS thảo luận với bạn về cách tính 6 + 8 7 +9 nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.
 14 – 8 16 – 9
 14 – 6 16 - 7
Bài 3: Mẹ hái được 15 quả táo, mẹ cho 
em 6 quả táo. Hỏi mẹ còn lại mấy quả 
táo?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Cả lớp đọc thầm.
- Bài 3 yêu cầu gì ? - 1 HS trả lời: Nêu các phép tính 
 thích hợp.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em 
nhắn bạn điều gì?
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Tự học:
 LUYỆN ĐỌC: CÔ GIÁO LỚP EM
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1.Năng lực đặc thù: 
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc đúng bài thơ Cô giáo lớp em. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết 
 sai do ảnh hưởng của phương ngữ. Nghỉ hơi đúng theo dấu câu và theo 
 nghĩa. Tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút.
 Hiểu nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ Cô giáo 
 lớp em: Bài thơ là những suy nghĩ, tình cảm của một HS đối với cô giáo 
 của mình. 
 + Năng lực văn học:
 Biết bày tỏ sự yêu thích đối với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp trong bài 
thơ.
 Biết liên hệ nội dung bài thơ với hoạt động học tập, thể hiện tình cảm với 
thầy cô giáo.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 
học.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: - Máy tính, ti vi, SGK 2. Học sinh: SGK
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. - HS đọc thầm theo.
- GV mời HS đọc nối tiếp khổ thơ làm - HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ làm mẫu 
mẫu để cả lớp luyện đọc theo. để cả lớp luyện đọc theo.
- GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ 
ngữ.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2.
2 (GV hỗ trợ HS nếu cần thiết). - Các nhóm đọc bài trước lớp.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp cách đọc của bạn.
ý cách đọc của bạn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 
đọc tiến bộ.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu
- GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận 
bài thơ, thảo luận nhóm đôi theo các nhóm đôi theo các CH tìm hiểu bài, 
CH tìm hiểu bài. Sau đó trả lời CH trả lời CH bằng miệng.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 HOẠT ĐỘNG DẶN DÒ
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ Tư ngày 26 tháng 10 năm 2022
 Toán:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 1)
 I.Yêu cầu cần đạt:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
 + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
 + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học; năng lực giao 
tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
 III. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính; SGK.
 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ 
hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A 
 mời bạn nêu một tình huống có sử 
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép cộng; HS B nêu một tình 
 huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho 
 em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 
 5 cái kẹo.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép cộng và trình bày 
bài giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải 
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
 - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài 
 toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm 
 câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến 
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Hai bạn có tất cả số bông hoa là:
+ Viết câu lời giải. 5 + 4 = 9 ( bông )
+ Viết phép tính. Đáp số: 9 bông hoa
+ Viết đáp số.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. 
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - nói cho 
 bạn nghe: bài toán cho biết gì, bài 
 toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn HS suy nghĩ và nói - HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để 
theo cách của các em. tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra rồi 
 nói câu trả lời.
 - HS chọn số và phép tính thích hợp 
 cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép 
 tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số.
 - Tóm lại, ta có:
 Câu lời giải: Hai bạn có tất cả số 
 chiếc bút màu là:
 Phép tính giải: 10 + 9 = 19 ( chiếc )
 Đáp số : 19 chiếc bút chì màu
Bài 2
- Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trong phòng đó có tất 
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan cả số bộ máy tính là:
đến ý nghĩa “ thêm ” của phép cộng, Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( bộ )
còn bài 1 là dạng bài toán liên quan đến Đáp số: 12 bộ máy tính
ý nghĩa “ gộp ” của phép cộng.
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói 
theo cách của các em.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)
Mục tiêu: HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề 
toán học.
- GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán trong thực 
 tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.
VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ mua thêm 
cho em 5 quyển vở nữa. Hỏi em có tất 
cả bao nhiêu quyển vở ?
- Bài học hôm nay, em biết thêm về - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm những tình huống 
có liên quan đến phép cộng, phép trừ 
trong thực tế để hôm sau chia sẻ với 
các bạn.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 .
 Tiếng Việt:
 BÀI ĐỌC 2: MỘT TIẾT HỌC VUI 
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 + Năng lực ngôn ngữ:
 Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo 
nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút).
 Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu 
chuyện nói về một tiết học vui, phải gắn học với hành cũng như phải quan sát thì 
mới tả đúng và hay được. Nhận biết được câu kể và câu yêu cầu, đề nghị.
 + Năng lực văn học: Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu 
thích đối với nhân vật trong truyện.
 2. Năng lực chung: Cùng bạn giải quyết các câu hỏi SGK, đọc thầm theo 
dõi bạn đọc.
 3. Phẩm chất: Từ bài đọc, biết liên hệ bản thân, cố găng học tập, làm việc 
có ích để không lãng phí thời gian.
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: 
 - Máy tính, tivi
 2. Học sinh: SGK, Vở BT
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- GV giới thiệu bài: Bài đọc hôm nay - HS lắng nghe.
Một tiết học vui sẽ giúp các em hiểu: 
Muốn miêu tả, viết bài hay, cần có sự 
quan sát thực tế. Đó chính là học đi đôi 
với hành.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu bài Một tiết học vui. - HS đọc thầm theo.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp: GV chỉ định 3 HS đọc + 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
nối tiếp nhau 3 đoạn của bài. GV phát lớp đọc thầm theo.
hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế 
đọc của HS.
+ Đọc nhóm 3: GV yêu cầu HS đọc + HS đọc theo nhóm 3.
theo nhóm 3.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp + HS thi đọc nối tiếp trước lớp. Cả 
trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
đọc hay nhất.
+ GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài. + 1 HS giỏi đọc lại toàn bài.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. - 3 HS tiếp nối đọc 3 CH. Cả lớp đọc 
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại thầm theo.
truyện, đọc thầm các CH, suy nghĩ, trả - Cả lớp đọc thầm lại truyện, đọc 
lời các CH theo cặp. thầm các CH, suy nghĩ, trả lời các - GV mời một số cặp HS trả lời CH CH theo cặp.
theo hình thức phỏng vấn. - Một số cặp HS trả lời CH theo hình 
 thức phỏng vấn:
 + Câu 1:
 HS 1: Thầy giáo mang giỏ trái cây 
 đến lớp để làm gì?
 HS 2: Thầy giáo mang giỏ trái cây 
 đến lớp để các bạn HS quan sát, viết 
 một đoạn văn tả trái cây mà mình 
 thích.
 + Câu 2:
 HS 2: Các bạn HS đã làm gì với giỏ 
 trái cây đó?
 HS 1: Các bạn HS chuyền tay nhau, 
 vuốt ve, ngắm nghía và ngửi những 
 trái táo, lê, chuối, xoài, quyest,... mà 
 thầy đưa cho. Các bạn cùng nhau ăn 
 trái cây rồi nói cảm nhận của mình.
 + Câu 3:
 HS 1: Theo bạn, vì sao các bạn thấy 
 tiết học rất vui?
 HS 2: Các bạn thấy tiết học rất vui vì 
 các bạn được quan sát, vuốt ve và ăn 
 trái cây để viết đoạn văn tả một loại 
 trái cây mà mình yêu thích.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt đáp án. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt đáp 
 án.
 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV mời 1 HS đọc to YC của 3 BT. - 1 HS đọc to YC của 3 BT.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT. - HS làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả.
trước lớp.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài vào VBT.
+ BT 1: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Chúng tôi chuyền tay 
dùng để kể. Cho biết cuối câu đó có nhau, vuốt ve, ngắm nghía và ngửi 
dấu câu gì. những trái táo, lê, chuối, xoài, 
 quýt,... mà thầy đưa cho.
 Cuối câu đó có dấu chấm. + BT 2: Tìm trong bài đọc một câu + Trả lời: Bây giờ, các em hãy nếm 
dùng để nêu yêu cầu, đề nghị. Cuối câu thử trá cây và cảm nhận vị thơm 
nêu yêu cầu, đề nghị có dấu câu gì? ngon của chúng!
 Cuối câu nêu yêu cầu, đề nghị có 
 dấu chấm.
+ BT 3: Câu “Tiết học vui quá!” thể + Trả lời: Câu “Tiết học vui quá!” 
hiện cảm xúc gì? Cuối câu đó có dấu thể hiện cảm xúc vui sướng, reo lên, 
câu gì? muốn thể hiện cho mọi người biết 
 niềm vui đó.
 Cuối câu đó có dấu chấm than.
 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - Hs nêu
em biết thêm được điều gì? 
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu - Hs nêu
dương những HS học tốt.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ Năm ngày 27 tháng 10 năm 2022
 Toán:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
 + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán.
 + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ.
 2. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học; năng lực giao 
tiếp Toán học; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
 3. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình 
yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
 II. Đồ dùng dạy học:
 1. Giáo viên: máy tính; SGK.
 2. Học sinh: SGK, vở ô li, nháp, ...
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn Hoạt động học tập của HS
 của GV 
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
- Yêu cầu HS khởi động thông qua - Khởi động thông qua hoạt động “ hoạt động “ Lời mời chơi ” Lời mời chơi ”. Chẳng hạn: HS A 
 mời bạn nêu một tình huống có sử 
-GV nhận xét, tuyên dương HS. dụng phép trừ; HS B nêu một tình 
 huống: “ Em có 8 cái kẹo, em cho 
 bạn 3 cái kẹo. Em còn lại 5 cái kẹo.
 HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Mục tiêu: Biết cách giải các bài toán liên quan đến phép trừ và trình bày bài 
giải.
* Yêu cầu HS ôn lại tiến trình suy nghĩ * HS ôn lại tiến trình suy nghĩ giải 
giải bài toán có lời văn: bài toán có lời văn:
 - Đọc bài toán, nói cho bạn nghe: bài 
 toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
 - Suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm 
 câu trả lời cho bài toán đặt ra.
* GV giới thiệu thao tác mới trong tiến 
trình giải bài toán có lời văn, đó là viết Mẫu: Bài giải
bài giải của bài toán, cụ thể: Trong hộp còn lại số bút chì màu là:
+ Viết câu lời giải. 10 - 3 = 7 ( chiếc )
+ Viết phép tính. Đáp số: 7 chiếc bút chì màu
+ Viết đáp số.
 HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP (15’)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về giải toán có lời văn. 
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc thầm bài toán. - HS đọc thầm bài toán.
- Các em thảo luận nhóm đôi ( 2’ ) - HS suy nghĩ giải bài toán theo tiến 
 trình giải bài toán có lời văn đã 
 thống nhất.
 - HS chọn số và phép tính thích hợp 
 cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép 
 tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? 
 ) đặt trong phần Đáp số.
- Tóm lại ta có: - Câu lời giải: Nam còn lại số quyển 
 truyện là:
 Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( 
 quyển)
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Đáp số: 11 quyển truyện
theo cách của các em.
Bài 4
- Tiến trình dạy học như bài 1. Câu lời giải: Trên sân bay còn lại số 
- Lưu ý đây là dạng bài toán liên quan chiếc máy bay là:
đến ý nghĩa “ bớt ” của phép trừ. Phép tính giải: 11- 2 = 9(chiếc)
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói Đáp số: 9 chiếc máy bay
theo cách của các em.
 HOẠT DỘNG VẬN DỤNG ( 5p)

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_h.doc