Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx69 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 3
 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021
 Toán
 Tiết 11: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Hs được ôn luyện về:
+ Đếm và đọc viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
+ Sô liền trước, số liền sau của một số cho trước. Sử dụng tia số.
+ Thực hiện cộng, trừ các số có hai chữ số(không nhớ) trong phạm vi 100. Xác 
định tên gọi của thành phần và kết quả của phép tính cộng, trừ.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát 
triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao 
tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm 
việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 ND các hoạt động dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học 
 học sinh
A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động
động: 5’
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò - HS chơi chuyền 
Mục tiêu: Tạo tâm thế chơi: “Chuyền bóng”. Yêu cầu hs bóng và nhắc lại các 
vui tươi, phấn khởi nhận được bóng sẽ nói một điều kiến thức đã học;
 đã học mà mình nhớ nhất từ đầu 
 năm đến giờ. + Tia số
 + Số liền trước, số 
 liền sau. + Số hạng, tổng, số 
 bị trừ, số trừ, hiệu.
 + Đề- xi- met
 - HS lắng nghe.
 - Gv kết hợp giới thiệu bài
 - HS ghi tên bài vào 
 - Gv ghi tên bài lên bảng vở.
C. Hoạt dộng thực 
hành, luyện tập: 20’
Mục tiêu: Vận dụng 
được kiến thức kĩ năng 
đã học vào giải các bài 
tập có liên quan
 -HS xác định yêu 
Bài 1: Mỗi cánh diều - GV nêu BT1.
ứng gắn với vạch chỉ số cầu bài tập.
nào trên tia số dưới đây - Yêu cầu hs làm bài miệng theo - Hs thảo luận theo 
 nhóm đôi. Gv yêu cầu hs quan sát nhóm
MT: Củng cố cho hs về vị trí điểm nối các dây diều, đọc 
tia số số mà dây diều đó được gắn. - Hai nhóm hs Hs 
 -Gọi đại diện 2 nhóm chữa nêu kết quả
 miệng - Hs khác nhận xét
 Hs trả lời 
 -Hs khác bổ sung
 - Hỏi: Nhìn vào tia số cho cô 
 biết:
 + Số nào lớn nhất? Số nào bé 
 nhất?
 + Nêu các số trong chục lớn hơn 
 20 nhưng nhỏ hơn 80? Hs lắng nghe và ghi 
 nhớ
 + Hai số liền nhau trên tia số hơn 
 kém nhau bao nhiêu đơn vị?
 *Gv chốt lại cách sử dụng tia số để so sánh số. -Hs nêu đề toán
Bài 2: -Hs làm miệng theo 
a.Nêu số liền trước và - Gv yêu cầu hs nêu đề bài nhóm
liền sau của mỗi số sau: 
 -Hs nối tiếp nhau 
53, 40, 1 Phần a, b học sinh làm miệng 
 theo nhóm đôi chữa bài
b. Nêu số liền sau của 
mỗi số sau: 19, 73, 11 -Gv gọi hs chữa bài nối tiếp nhau -Hs nhận xét, bổ 
 từng phần a, b sung
 - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
 - Hỏi:
 -Hs trả lời
 + Nêu cách tìm số liền trước, liền 
 sau của 53, 40, 1? -Hs nhận xét, bổ 
 sung
 Số liền trước và số liền sau của 
 cùng 1 số có gì khác nhau? - Hs làm bài vào 
c. Điền dấu vởBT
 Yêu cầu hs so sánh trực tiếp từng 
 cặp số rồi điền dấu vào vở bài - Hs nhận xét bài 
 tập.
 của bạn
 - Hs trả lời
 -Gọi hs chữa bài 
 Hỏi: Tại sao PT này con điền dấu 
 lớn, dấu bé?
 - Chốt lại cách so sánh số - Hs làm bài vào vở
Bài 3:
 a.Tính tổng biết các số - 3 hs lên bảng làm 
hạng lần lượt là: -Yêu cầu hs làm bài vào vở bài
26 và 13, 40 và 15 - Gọi 3 hs lên bảng chữa bài - Hs nhận xét bài 
 làm của bạn
b.Tính hiệu, biết: - Gọi Hs nhận xét bài làm của 
 bạn -HS nêu cách đặt 
Số bị trừ là 57, số trừ là 
 tính, cách tính 
24 - Hỏi: Tính tổng( hiệu) là con làm 
 phép tính gì?
 - Hs đổi chéo vở 
 Nêu cách đặt tính, cách tính với từng phép tính. chữa bài.
 -Chiếu Đ/a mẫu, yêu cầu hs đổi 
 chéo vở chữa bài.
D. Hoạt dộng vận 
dụng
 -Hs đọc đề
Bài 4: Giải toán
 - Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs trả lời
Mục tiêu: Vận dụng 
được kiến thức kĩ năng -Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì? -Hs viết phép tính 
 và trả lời
về phép trừ đã học vào - Yêu cầu hs viết phép tính vào 
giải bài toán thực tế 
 vở bài tập - Hs khác nhận xét, 
 -Gọi hs chữa miệng bổ sung
 - Nhận xét bài làm của hs -Hs tham gia trò 
 chơi, dùng thẻ lựa 
 -Gv tổ chức cho hs tham gia trò 
 chọn đáp án đúng.
E.Củng cố- dặn dò: 5’ chơi “ ai nhanh ai đúng” 
 - Gv đưa ra các cách làm khác 
 nhau của PT 45 – 23 và 34 + 12
 -Hs trả lời
 - Yêu cầu hs chọn cách làm đúng 
Dặn dò: và giải thích tại sao cách kia sai
 - Khen đội thắng cuộc
 - Để làm tốt các bài tập trong tiết 
 toán hôm nay, em cần nhắn bạn 
 điều gì?
 Về ôn luyện lại kiến thức, làm 
 vào vở BT toán.
 ..........................................................................................
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM 1: EM LÀ BÚP MĂNG NON BÀI 3: BẠN BÈ CỦA EM
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
 (2 tiết)
I.Yêu cầu cần đạt:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
a.Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng 
thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, bùi, bãi). 
Hiểu trò chơi bán hàng và tình bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
- Tìm được các từ ngữ chỉ sự vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu được các hình 
ảnh trong bài thơ theo mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
- Nhận biết nội dung chủ điểm.
b. Năng lực văn học: Nhận biết một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
2.Năng lực đặc chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
3. Phẩm chất
 - Biết liên hệ với thực tế (tình bạn, các hoạt động và trò chơi của thiếu nhi), yêu 
 quý bạn bè, có trách nhiệm với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ.
 - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận 
 nhóm), HĐ lớp (trò chơi phỏng vấn).
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG:(3 phút)
- GV mở nhạc cả lớp nghe bài hát Tìm HS nghe nhạc.
bạn thân.
- Thi đọc thơ về tình bạn.
 B. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM: (10 p) 
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
bài học.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, tiếp nối 
nhau trả lời CH. - Cả lớp suy nghĩ, tiếp nối nhau trả 
 lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh phần 
Chia sẻ, nêu hiểu biết về các trò chơi - HS quan sát tranh, nêu hiểu biết.
trong tranh.
 BÀI ĐỌC 1: CHƠI BÁN HÀNG
1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu: Mở đầu chủ điểm Bạn 
bè của em, các em sẽ làm quen với bài 
thơ Chơi bán hàng nói về một trò chơi 
quen thuộc của trẻ em. Các em cùng đọc 
xem bài thơ có gì thú vị nhé.
C. KHÁM PHÁ, LUYỆN TẬP:
 1.HĐ 1: Đọc thành tiếng: 10p
Mục tiêu: Đọc thành tiếng trôi chảy toàn 
bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh HS địa phương dễ phát âm sai và 
viết sai. Biết ngắt đúng nhịp giữa các 
dòng thơ; nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng 
thơ và giữa các khổ thơ.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ (giọng vui, nhẹ 
nhàng). GV đọc xong, mời 3 HS nối tiếp - HS chú ý theo dõi đọc thầm theo.
nhau đọc lời giải nghĩa 3 từ ngữ: cười 
 -3 học sinh đọc các từ ngữ và lời giải 
như nắc nẻ, bùi, bãi.
 nghĩa.
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối các 
 -HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ, 
khổ thơ. Sau đó, GV yêu cầu cả lớp đọc 
 sau đó đọc nối tiếp từng khổ thơ.
đồng thanh bài thơ.
2.HĐ 2: Đọc hiểu(15p) Mục tiêu: Hiểu nghĩa của các từ ngữ 
được chú giải cuối bài (cười như nắc nẻ, 
bùi, bãi). Hiểu trò chơi bán hàng và tình 
bạn đẹp giữa hai bạn nhỏ.
Cách tiến hành:
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 CH 
 4 HS đọc nối tiếp 4 câu hỏi SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả 
lời từng CH. Thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- GV mời một số cặp HS làm mẫu: thực - Một số cặp HS làm mẫu: thực hành 
hành hỏi – đáp trước lớp CH 1. hỏi – đáp trước lớp:
 + Câu 1: Đọc khổ thơ 1 và cho biết:
 a) HS 1: Hương và Thảo chơi trò 
 chơi gì?
 HS 2: Hương và Thảo chơi trò chơi 
 bán hàng.
 b) HS 1: Hàng để hai bạn mua bán là 
 gì?
 HS 2: Hàng để hai bạn mua bán là 
 một củ khoai lang đã luộc.
 c) HS 1: Ai là người bán? Ai là 
 người mua?
 HS 2: Hương là người bán. Thảo là 
 người mua.
 - Các cặp HS khác thực hiện tương 
- GV mời các cặp HS khác thực hiện tương tự với các CH 2, 3, 4. tự với các CH 2, 3, 4.
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Bạn Thảo mua khoai bằng gì?
Trả lời: Thảo mua khoai bằng một chiếc 
lá rơi.
+ Câu 3: Trò chơi của hai bạn kết thúc 
thế nào?
Trả lời: Mua bán xong, Thảo bẻ đôi củ 
khoai mời người bán Hương ăn chung.
+ Câu 4: Theo bạn, khổ thơ cuối nói lên 
điều gì?
Trả lời: Khổ thơ cuối khen khoai ngọt 
bùi, khen tình bạn giữa Hương và Thảo.
3. HĐ 3: Luyện tập(20p)
Mục tiêu: Tìm được các từ ngữ chỉ sự 
vật (người, vật, thời gian). Giới thiệu 
được các hình ảnh trong bài thơ theo 
mẫu: Ai là gì? Cái gì là gì?.
Cách tiến hành:
4.1. Giúp HS hiểu YC của BT
- GV mời 2 HS tiếp nối nhau đọc nội 
dung 2 BT. - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung 2 
 BT.
- GV hướng dẫn HS:
 - HS lắng nghe.
+ Đối với BT 1, các em hãy xếp các từ ngữ ở các quả lê vào các giỏ chỉ người, - HS đọc thầm 2 BT, làm bài vào 
chỉ vật hoặc chỉ thời gian sao cho phù VBT.
hợp.
 - Một số HS trình bày kết quả trước 
 lớp và nghe GV chốt đáp án:
 + BT 1:
 a) Từ ngữ chỉ người: Thảo, Hương, 
 người bán.
 b) Từ ngữ chỉ vật: khoai lang, tiền, 
 lá, đất, nhà.
 c) Từ ngữ chỉ thời gian: chiều, mùa 
+ Đối với BT 2, các em nói về hình ảnh 
 đông.
minh họa bài thơ theo mẫu đã cho.
 + BT 2: Từng cặp HS: 1 HS đọc câu 
- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 BT, làm 
 văn dở dang, 1 HS nói tiếp để hoàn 
bài vào VBT.
 thành câu:
4.2. HS báo cáo kết quả
- GV mời một số HS trình bày kết quả 
trước lớp, sau đó chốt đáp án:
 HS 1: Đây là bạn Hương. Bạn 
+ Đối với BT 1, GV mời một số HS lên 
 Hương là...
bảng hoàn thành BT.
 HS 2: Bạn Hương là người bán 
+ Đối với BT 2, GV tổ chức cho HS báo 
 hàng.
cáo kết quả theo hình thức phỏng vấn, 
một HS hỏi, một HS trả lời. HS 2: Đây là bạn Thảo. Bạn Thảo 
 là...
 HS 1: Bạn Thảo là người mua 5. Vận dụng: (3 phút) hàng.
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã 
 HS 1: Đây là chiếc lá. Chiếc lá là...
học, chuẩn bị cho tiết học sau.
 Cách tiến hành: HS 2: Chiếc lá là tiền mua khoai 
- GV mời 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 3 lang.
đoạn của bài.
 - 3 tổ HS tiếp nối nhau đọc lại 3 
- Kể một số từ chỉ sự vật.
 đoạn của bài.
- GV mời 1 HS phát biểu: Sau tiết học - HS kể một số sự vật.
em học được điều gì? Em biết được thêm 
 - 1 HS phát biểu. Cả lớp lắng nghe.
điều gì?
- GV nhận xét tiết học khen ngợi, biểu 
dương những HS học tốt.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tập đọc - HS lắng nghe, chuẩn bị cho tiết 
Mít làm thơ. Tập đọc sau.
 .......................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 Toán
 Tiết 12: LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 20
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
-Luyện tập về “cộng hai số có tổng bằng 10” và “ 10 cộng với một số” trong phạm 
vi 20, chuẩn bị cho việc học về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài 
toán thực tế liên quan đến phép cộng có nhớ.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:- Thông qua việc luyện tập, thực hành tính cộng, trừ không nhớ trong 
phạm vi 10, 20, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 ND các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của 
 học sinh
A. Hoạt động khởi động: * Ôn tập và khởi động
5’
 - GV tổ chức cho HS tham gia - HS thảo luận 
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui trò chơi: “ong tìm hoa”. Yêu nhóm đôi
tươi, phấn khởi cầu hs lựa chọn những chú ong 
 có gắn phép tính phù hợp với - Đại diện 2 nhóm 
 kq ghi trong bông hoa (gv lựa lên tham gia chơi
 chọn các phép tính trong phạm - HS lắng nghe.
 vi 10, 20)
 - HS ghi tên bài 
 - Gv kết hợp giới thiệu bài vào vở.
 - Gv ghi tên bài lên bảng
C. Hoạt dộng thực hành, 
luyện tập:20’
Mục tiêu: Vận dụng được 
kiến thức kĩ năng đã học 
vào giải các bài tập có liên 
quan
 -HS xác định yêu 
Bài 1: a.Mỗi cánh diều ứng 
 cầu bài tập.
gắn với vạch chỉ số nào trên - GV nêu BT1.
tia số dưới đây - Yêu cầu hs thưc hiện phép - Hs làm vở bài tập
b. Điền số? cộng để tìm kết quả của từng - Hs thảo luận theo 
 phép tính trong thẻ điền vào vở 
 nhóm, đổi vở cho 
 bài tập
 nhau nêu kết quả
Bài 2: Tính 
10 + 1 10 + 4 Yêu cầu hs làm việc nhóm: 
 Đổi vở cho nhau, đọc phép tính - Hs tham gia trò 
10 + 5 10 + 7 và kết quả tương ứng với mỗi chơi
 phép tính.
10 + 9 10 + 3 -Chữa bài bằng trò chơi thi 
 ghép đôi: Hs có thẻ phép tính 
 tìm đúng hs có kết quả đúng - Hs làm vở bài tập
 làm thành 1 đôi. -Hs nối tiếp nhau 
 -Yêu cầu hs điến vào vở bài chữa bài
 tập
 -Hs nhận xét, bổ 
 - Gọi hs chữa miệng nối tiếp sung
 - Gọi hs nhận xét bài của bạn -Hs lắng nghe và 
 *Gv chốt: Khi nhìn vào các số ghi nhớ
 trong phạm vi 10, chúng ta có 
 thể ‘làm tròn 10” bằng cách - Hs nêu thêm một 
 dựa vào bảng cộng. vài phép tính có 
 tổng bằng 10
 - YC HS nêu thêm một vài 
 phép tính có tổng bằng 10
 -Hs nêu đề bài
 -Hs làm bài vào vở
Bài 3: Tính nhẩm -Gv yêu cầu hs nêu đề bài
 - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở -Hs chữa miệng 
 nối tiếp
 -Hs nhận xét, bổ 
 - Gọi hs chữa bài
 sung
 - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung
D. Hoạt dộng vận dụng: - Hs nêu đề bài
5’
 - Hs làm bài vào 
 -Gv yêu cầu hs nêu đề bài
Bài 4: Điền số vở
 - Yêu cầu hs tự làm bài vào vở
Mục tiêu: Vận dụng được - 3 hs lên bảng làm 
kiến thức kĩ năng về bài - Gọi 3 hs lên bảng làm bài bài
toán 10 cộng với 1 số đã 
học vào giải bài toán thực - Gv gọi hs nhận xét, bổ sung - Hs nhận xét bài 
tế - Yêu cầu hs đổi chéo vở chữa làm của bạn
 bài
 - Hs đổi chéo vở 
 -Hỏi: Trong một biểu thức có 2 chữa bài.
 phép tính, ta thực hiện như thế nào? -HS trả lời
 Gv nêu yêu cầu bài toán -Hs trả lời
 -Yêu cầu hs quan sát mẫu để -Hs làm vở BT
 nhận dạng bài toán dạng 10 
 cộng với 1 số -Hs chữa bài dưới 
 - Yêu cầu hs điền vào vở bài hình thức thi tiếp 
 tập sức.
 - Gọi 2 đội, mỗi đội 4 hs lên thi - Hs khác nhận xét, 
 tiếp sức chữa bài bổ sung
 -Gọi hs nhận xét bài làm của 2 Hs nêu
 đội
 -Hs trả lời
 - Hỏi: Nêu cách nhẩm nhanh 
 cho các phép tính dạng 10 
 cộng với một số?
 -Bài học hôm nay, em biết 
E.Củng cố- dặn dò: 5’ thêm được điều gì?
 - Lấy một ví dụ làm tròn cho 
 10 và 10 cộng với một số?
 - GV nêu lại nội dung bài.
 HS lắng nghe
 - Dặn dò HS ghi nhớ và vận 
 dụng làm bài tập trong VBT 
 toán.
 ..................................................................................
 Tiếng Việt
 VIẾT : TẬP CHÉP: ẾCH CON VÀ BẠN
 CHỮ HOA B
 (2 tiết)
 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực riêng:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Chép lại chính xác bài thơ Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài chép, củng cố 
 cách trình bày một bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô li.
 - Nhớ quy tắc chính tả g / gh; làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 - Viết đúng 10 chữ cái (từ p đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc bảng chữ cái 
 29 chữ.
 - Biết viết chữ cái B viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Bạn bè 
 giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
 b. Năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp trong những câu thơ 
 vui.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 
học.
 3. Phẩm chất: Rèn tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, máy chiếu.
 - Bảng lớp, slide viết bài thơ HS cần chép và bảng chữ cái (BT 3).
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT 3.
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ B.
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở Luyện viết 2.
 III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
 - PPDH chính: tổ chức HĐ. - Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ lớp.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. KHỞI ĐỘNG:
 Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại 
quy trình viết chữ Ă, Â
 Cách tiến hành:
- YC HS viết vào bảng con
 -HS viết vào bảng con Ă, Â
- GV nhắc nhở HS cần cẩn thận, kiên 
nhẫn khi viết bài. - HS lắng nghe.
B. KHÁM PHÁ, LUYỆN TẬP.
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học.
2. HĐ 1: Tập chép
Mục tiêu: Chép lại chính xác bài thơ 
Ếch con và bạn (40 chữ). Qua bài 
chép, củng cố cách trình bày một bài 
thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết 
hoa, lùi vào 3 ô li.
Cách tiến hành:
2.1. Chuẩn bị
- GV nêu YC, đọc trên bảng bài thơ 
HS cần chép. Sau đó, GV mời 1 HS 
 - HS đọc bài thơ cần chép.
đọc lại, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nhận xét: - HS nghe GV hướng dẫn, nhận xét 
 về bài thơ sắp chép.
+ Tên bài Ếch con và bạn được viết ở - Giữa trang vở.
vị trí nào? Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 chữ
+ Bài có mấy dòng thơ?. Mỗi dòng có Chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
mấy chữ? . Chữ đầu dòng thơ viết như 
thế nào? - GV chiếu bài thơ lên bảng.
- GV nhắc HS chú ý viết đúng các từ - HS chú ý các từ ngữ khó.
ngữ khó, VD: xuống nước, xoe tròn, - HS chép bài vào vở Luyện viết.
reo lên, lẳng lặng, giống nhau,...
2.2. GV yêu cầu HS chép bài vào vở 
Luyện viết. GV theo dõi, uốn nắn.
 - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
2.3. Chữa bài:
 hoặc vào cuối bài chép.
- GV đọc cả bài, yêu cầu HS tự chữa 
lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối 
 - HS lắng nghe.
bài chép.
- GV đánh giá 5 – 7 bài, nhận xét từng 
bài về nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
3. HĐ 2: Điền chữ: g hoặc gh (BT 2)
Mục tiêu: Nhớ quy tắc chính tả g / gh; 
làm đúng BT điền chữ g hoặc gh.
 - HS lắng nghe GV nêu YC của BT. 
Cách tiến hành:
 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả g và 
- GV nêu YC của BT, mời 1 HS nhắc 
 gh: gh + e, ê, i; g + a, o, ô, ơ, u, ư.
lại quy tắc chính tả g và gh. - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở Luyện viết. 1 
Luyện viết. GV mời 1 HS lên bảng làm HS lên bảng làm BT.
BT. - Cả lớp nhận xét và chốt đáp án 
- GV và cả lớp nhận xét bài làm của cùng GV.
bạn, chốt đáp án: gà trống – tiếng gáy 
– ghi nhớ – cái gối.
4. HĐ 3: Viết vào vở những chữ cái 
còn thiếu trong bảng chữ cái (BT 3)
Mục tiêu: Viết đúng 10 chữ cái (ừ p 
đến y) theo tên chữ cái. Học thuộc 
bảng chữ cái 29 chữ.
 - HS đọc trong vở Luyện viết 2 các 
Cách tiến hành:
 tên chữ cái ở cột 3, viết vào cột 2 
- GV nêu YC: HS đọc trong vở Luyện những chữ cái tương ứng.
viết 2 các tên chữ cái ở cột 3, viết vào 
cột 2 những chữ cái tương ứng.
- GV chiếu BT lên bảng, mời 2 HS lên 
bảng hoàn thành BT, yêu cầu các HS 
còn lại làm bài vào vở Luyện viết 2.
 - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. Các 
- GV sửa bài, chốt đáp án: 10 chữ cái 
 HS còn lại làm bài vào vở Luyện viết 
cuối cùng trong bảng chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. 2.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - HS lắng nghe, sửa bài.
lại các chữ cái vừa viết.
5. HĐ 4: Viết chữ B hoa
Mục tiêu: Biết viết chữ cái B viết hoa - Cả lớp đọc đồng thành lại các chữ 
cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng cái vừa viết.
Bạn bè giúp đỡ nhau cỡ nhỏ, chữ viết 
đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy 
định.
Cách tiến hành:
5.1. Quan sát và nhận xét
- GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, 
hỏi HS: Chữ B hoa cao mấy li, viết 
trên mấy đường kẻ ngang (ĐKN)? 
Được viết bởi mấy nét?
 - HS nghe GV hỏi, trả lời.
- GV chốt đáp án: Chữ B hoa cao 5 li, 
viết trên 6 ĐKN. Được viết bởi 2 nét.
- GV chỉ mẫu chữ, miêu tả:
+ Nét 1: Gần giống nét móc ngược trái 
 - HS lắng nghe.
nhưng phía trên hơi lượn sang phải, 
đầu móc cong vào phía trong.
 - HS quan sát, lắng nghe.
+ Nét 2: Kết hợp của 2 nét cơ bản 
(cong trên và cong phải) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
- GV chỉ dẫn HS viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6, hơi lượn 
bút sang trái viết nét móc ngược trái 
(đầu móc cong vào phía trong); dừng 
bút trên ĐK 2.
+ Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia 
bút lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết 
 - HS lắng nghe.
tiếp nét cong trên và cong phải liền 
nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân 
chữ (dưới ĐK 4); dừng bút ở khoảng 
giữa ĐK 2 và ĐK 3. Chú ý: Nét cong 
cần lượn đều và cân đối, nửa cong 
dưới vòng sang bên phải rộng hơn nửa 
cong trên.
- GV viết mẫu chữ B hoa cỡ vừa (5 
dòng kẻ li) trên bảng lớp; kết hợp nhắc 
lại cách viết để HS theo dõi.
5.2. GV yêu cầu HS viết chữ B hoa 
vào vở Luyện viết 2.
5.3. Viết câu ứng dụng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng: Bạn - HS quan sát, lắng nghe.
bè giúp đỡ nhau. - HS viết chữ B hoa vào vở Luyện 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận viết 2.
xét:
+ Độ cao của các chữ cái: Chữ B hoa 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_a.docx