Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx41 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ 2 ngày 3 tháng 1 năm 2022
 Toán
 PHÉP CHIA (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết ý nghĩa của phép chia trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2. Năng lực:
 Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập 
 luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học 
 toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
 3. Phẩm chất: 
 Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, 
 tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: 10 hình vuông trong bộ đồ dùng học Toán; một số tình huống 
 đơn giản dẫn tới phép chia 
 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước 
khi vào bài học mới.
Cách tiến hành: - Cả lớp hát.
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài hát: Em học 
toán
- GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động: - HS lập nhóm 4 và thực hiện lần 
- Chơi TC Truyền điện; lượt các hoạt động: 
 + Chơi TC “ Truyền điện” ôn lại: 
 Bảng nhân 2, bảng nhân 5.
 + Thực hiện các thao tác sau:
 Thực hiện các thao tác: . Quan sát tranh, đọc các thẻ phép 
+ Quan sát tranh, đọc các thẻ phép tính tính
+ Cùng nhau kiểm tra kết quả phép tính( có thể .Cùng nhau kiểm tra kết quả phép 
dùng đồ dùng trực quan hỗ trợ). tính.
+ Nhận xét thành phần và kết quả các phép tính 
trên thẻ( ba phép tính này đều được lập từ các số 
4; 3; 12) . Nhận xét thành phần và kết quả 
 các phép tính trên thẻ( ba phép 
- GV giới thiệu bài. tính này đều được lập từ các số 4; 
 3; 12
 1 - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 12’
Mục tiêu: Biết cách tìm kết quả của phép chia dựa 
vào phép nhân tương ứng
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu, YC HS nói cho bạn nghe nội - HS đọc lại và nói cho bạn nghe 
dung trong khung kiến thức SGK. nội dung trong khung kiến thức 
 12 : 4 = SGK.
 4 x 3 = 3
 12 12 : 3 = 
 4
- GV cho HS lấy thêm Ví dụ để minh họa. - HS thực hiện theo cặp trước lớp 
- GV chốt kiến thức: Vậy từ một phép nhân, ta trự tuyến: Tự nêu một phép nhân 
có thể viết được hai phép chia tương ứng: đã học rồi đố bạn viết thành hai 
 phép chia tương ứng.
 12 : 4 = 3
 4 x 3 = 
 12
 12 : 3 = 4 - HS lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 13’
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức kĩ năng về phép 
nhân, phép chia đã học vào giải bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1: Cho phép nhân, nêu hai phép chia thích hợp
 - HS nêu YCBT, TL nhóm 2, báo cáo kết quả. CL - 1 HS đọc đề bài
 - HS thực hiện theo cặp trước lớp 
 14 : 2 = ?
 2 x 7 = 14 trự tuyến::
 14 : 7 = ? . HS đọc phép nhân và nêu hai 
 cùng GV nhận xét.
 phép chia tương ứng
 ? : ? = ? - HS chia sẻ với bạn về cách quan 
 5 x 3 = 15
 ? : ? = ? sát, cách suy nghĩ để khi nhìn vào 
 một phép nhân có thể viết được 
Bài 2: Số? hai phép chia tương ứng.
- HS nêu YCBT, hoạt động cá nhân, báo cáo kết - HS nêu kết quả, nhận xét.
quả. CL cùng GV nhận xét.
 2 x 5 = ? 2 x 10 = ? 5 x 8 = ? - HS nêu YCBT, làm việc cá nhân. 
 10 : 2 = ? 20 : 2 = ? 40 : 5 = ? - HS đổi vở chữa bài và nói cho 
 10 : 5 = ? 20 : 10 =? 40 : 8 = ? bạn nghe cách làm trước lớp.
- GV chữa bài và nhận xét: Từ một phép nhân, ta - Chia sẻ kết quả, nhận xét bài 
có thể viết được hai phép chia tương ứng. bạn.
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: 5’
Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức 
phép chia đã học và luyện tập phản xạ, logic tư 
duy toán học. 
 2 - GV yêu cầu nêu phép nhân rồi từ phép nhân đó - HS thi đua giữa các tổ.
nêu hai phép chia tương ứng. 
- GV nhận xét.
- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được 
điều gì?
 Liên hệ về nhà: Hãy tìm tình huống thực tế liên 
quan đến phép chia hôm sau sẽ chia sẻ với các 
bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------*****---------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 21: LÁ PHỔI XANH
 BÀI ĐỌC 2: CÂY XANH VỚI CON NGƯỜI
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trôi chảy toàn bài Cây xanh với con người. Phát âm đúng các từ ngừ. 
 Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa.
 - Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải. Hiểu vai trò của cây xanh, lợi ích của cây 
 xanh đối với cuộc sống con người để có ý thức bảo vệ, trồng và chăm sóc cây 
 xanh.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?.
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
 - Nhận diện được văn bản văn xuôi.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với môi trường sống an lành xung quanh mình.
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Bảo vệ cây xanh, hiểu được lợi ích to lớn của cây xanh mang lại cho cuộc 
 sống con người. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, ti vi thông minh
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 3 Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
 - HS hát vận động bài “Ai trồng cây”
- Nội dung bài hát là gì?
- GV giới thiệu bài đọc - HS nhắc lại tên bài học
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng từng câu, đoạn và cả bài.
b, Cách tiến hành:
. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo.
- GV đọc mẫu bài Tiếng vườn: giọng HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. -HS nối tiếp đọc từng đoạn( 2 lượt).
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng 
HS đọc tiếp nối 2 đoạn văn:
+ HS1 (Đoạn 1): từ đầu đến “xóm 
làng”.
+ HS2 (Đoạn 2): đoạn còn lại. 
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS đọc phần chú giải: 
nghĩa các từ ngữ khó: phong tục, Tết + Phong tục: thói quen đã có từ lâu 
trồng cây, bắt nguồn. đời được mọi người tin và làm theo. 
 + Tết trồng cây: phong tục trồng cây 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong vào những ngày đầu xuân. 
nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như + Bắt nguồn: được bắt đầu, được sinh 
GV đã phân công. ra. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối - HS luyện đọc. 
các đoạn của bài đọc.
 - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
- GV mời 1 HS giỏi đọc lại toàn bài đọc thầm theo. 
- Theo dõi giúp đỡ từng HS - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. (Đọc 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS 2 – 3 lượt)
đọc tiến bộ. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn 
 bạn đọc tốt nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
 4 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc lại cả bài thơ
- GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các 
(yêu cầu HS tiếp thi bài chậm trả lời câu hỏi tự trả lời
được câu hỏi 1, 2) *Bước 2: HS chia sẻ trước lớp trả lời 
 CH bằng trò chơi phỏng vấn. 
- GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết
 Câu 1: Mỗi ý trong đoạn 1 nêu một lợi 
 ích của cây xanh. Đó là những lợi ích: 
 .Cây xanh cung cấp thức ăn cho con 
 người: Lúa, ngô, khoai, sắn,,., nuôi 
 sống con người. Các loại rau là thức ăn 
 hằng ngày của con người. Chuối, cam, 
 bưởi, khế,... cho trái ngọt.
 • Cây xanh là bộ máy lọc không khí, 
 làm lợi cho sức khoẻ. Ở đâu có nhiêu 
 cây, ở đó không khí trong lành.
 • Cây xanh giữ nước, hạn chế lũ lụt, lở 
 đất: Rễ cây hút nước rất tốt. Vào mùa 
 mưa bão, cây giúp giữ nước, hạn chế 
 lũ lụt, lở đất do nước chảy mạnh.
 • Cây xanh che bóng mát, cung cấp gỗ 
 để làm nhà cửa, giường tủ, bàn ghế,...
 • Cây xanh làm đẹp đường phố, xóm 
 làng.
 Câu 2: Con người phải thường xuyên 
 bảo vệ, chăm sóc cây và trồng cây vì 
 cây xanh có rất nhiều ích lợi.
 Câu 3: Phong tục Tết trồng cây ở nước 
 ta có từ ngày 28-11-1959 - ngày Bác 
 Hồ kêu gọi: Mùa xuân là tết trồng cây 
 /Làm cho đất nước ngày càng càng 
 xuân. 
 - HS trả lời: Qua bài Cây xanh với con 
 người, em hiểu cây xanh là lá phối 
 5 xanh của Trái Đất. Cây xanh mang lại 
 cho cuộc sống của con người những 
- GV hỏi: Qua bài văn em hiểu điều lợi ích vô cùng to lớn. Con người cần 
gì? có trách nhiệm bảo vệ, chăm sóc và 
 trồng cây.
- GV chốt lại bài
4. Hoạt động 3: Luyện tập (12 -15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn 
bản- Biết đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ?(BT1), biết dvaanj dụng mẫu 
BT 1 để làm bài tập 2.
b, Cách tiến hành:
Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cá nhân
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 
bài tập: - HS thảo luận cặp xác định mẫu câu 
 của mỗi câu a, b, c
+ HS1 (Câu 1): Hỏi đáp với bạn theo 
 - HS chia sẻ trứơc lớp
mẫu:
M: - Nhà bạn trồng cây cam này từ....? - HS trình bày kết quả:
(bao giờ, khi nào) + Câu 1:
 - Nhà mình trồng cây cam này HS 1: - Phong tục Tết trồng cây của 
từ.... (năm ngoái, tháng trước,....). nước ta có từ bao giờ ?
- GV chốt lại kiến thức: Về cách dùng HS 2: - Phong tục Tet trồng cây của 
các từ chỉ thời điểm, thời gian để đặt nước ta có từ năm 1959.
câu hỏi cho đúng ngữ cảnh trong giao HS 3: - Phong tục Tết trồng cây của 
tiếp. nước ta có từ năm 1959, theo lời kêu 
 gọi của Bác Hồ: Mùa xuân là Tet trồng 
 cây /Làm cho đất nước càng ngày càng 
 xuân.
 HS 1: - Nhà bạn trồng cây cam này từ 
Câu 2: Em sẽ hỏi thế nào? Ghép đúng. bao giờ?
a. Nếu nhìn thấy cây cam đã có quả? HS 2: - Nhà bạn trồng cây cam này từ 
 khi nào?
b. Nếu nhìn thấy cây cam mới có quả?
 HS 3: - Nhà mình trồng cây cam này 
1. Bao giờ cây cam này ra quả?
 từ năm ngoái. 
2. Cây cam này ra quả bao giờ?
 HS 4: - Nhà mình trồng cây cam này 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, từ tháng trước.
từng cặp HS hỏi – đáp, trả lời câu hỏi.
 + Câu 2: 
 6 - GV mời đại diện các nhóm trình bày HS ghép đúng: a - 2, b – 1.
kết quả thảo luận. 
- GV chốt lại KT
5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ 
thực tế về bản thân chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
b, Cách tiến hành:
Tổ chức cho HS liện hệ thực tế.
- Em đã làm gì để chăm sóc, bảo vệ - HS chia sẻ: (5 – 7 em)
cây xanh? Đó là những việc gì?
- Vì sao em phải cần chăm sóc, bảo vệ 
cây xanh?
- Qua bài học em biết thêm điều gì?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài 
cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau
Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): .
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Toán
 BẢNG CHIA 2 ( Tiết 1 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức:
 + Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. 
 + Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 2. Năng lực: 
 - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết 
vấn đề toán học; giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 3. Phẩm chất
 - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm 
chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các 
nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; ti vi.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 7 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng trước 
khi vào bài học mới. 
Cách tiến hành: - HS HĐ nhóm đôi đọc cho bạn 
- GV tổ chức cho HS thi đọc bảng nhân 2. nghe bảng nhân 2.
 - 1 số nhóm chia sẻ đọc bảng 
 nhân 2 trước lớp.
- Gv yêu cầu 1 HS nêu một phép nhân trong bảng - - HS thực hiện
nhân 2, 1HS nêu hai phép chia tương ứng.
- GV nhận xét và GTB mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 13’
Mục tiêu: Biết các cách tìm kết quả của phép chia 
6:2=? và lập được bảng chia 2
Cách tiến hành:
1.GV đặt vấn đề: - HS lập nhóm 4 và thảo luận bài 
- Cô có phép chia: toán.
 6: 2= ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và nêu các cách HS nêu: 6 : 2 = 3
tìm kết quả của phép chia trên. HS: 
- Yêu cầu HS nêu kết quả . + Có thể lấy 6 chấm tròn chia đều 
-GV yêu cầu HS chia sẻ các cách tìm kết quả của thành hai phần mỗi phần 3 chấm 
phép chia: 6:2=3. tròn. Vậy ta có phép chia 6 :2=3
 + Có thể dựa vào phép nhân 
 2x3=6 Vậy 6:2=3 .
 - HS lắng nghe.
 - HS thảo luận nhóm đôi để tìm 
- GV chốt lại cách làm. kết quả trong bảng chia 2( Dựa 
2. HS lập bảng chia 2 vào các cách mà các bạn đã chia 
- YCHS lập bảng chia 2. sẻ trước lớp)
 - HS ghi nhớ và đọc cho nhau 
 nghe bảng chia 2
- GVgiới thiệu bảng chia 2.Yc HS đọc và ghi nhớ. - HS tham gia chơi.
- GV cho HS chơi T/c “ đố bạn” trả lời phép tính 
trong bảng chia 2.
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 12’
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức kĩ năng , phép chia 
trong bảng chia 2 đã học vào làm bài tập và giải 
quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
Cách tiến hành: 4:2 14:2 18:2
Bài 1: Tính nhẩm 6:2 16:2 2:2
- Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo 12:2 10:2 20:2
kết quả. - 1 HS đọc đề bài
- GV nhận xét, chốt đáp án. - TL nhóm đôi và HT bài toán
 - HS nêu kết quả đã thảo luận 
 8 nhóm, nhận xét bài bạn.
 - HS chữa bài và lắng nghe
 Bài 2: Tính (theo mẫu) Mẫu 8l: 2= 4l
 - Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo 10kg :2 18 cm :2 16 l :2
 kết quả dưới hình thức trò chơi. 14kg : 2 20dm : 2 12 l : 2 
 - GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức” - 1 HS đọc đề bài
 - GV phổ biến cách chơi: Trò chơi cần 3 đội, mỗi - TL nhóm đôi và HT bài toán
 đội 3 HS. 3 đội chơi xếp thành 3 hàng dọc. Sau - HS nghe GV phổ biến cách chơi 
 khi GV hô bắt đầu, HS đầu hàng hoàn thành phép và chơi trò chơi.
 tính đầu tiên. Sau khi điền xong sẽ chuyền phấn 
 cho bạn đứng sau. Lần lượt như vậy cho đến hết. 
 Đội nào làm đúng và nhanh nhất là đội thắng 
 cuộc.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm.
 Mục tiêu: Củng cố giúp HS ghi nhớ kiến thức về 
 bảng chia đã học. - HS lắng nghe cách chơi và tham 
 Cách tiến hành gia chơi trò chơi.
 - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”
 - Yêu cầu HS nêu tình huống có sử dụng phép - HS chia sẻ theo cặp 
 chia 2.
 - GV nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------*****---------------------
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH CÂY, HOA, QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết ghi lại những điều đã quan sát được về một loài cây, hoa, quả (qua tranh, 
ảnh). Nói lại được rõ ràng, mạnh dạn những gì đã quan sát, nghe thấy và ghi chép. 
 - Hiểu và làm theo đúng bản hướng dẫn trồng hạt đỗ.
 - Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
 1.2. Năng lực văn học: Biết sử dụng vẻ đẹp của ngôn từ để nói về loài cây, loài quả 
trong tranh.
 2. Năng lực chung và phẩm chất: 
 9 - Năng lực giao tiếp và hợp tác( chủ động tự tin trong giao tiếp), năng lực tự chủ và 
tự học, năng lực sáng tạo
 - Bồi dưỡng tình yêu lao động, chăm chỉ làm việc, yêu thích thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Kế hoạch bài dạy.
 - Máy tính, máy chiếu.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài: (3-5 phút)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát Tay đẹp -Cả lớp nghe và vận động theo bài 
 - GV giới thiệu bài học: Quan sát tranh ảnh về hát: Tay đẹp. 
 cây, hoa, quả trong hình. - HS nhắc lại tên bài học: quan sát 
 tranh ảnh về cây, hoa, quả trong 
 hình.
 2. Thực hành: (22- 25 phút)
 2.1. HĐ 1: Quan sát tranh ảnh cây (hoa, quả) (Bài tập 1)
 a. Mục tiêu: HS mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh (hoa, quả) em yêu thích; 
 quan sát và ghi chép về tranh (ảnh) cây (hoa, quả); nói lại với các bạn kết quả quan 
 quan sát. 
 b. Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1 - 1 HS đọc YC của BT 1.
 - GV mời l HS đọc trước lớp yêu cầu cầu của - HS thảo luận theo cặp, hoàn 
 Bài tập 1 và gợi ý: Quan sát tranh ảnh cây thành BT.
 (hoa, quả):
 - Một số cặp HS trình bày trước 
 10 a. Mang đến lớp tranh (ảnh) một cây xanh lớp. 
(hoa, quả) em yêu thích.
 a- HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Ghi lại những điều em quan sát được. 
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát tranh 
(ảnh)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, 
quả) trong SGK, tranh ảnh mình mang tới lớp. 
Nói tên các loài cây (hoa, quả) trong SGK. 
- GV yêu cầuHS đặt lên bàn tranh ảnh cây - HS quan sát tranh, trả lời: Các 
(hoa, quả) mình mang đên lớp. (Những HS loại cây (hoa, quả) trong SGK: 
không mang theo tranh, ảnh sẽ chọn giới thiệu chùm nho, cây hoa trạng nguyên, 
tranh, ảnh cây xanh, cây hoa, quâ trong SGK cây xoài, hoa sen.
hoặc ờ sân trường).
 - HS bày tranh ảnh lên bàn. 
- GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau giới thiệu 
mình mang đến lớp tranh, ảnh cây (hoa, quả) 
nào; sẽ nói về cây (hoa, quả) nào? Ví dụ: Tôi - HS giới thiệu. 
mang đến lớp tấm ảnh vườn quả thanh long, 
tôi sẽ nói về những quả thanh long. / Tôi sẽ 
nói về tranh ảnh những quà vú sữa. / Tôi sẽ 
giới thiệu cây bàng ở sân trường... 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh cây (hoa, - HS lắng nghe, thực hiện. 
quả). Hởi thêm thầy cô thông tin về cây (hoa, 
quả) đó hoặc lắng nghe thầy cô giới thiệu làm 
mẫu tranh ảnh về một loài cây, hoa, quả (hình 
dáng, màu sac, mùi vị, đặc điêm,...). GV lưu ý 
cho HS yêu cầu của bài tập là nói về tranh 
(ảnh) cây (hoa quả); không phải miêu tả cây 
(hoa, quả).
 - HS trình bày. 
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu 
 11 trước lớp kết quả quan sát kèm tranh, ảnh cây 
(hoa, quả). Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi - HS nghe GV nhận xét, viết lại lời 
những HS quan sát kĩ, nói hay.
 nói và đáp vào vở nháp.
2.2. HĐ 2: Chuẩn bị cho cho tiết học tự học Góc sáng tạo tuần tới – Hạt đỗ 
nảy mầm
a. Mục tiêu: HS đọc các bước hướng dẫn trồng đỗ, nêu những việc cần làm; HS về 
nhà tự tay gieo đỗ, chăm sóc hàng ngày, theo dõi, ghi chép. 
b. Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc to YC của BT 2. - HS đọc YC của BT 2.
- GV yêu cầu HS đọc thầm các bước hướng - HS thực hiện
dẫn 
 - HS trình bày: 
 1. Chọn khoảng 10 hạt đỗ xanh 
 (đậu xanh) hoặc 10 hạt đỗ đen 
 (đậu đen).
trồng đỗ. 2. Ngâm hạt trong nước khoảng 8 
 tiếng. 
 3. Lấy l chậu đất hoặc cốc đất mịn 
 (dùng đất sẽ tự nhiên hơn là dùng 
 bông thấm nước). Vùi các hạt đỗ 
 vào chậu đất / cốc đất, sâu khoảng 
 2 đốt ngón tay cua HS.
 4. Cứ 2 ngày l lần, tưới nước cho 
 đất ẩm và đợi hạt nảy mầm.
 5. Ngày ngày, quan sát và ghi lại: 
 Mầm nhô lên khi nào? Mầm màu 
 gì? Có mấy lá?...
-GV mời 5 HS nêu những việc cần làm (5 - HS lắng nghe, thực hiện. 
việc).
- GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự tay gieo đỗ, 
chăm sóc hằng ngày, theo dõi, ghi chép. Phải 
 - HS đọc trước bài.
tự gieo trồng và chăm sóc, các em mới có tình 
cảm, viết được đoạn văn hay. GV đặt ở góc 
lớp một chậu đất nhỏ gieo hạt đỗ để HS ngày 
 12 ngày quan sát hạt đỗ nảy mẩm.
- GV mời cả lớp mở SGK trang 37, đọc trước 
yêu cầu của bài Góc sáng tạo Hạt đỗ nảy mầm 
để chuẩn bị tốt cho bài học tuần sau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống.
b. Cách thực hiện:
- Sau tiết học em biết thêm được điều gì? Khi 
quan sát và nói về cây?
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị cho - Học sinh trả lời và ghi nhớ (2 – 3 
 em trả lời trước lớp)
tiết học sau.
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
 --------------------------------------
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 2: LẬP THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY ĐI HỌC
 (1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết lập TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực tế, 
hợp lí. 
 - Có ý thức lập kế hoạch cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc sống 
 khoa học. 
 -Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 b. Năng lực văn học:
 - Lập được TGB cho hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) như thực 
tế, hợp lí khoa học. 
 - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất:
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự 
học.
 3. Phẩm chất:
 - Biết làm việc khoa học đem lại hiệu quả cao trong cuộc sống.
 - Rèn luyện sự khoa học, hoạt động và làm việc hợp lí. 
 13 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Khởi động( 2’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV giới thiệu bài học: Trong bài học 
ngày hôm nay, các em sẽ biết lập TGB cho 
hoạt động của mình (TGB một ngày đi học) 
như thực tế, hợp lí; Có ý thức lập kế hoạch 
cho hoạt động của bản thân, tổ chức cuộc 
sống khoa học. 
 B. KHÁM PHÁ – LUYỆN TẬP(30 
phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu của bài 
tập
a. Mục tiêu: HS đọc lại TGB buổi sáng 
buổi chiều của bạn Thu Huệ; viết thời gian - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
biểu của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi - HS đọc lại TGB của bạn Thu 
chiều. Huệ. 
b. Cách tiến hành: 
 - HS lắng nghe, thực hiện. 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu 
cầu của 2 bài tập.
+ HS1 (Câu 1): Hãy lập thời gian biểu một 
ngày đi học của em?
 THỜI GIAN BIỂU - HS làm bài.
Họ và tên:
Lớp:
 - HS trình bày:
 THỜI GIAN BIỂU
 Họ và tên: Phạm Hồng Hà
 Lớp 2B
 14 Trường tiểu học: Trường Tiểu học: Bế Văn Đàn
 • Sáng
 6 giờ - 6 giờ 30: Ngủ dậy, tập thể 
 dục, vệ sinh cá nhân
 6 giờ 30 – 7 giờ: Ăn sáng 
 7 giờ – 7 giờ 30: Đến trường
 7 giờ 30 – 11 giờ 15: Học ở 
+ HS2 (Câu 2): Trao đổi với các bạn về trường
thời gian biểu của em. 
 • Trưa
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại TGB buổi sáng, 
buổi chiều của Thu Huệ (không đọc TGB 11 giờ 15 – 11 giờ 45: Ăn trưa ở 
buổi tối). trường
- GV nhắc HS chú ý viết TGB một ngày đi 11 giờ 45 – 13 giờ 30: Ngủ trưa
học của mình: buổi sáng, buổi trưa, buổi • Chiều 
chiều. Không viết TGB buổi tối. HS viết 
 13 giờ 30 –16 giờ 30: Học ở 
đúng như thực tế.
 trường
Hoạt động 2: Bài tập 2 Lập TGB một 
 16 giờ 30 – 17 giờ: Về nhà
ngày đi học
a) Mục tiêu: - Lập được TGB cho hoạt 
động của mình (TGB một ngày đi học) như 
thực tế, hợp lí khoa học. 
b) Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu 
cầu của bài tập.
- GV yêu cầu HS lập TGB của mình vào vở -Hs chia sẻ với bạn.
bài tập. Viết xong, kiểm tra lại xem TGB 
đó đã hợp lí chưa; trao đổi cùng bạn về 
TGB của mình.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trước 
lớp TGB của mình. -Nêu ý kiến của mình trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét: TGB được lập có 
khoa học, hợp lí không? 
 C. VẬN DỤNG (3 phút)
 Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã 
học, chuẩn bị cho tiết học sau. -Hs chia sẻ với bạn.
 Cách tiến hành:
 15 - Hằng ngày em đã thực hiện theo thời khóa -Nêu ý kiến của mình trước lớp.
 biểu chưa?
 - Thực hiện giờ giấc khoa học đem lại cho 
 em điều gì trong học tập?
 - GV nhận xét tiết học, khen những HS học 
 tốt.
 - GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.
 ----------------------------------------
 Thứ 4 ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Toán
 BẢNG CHIA 2 ( Tiết 2 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức:
 + Tìm được kết qủa các phép tính trong bảng chia 2. 
 + Vận dụng bảng chia 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
 với thực tiễn.
 2. Năng lực: 
 - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực: Phát triển năng lực giải quyết 
 vấn đề toán học; giao tiếp toán học, NL mô hình hóa toán học.
 3. Phẩm chất
 - Có cơ hội hình thành, phát triển phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm 
 chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các 
 nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; ti vi.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động Mở đầu 5’
Mục tiêu: Tạo không khí vui tươi, hào hứng 
trước khi vào bài học mới.
Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS đọc bảng chia 2, báo - HS HĐ nhóm đôi, đọc cho nhau nghe 
cáo trước lớp. bảng chia 2. 
 - 1 số nhóm đọc bảng chia 2 trước lớp.
- Gv nhận xét và GTB. - HS lắng nghe.
3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 25’
Mục tiêu: Biết vận dụng bảng chia 2 để tính 
nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 16 Cách tiến hành
Bài 3: Tính nhẩm
- Tổ chức cho HS đọc đề bài. HS làm việc - 1 HS đọc đề bài.
cá nhân, báo cáo kết quả. - HS làm vào vở.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - 1 số hs chia sẻ kq trước lớp.
 2x3 2x6 2x9
 6:2 12:2 18:2
 6:3 12:6 18:9
-Yêu cầu Hs nhận xét các phép tính trong -HS nêu.
mỗi cột.
- Chốt lại: Mối liên hệ giữa phép nhân và - HS lắng nghe.
phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này 
ta được thừa số kia. Mỗi phép nhân ta lập 
được 2 phép chia tương ứng. - HS đọc đề bài. TL nhóm 2, báo cáo kết 
Bài 4: Xem tranh rồi nói phép chia thích quả dưới hình thức trò chơi.
hợp.
- Tổ chức cho HS đọc đề bài. TL nhóm 2, 
báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi.
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 5’
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về phép chia 
trong bảng chia 2 để phát triển logic toán 
học, ngôn ngữ toán học.
Cách tiến hành
Bài 5: Kể một tình huống thực tế có sử dụng 
phép chí trong bảng chia 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài.
- Yêu cầu lập nhóm đôi, quan sát, thảo luận - HS lập nhóm 4, thảo luận và thực hành 
và tập kể theo tranh cho bạn cùng bàn nghe. kể .
- Đại diện nhóm HS kể trước lớp. - 2 – 3 nhóm thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -------------------*****---------------------
 Tiếng Việt
 BÀI 22: CHUYỆN CÂY CHUYỆN NGƯỜI
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: MÙA LÚA CHÍN
 (2 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 17 - Đọc trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ. Nghỉ hơi đúng giữa các 
dòng thơ, cuôi mỗi dòng, mỗi khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa của từ ngừ khó trong bài (tơ kén, đàn ri đá, quyện, trĩu). Hiểu 
những hình ảnh thơ: Vây quanh làng/ Một biển vàng / Như tơ kén /... Lúa biết đi 
/Chuyện rầm rì /Rung rinh sóng/Bông lúa quyện /trĩu bàn tay.
 - Mở rộng vốn từ về cây lúa. Biết đặt câu với các từ ngữ đó..
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
 - Nhận diện được văn bản thơ tự do.
 - Ngợi ca vẻ đẹp của đồng lúa chín, ngợi ca người nông dân đã nuôi lớn cây 
lúa, làm nên cánh đồng lúa chín. Từ đó, thêm yêu thiên nhiên, yêu đồng lúa, trân 
trọng công sức lao động của các cô bác nông dân..
 - Biết liên hệ nội dung bài với thực tế.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng người lao động, tình yêu 
với thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Giáo án.
 - Máy tính, ti vi thông minh
 2. Đối với học sinh
 - SGK.
 - Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Tiết 1
1. Hoạt động khởi động: (3 - 5 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b, Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe bài hát Em đi giữa - HS hát vận động bài “Em đi giữa 
biển vàng (nhạc: Bùi Đình Thảo, lời biển vàng”
thơ: Nguyễn Khoa Đăng).
- Nội dung bài hát là gì? - HS nhắc lại tên bài học
- GV giới thiệu chủ điểm và bài đọc
1. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (8 – 10 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, 
tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 18 b, Cách tiến hành:
 *Bước 1: HS quan sát tranh trong SGK 
Bài tập 1:
 và đọc các từ dưới mỗi hình.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm *Bước 2: HS tự hoàn thành bài 
và trả lời câu hỏi: Quan sát các hình 
 *Bước 3: HS trao đổi cặp, tìm từ cần 
ảnh dưới đây, sắp xếp lại thứ tự các 
 điền vào mỗi câu
hình cho phù hợp với quá trình từ lúc 
còn non đến lúc thu hoạch và được *Bước 4: HS chia sẻ trước lớp
nấu thành cơm. 
+ GV gắn lên bảng 6 hình minh hoạ 
bài tập 1.
+ GV chỉ tùng từ ngữ dưới hình cho 
HS đọc: cơm, thóc, gạo,...
+ GV hướng dẫn từng cặp HS thảo 
luận và làm bài trong vở bài tập: sắp 
xếp lại thứ tự 6 hình cho phù hợp với 
quá trình tù lúc lúa còn non đến lúc thu 
hoạch và được nấu thành cơm. 
+ GV mời 1 HS lên bảng sắp xếp lại (1) Cây mạ non (2) Cây lúa trường 
từng hình: thành (3) Cây lúa chín
- GV theo dõi (4) Thóc (5) Gạo 
 (6) Cơm
- GV chốt lại và giới thiệu bài đọc 1: - HS khác nhận xét
Mùa lúa chín.
2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (18 – 20 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Đọc thành tiếng dòng thơ, khổ thơ và cả bài thơ.
b, Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Mùa lúa chín. - HS đọc thầm theo.
(- GV đọc mẫu bài bài thơ Mùa lúa 
chín với giọng đọc nhẹ nhàng, tình 
cảm, chậm rãi, thiết tha. - HS nối tiếp đọc 4 câu thơ (Đọc 2 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc lượt)
- GV mời 1HS đứng dậy đọc phần giải - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
nghĩa các từ ngữ khó: tơ kén, ri đá. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc: Từng - HS đọc phần chú giải từ ngữ:
HS đọc tiếp nối 4 đoạn thơ
 + Tơ kén: sợi tơ con tằm nhả ra để tạo 
 19 + HS1: khổ thơ 1. thành tổ kén, màu vàng. 
+ HS2: khổ thơ 2. + Ri đá: loài chim sẻ mỏ ngắn, mình 
+ HS3: khổ thơ 3. nhỏ, lông màu nâu sẫm. 
+ HS4: khổ thơ 4. - HS đọc bài. 
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong 
nhóm: Từng cặp HS đọc tiếp nối như 
GV đã phân công. 
 - HS luyện đọc. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối 
các đoạn của bài đọc.
 - HS thi đọc. 
- GV mời 1 HS năng khiếu đọc lại toàn 
bài. - HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, 
 đọc thầm theo. 
 Tiết 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (12 – 15 phút)
a, Yêu cầu cần đạt: Tìm hiểu nội dung văn bản.
b, Cách tiến hành:
 - 1 HS đọc lại cả bài thơ
- GV giao nhiệm vụ *Bước 1: HS đọc thầm bài thơ và các 
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu câu hỏi tự trả lời
hỏi: *Bước 2: HS thảo luận nhóm đôi theo 
+ HS1 (Câu 1): Ở khổ thơ 1, đồng lúa các CH tìm hiểu bài
chín được so sánh với những gì? *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp trả lời 
 CH bằng trò chơi phỏng vấn. VD:
+ HS2 (Câu 2): Tìm một hình ảnh đẹp 
ở khổ thơ 2. + Câu 1:
 HS 1: Khổ thơ 1 đồng lúa chín được so 
+ HS3 (Câu 3): Những câu thơ nào nói 
lên nỗi vất vả của người nông dân? sánh với những gì?
 HS 2: : Ở khổ thơ 1, đồng lúa chín 
+ HS4 (Câu 4): Những từ ngữ nào ở 
 được so sánh với một biển vàng, tơ 
khổ thơ cuối thể hiện niềm vui của bạn 
nhỏ khi đi giữa đồng lúa chín? kén.
 + Câu 2:
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm 
bài thơ, thảo luận theo 4 câu hỏi. HS 1: Tìm 1 hình ảnh đẹp của khổ thơ 
 2:
. - GV theo dõi, hỗ trợ HS khi cần thiết
 HS 2: : Một hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2: 
 Lúa biết đi/chuyện rầm rì /rung rinh 
 sóng 
 20 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx
Giáo án liên quan