Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025

docx43 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 31/07/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2024-2025, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15:
 Thứ Hai, ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHÁT ĐỘNG KẾT NỐI “VÒNG TAY YÊU THƯƠNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
 - Biết được kế hoạch của nhà trường, của Đội về tổ chức hoạt động Kết nối “Vòng tay yêu 
thương”.
 Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và tham gia phong trào bằng những hành 
động, việc làm cụ thể. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học. 
- Năng lực riêng:Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Vòng tay yêu thương”. 
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
a. Đối với GV:Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
b. Đối với HS: Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với các 
hoạt động chào cờ.
b. Cách tiến hành
GV cho HS ổn định tổ chức HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh 
 đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện 
 nghi lễ chào cờ.
2.Hoạt động hình thành kiến thức
a. Mục tiêu: HS tham gia các hoạt động trong phong trào chăm sóc cây xanh. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, 
thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS chào cờ. 
- HS nghe GV nhận xét kết quả thi đua 
của tuần vừa qua và phát động phong - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. 
trào của tuần tới. 
- Nhà trường triển khai phát động Kết 
nối “Vòng tay yêu thương” với mục 
đích hoạt động: tạo phong trào kết nối 
HS trong và ngoài nhà trường, tạo cơ 
hội để các em chia sẻ tình yêu thương, - HS thực hiện. 
tấm lòng tương thân tương ái với bạn bè 
đồng trang lứa, đặc biệt với những bạn + Quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, 
HS vùng khó khăn. quần áo để tặng các bạn HS vùng khó 
- GV gợi ý cho HS một số hoạt động để khăn.
hưởng ứng phong trào Kết nối “Vòng + Viết thông điệp chia sẻ, động viên gửi 
tay yêu thương”: tới các bạn HS ở vùng gặp thiên tai. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
......................................................................................................................... 
 Tiếng Việt:
 BÀI 15: CON CÁI THẢO HIỀN
CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: NẤU BỮA CƠM ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ, biết ngắt nghỉ đúng các câu thơ, bước 
đầu đọc bài thơ với giọn vui, dí dỏm
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài thơ: Bài thơ khen ngợi bạn nhỏ 
chăm chỉ làm việc nhà giúp bố mẹ đỡ vất vả
- Nhận biết được kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào?, 
- Nhận biết được các tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ.
1.2. Năng lực văn học
- Nhận biết được văn bản thơ(thơ 5 chữ)
- Biết bày tỏ sự yêu thích với hình ảnh của bạn nhỏ trong bài thơ, cảm nhận được tình yêu 
đẹp đẽ của bạn nhỏ với cha mẹ và người thân trong gia đình
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá 
nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, kính trọng các thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Tranh chia sẻ, bài đọc.
2. Đối với học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Chia sẽ chủ điểm ( 7- 10 phút)
 a. Mục tiêu: HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng 
 thú cho HS và từng bước làm quen bài học.
 b. Cách tiến hành:
 - GV tổ chức giao việc cho học sinh: - HS suy nghĩ cá nhân,chia sẻ nhóm đôi 
 chọn từ (cha, mẹ, con) phù hợp với ô - HS chia sẻ trước lớp 
 trong trong các câu ca do
 - GV liên hệ giới thiệu chủ điểm: “ 
 Con cái thảo hiền” 
 - GV kết hợp giới thiệu Bài đọc 1 
 “Nấu bữa cơm đầu tiên”
 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (15-20 phút)
 a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
 b. Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu bài Nấu bữa cơm đầu 
 tiên - 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát + HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp 
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. (đọc 3 lượt)
 - HS phát hiện từ khó: nữa, thức chan, 
 thức gắp, đũa, cũng, 
 - 3 – 4 HS đọc từ khó
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - Luyện đọc nhóm 3: Từng cặp HS đọc 
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS tiếp nối 2 đoạn trong bài
 - HS thi tiếp nối 03 đoạn trước lớp.
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
 TIẾT 2:
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (8 -10 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi 
để hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản thơ(5 chữ)
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy - 01 HS đọc 03 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
nghĩ, trả lời. theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy 
 nghĩ tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ 
cần thiết trước lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác 
 nhận xét)
 Câu 1: bạn nhỏ trong bài thơ làm việc gì?
 Câu 2: Mâm cơm được bạn nhỏ chuẩn bị 
 như thế nào? Chọn ý đúng: (A, B, C )
 ▪ Câu 3: Bạn nghĩ bố mẹ sẽ nói gì khi thấy 
 vết nhọ nồi trên má con? Chọn ý bạn thích: 
 (A, B, C)
 - 1 số HS trả lời câu hỏi: Bài thơ viết theo 
 thể thơ gì? 
- GV hướng dẫn HS nhận diện văn - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Bài thơ 
bản thơ (có nhận vật, có cốt khen ngợi bạn nhỏ chăm chỉ làm việc nhà 
truyện ) giúp bố mẹ đỡ vất vả
4. Hoạt động 3: Luyện tập (15- 18 phút)
a. Mục tiêu: Học sinh nhận biết được kiểu câu Ai thế nào? ?( BT1); nhận biết 
được các tiếng bắt vần với nhau(BT2);.
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu 
hoạt động yêu cầu BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả Mẫu câu Ai thế nào?.
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 Bài tập 2
 GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm 
 hoạt động theo.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thành vào VBT)
 cặp, cả lớp *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ 
 kết quả theo cặp)
 - GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 và động viên, khen ngợi HS có kết quả VD:
 đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. Những tiếng trong khổ thơ cuối bắt vần 
 với nhau: Tiếng rồi và tiếng nồi.
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2- 3 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về 
 tình cảm giữa con cái và cha mẹ.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu 
 thực tế) hỏi: 
 + Tình cảm em dành cho cha mẹ như thế 
 nào?
 + Sau bài học này em biết thêm được 
 điều gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng hiếu thảo với 
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS cha mẹ ?
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ Ba, ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1: NGHE VIẾT: MAI CON ĐI NHÀ TRẺ; CHỮ HOA N
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Nghe- viết đúng đoạn trích bài thơ Mai con đi nhà trẻ. (45 chữ). Làm đúng BT điền tiếng 
có dấu hỏi, dấu ngã cho phù hợp với chỗ trống
- Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ; viết đúng câu úng dụng Nghĩa mẹ như nước ở 
ngoài Biển Đông (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét, viết liền mạch, khoảng cách hợp lí.
1.2. Năng lực văn học - Biết trình bày có thẩm mĩ bài thơ 5 chữ 
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá 
nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2).
- PC: Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha 
mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: 
- Phần mềm hướng dẫn viết chữ N.
- Mẫu chữ cái N viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng 
trên dòng kẻ ô li.
2. Đối với học sinh: Bảng con, vở luyện viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Tiết 1
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: Đi nhà 
 trẻ
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài viết 
 Nghe- viết bài thơ Mai con đi nhà 
 trẻ 
 2. Hoạt động 1: Nghe- viết (20- 25 phút)
 a. Mục tiêu: Nghe- viết lại chính xác bài thơ Mai con đi nhà trẻ. Qua bài chính tả, củng 
 cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 b. Cách tiến hành:
 2.1. Chuẩn bị - HS đọc thầm theo.
 - GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp. Cả lớp đọc thầm 
 - GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả theo.
 lớp đọc thầm theo.
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi để HS 
 tìm hiểu nội dung của bài thơ:
 +Người bố đã làm gì khi con sắp được -Khoe hết với mọi người để chia vui
 đi nhà trẻ?
 +Vì sao bố khoe với mọi người ngay -Vì bố tự hòa con mình đã lớn, đã bắt đầu đi nhà 
 mai con đi nhà trẻ? trẻ.
 +Hình ảnh em bé đẹp và đáng yêu thể - Giấc mơ về đặt khẽ/ Nụ cười hồng lên môi
 hiện qua hai câu thơ nào ở khổ cuối?
 - GV nhắc HS đọc thầm lại 2 khổ thơ -HS đọc và tìm các từ khó viết
 chú ý các từ ngữ khó viết VD: khoe, mọi người, niềm vui,, giờ, đặt khẽ
 2.2. Viết bài - HS nghe- viết vào vở luyện viết
 - GV đọc từng dòng - HS theo dõi
 - GV đọc lại bài lần cuối - HS rà soát chính tả, tìm lỗi sai, gạch chân bằng 
 2.3. Chữa bài bút chì
 -GV đánh giá 5- 7 bài 3. Hoạt động 2: Làm bài tập chính tả (10-12 phút)
a. Mục tiêu: Làm đúng BT điền tiếng có dấu hỏi, dấu ngã cho phù hợp với chỗ trống
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1b:
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu cầu 
hoạt động BT1.
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành 
 vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết quả 
 theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung bảo- lưỡi liềm- quả chuối
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai. - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
Bài tập 2b *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn thành 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS vào VBT)
hoạt động *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết quả 
 theo cặp)
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
cặp, cả lớp một lát nữa- lát nữa- một nửa
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung 
và động viên, khen ngợi HS có kết quả 
đúng đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
 (Tiết 2
2. Hoạt động 1: Viết chữ N hoa(15-20 phút)
a. Mục tiêu: Biết viết chữ cái N viết hoa cỡ vừa và nhỏ; viết đúng câu úng dụng Nghĩa 
mẹ như nước ở ngoài Biển Đông (cỡ nhỏ) đúng mẫu, đều nét, viết liền mạch, khoảng cách 
hợp lí.
b. Cách tiến hành:
2.1. Quan sát và nhận xét - 1 HS quan sát cữ mẫu phóng to
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ tự 
Chữ hoa N gồm mấy nét, cao mấy li? trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 bạn 
 hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 (Chữ N hoa cao 5 li, được viết bỉ 3 nét. Nét 1: 
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần nét móc ngược trái(giống nét 1 ở chữ hoa M). 
thiết Nét 2: Thẳng xiên. Nét 3: Móc xuôi phải
 - HS nhận xét
 - HS quan sát phần mềm hướng dẫn viết
- GV nhận xét, bổ sung
- GV mở phần mềm HD viết chữ hoa 
N
- GV nhắc lại cách viết -HS viết vào vở
2.2. Viết chữ hoa N vào vở Luyện viết -HS đọc câu ứng dung, nói nghĩa của câu: Tình 2.3. Viết câu ứng dụng nghĩa cảu cho với con cái như nước biển đông 
 không bao giờ cạn
 - HS nhận xét độ cao các con chữ cái, vị trí dấu 
 - HDHS quan sát nhận xét thanh
 -HS viết câu ứng dụng vào vở
 - GV lưu ý HS viết hoa đúng tên riêng 
 Biển Đông, chú ý khoảng cách hợp lí 
 giữa các chữ
 - GV đánh giá 5- 7 bài
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 4-5 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực cuộc sống
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp:
 + Thi đua nói nhanh các từ, tiếng có dấu ngã, 
 dấu hỏi
 + Sau bài học này em biết thêm được điều gì? 
 - KKHS về luyện viết chữ n theo kiểu + Em cần làm gì để chữ viết ngày càng đẹp 
 sáng tạo hơn ?
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 Toán:
 Tiết 71: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên điểm, đoạn thẳng.
 - Biết vẽ và ghi tên đoạn thẳng trên giấy kẻ ô li.
 - Sử dụng các đoạn thẳng để tạo hình
 - Năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết được 
các vấn đề thực tiễn, đơn giản liên quan tới điểm và đoạn thẳng .
 - Năng lực đặc thù: Phát triển năng lực Toán học.
 - Phẩm chất: Rèn phẩm chất chăm học, tự tin, yêu khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Học liệu, đoạn dây
- HS: Bảng con, VBT, 1 đoạn dây
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động(3 p)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái, vui vẻ cho 
 học sinh và kết nối với bài học mới.
 Cách tiến hành
 - GV: cho học sinh chơi trò chơi - HS cả lớp tham gia chơi: 
 Tìm vật có hình vuông, hình chữ nhật
 - Hình vuông, hình chữ nhật có phải là hình 
 tứ giác không? Vì sao? - HS trả lời - GV dẫn dắt vào bài – ghi đề bài lên bảng: 
“Điểm”- “đoạn thẳng”. - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tên đề bài
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Mục tiêu: Học sinh nhận biết được điểm, 
đoạn thẳng, cách vẽ điểm và đoạn thẳng 
Cách tiến hành
1.Giới thiệu “Điểm”- “đoạn thẳng”.
 - Dùng phấn màu chấm lên bảng: Đây là cái 
gì?
- Chốt: Đó chính là "điểm". Để kí hiệu về - Đây là một dấu chấm; một dấu chấm 
điểm người ta dùng các chữ cái in hoa tròn; một điểm,...
- GV viết chữ A và đọc là điểm A - HS nghe, ghi nhớ
- GV yêu cầu HS suy nghĩ viết điểm B bên 
cạnh điểm A
- GV và HS nhận xét bài bạn trên bảng - 3,4 HSđọc – lớp ĐT
 - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi
- GV nhận xét, giới thiệu cách đọc các điểm - 3,4 HSđọc điểm B – lớp ĐT
M( em mờ), N( e nờ), D( đê), - HS làm bài
 - HS lấy bảng con, mỗi HS vẽ 1điểm 
 bất kì vào bảng con
 - HS lắng nghe, luyện đọc tên các điểm
2. Giới thiệu đoạn thẳng 
- GV và HS cùng thực hiện: Căng sợi dây 
trước mặt - HS làm theo yêu cầu của GV
- Chốt: Đây là đoạn thẳng - HS căng sợi dây và đọc: Đoạn thẳng
- GV quan sát, nhận xét cách nối, kết luận: - HS lắng nghe, làm theo yêu cầu
Đây là đoạn thẳng AB.GV lưu ý: Nối thẳng 2 - HS lấy bảng con, vẽ 2 điểm A, B vào 
điểm lại thì ta được 1 đoạn thẳng. Khi đọc bảng con. Sau đó nối điểm A với điểm B
đoạn thẳng, ta đọc các điểm theo thứ tự các - HS nối tiếp đọc: Đoạn thẳng AB, lớp 
chữ cái: Đoạn thẳng AB ĐT
C.Hoạt động luyện tập – Thực hành(13 ph)
*Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vẽ 
điểm, đoạn thẳng 
Cách tiến hành
Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu về cách thực hiện: - HS đọc và nêu yêu cầu của bài
 + Mỗi bạn sẽ đọc tên 2 điểm và đoạn 
 thẳng tương ứng, theo thứ tự từ trên 
 xuống dưới, từ trái sang phải; cho HS 
- Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả thực hiện theo nhóm đôi.
 - HS đọc: Đọc tên các điểm và các đoạn 
+ Bài có mấy đoạn thẳng? thẳng trong hình sau 
+ Đoạn thẳng nào dài nhất?(ngắn nhất) - Thảo luận nhóm đôi
+ Khi viết tên điểm, em lưu ý gì? - Đại diện một số nhóm trả lời, các 
- GV nhận xét, chốt: ghi tên điểm cần ghi nhóm khác nhận xét: Điểm A và điểm B, 
bằng chữ in hoa đoạn thẳng AB; Bài 2: - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có)
 - HS đọc yều cầu
- Bài yêu cầu gì? - Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau
 - Bài có 4 hình
- Bài có mấy hình? - HS thực hiện theo nhóm 4.
 - Đại diện một số nhóm trả lời, các 
- Mời đại diện một số nhóm nêu kết quả nhóm khác nhận xét:
- GV nhận xét, chốt kiến thức: cứ 2 điểm sẽ - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có)
có 1 đoạn thẳng
Bài 3:
 - HS nêu yêu cầu bài.
*GV giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng. - HS lắng nghe và dùng thước thực hành 
 - GV giơ thước thẳng và nêu: Để vẽ đoạn theo sự hướng dẫn của GV.
thẳng ta thường dùng thước thẳng. 
-GV HD HS vẽ đoạn thẳng theo các bước - HS lấy thước thẳng, quan sát mép 
sau: thước, dùng ngón tay di động theo mép 
- Bước 1: Dùng bút chấm một điểm rồi chấm thước để biết mép thước “thẳng” 
một điểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng 
điểm.
 - Bước 2: Đặt mép thước qua điểm A và 
điểm B dùng tay trái giữ cố định thước. Tay 
phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước 
và tì trên mặt giấy tai điểm A, cho đầu bút 
trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm 
B. 
- Bước 3: Nhấc thước và bút ra. Trên mặt 
giấy có đoạn thẳng AB.
 * GV cho HS vận dụng kiến thức vẽ đoạn 
thẳng vừa học làm các ý a, b, c vào VBT - HS thực hành vẽ đoạn thẳng theo sự 
 - GV quan sát, lưu ý HS vẽ sao cho thẳng, hướng dẫn của GV.
không lệch các điểm
- Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có mấy điểm? - Yêu cầu HS đổi chéo vở 
- Khi vẽ đoạn thẳng, em lưu ý điều gì?
- GV nhận xét, chốt cách đặt thước, để vở, - Muốn vẽ đoạn thẳng cần phải có 2 
cách vẽ đoạn thẳng điểm
D. Hoạt động vận dụng(5p) - Vẽ thẳng, vẽ từ trái sang phải,..
Mục tiêu: Biết sử dụng các đoạn thẳng để - HS lắng nghe, sửa sai( nếu có)
tạo hình tên của mình, của bạn
Bài 4: - HS đọc bài, nêu yêu cầu
 -HS quan sát tranh, trả lời
 + Bạn voi thích làm gì?
 + Bạn đã dùng các đoạn thẳng tạo ra 
+ Em hãy đọc tiếng mà bạn voi đã ghép được được các chữ cái( số) nào?
từ mỗi chữ cái đó? - Học sinh chơi trò chơi: Ai nhanh, ai 
 đúng dùng các đoạn thẳng để tạo hình 
 tên của mình
 - HS tham gia trò chơi
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi - HS lắng nghe - Em vừa học bài gì?
 - Em thích nhất điều gì trong tiết học hôm - HS trả lời
 nay? - HS theo dõi GV thực hiện vẽ đoạn 
 - GV nhận xét tiết học - dặn dò HS chuẩn bị thẳng
 Bài 43: Đường thẳng - Đường cong - Đường 
 gấp khúc
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội:
 CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
 BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA (tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt 
- Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. 
- Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm 
thương mại. 
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
2. Năng lực
- Năng lực chung: 
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: 
+ Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.
+ Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa. 
3. Phẩm chất : Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. Đối với giáo viên : 
- Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).
b. Đối với học sinh
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu 
cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động (3- 4 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành:
 - GV mở bài nhảy. -Cả lớp thể hiện.
 - GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng HS lắng nghe
 hóa (tiết 3)
 2. Hoạt động hình thành kiến thúc: 15 phút. 
 Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa
 a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị. 
 b. Cách tiến hành: - GV Giao nhiệm vụ
Bước 1: Làm việc nhóm 6 - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi. 
- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi 
nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ 
 - HS trả lời: 
như ở SGk trang 56:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ: 
+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự thẻ 3, 6, 2, 1. 
các việc làm khi mua hàng ở chợ. + Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu 
+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự thị: Thẻ 3, 6, 4, 5. 
các việc làm khi mua hàng ở siêu thị. 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình 
bày. - HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét- - HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của 
GV hoàn thiện phần trình bày của HS. các bạn
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Hoạt động luyện tập, vận dụng 15p
Hoạt động 6: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị
a. Mục tiêu: 
- Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và siệu thị.
- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 
b. Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ
Bước 1: Làm việc nhóm 4 - HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời hỏi. 
câu hỏi: 
+ Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị 
khác nhau như thế nào? 
+ Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa 
trước khi mua hàng? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết - HS trả lời: 
quả làm việc trước lớp. + Mua hàng ở siêu thị khác ở chợ là 
- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung không phải trả giá hàng hóa cần mua và 
câu trả lời của các bạn. phải trả tiền ở quầy thanh toán.
- GV hoàn thiện phần trình bày của HS. + Phải lựa chọn hàng hóa có chất lượng 
 trước khi mua để chọn được hàng hóa 
 có chất lượng, theo nhu cầu và phù hợp 
- Gv theo dõi nhận xét với số tiền của mình. 
* Liên hệ: -
+ Em đã được đi siêu thị hay đi chợ chưa? Em- + HS chia sẻ mua hàng hóa gì? Cách mua như thế nào?
 -Gv tuyên dương, nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Chiều : Toán:
 BÀI HỌC STEM:
 ĐƯỜNG GẤP KHÚC LINH HOẠT ( 2 tiết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được điểm ,đoạnthẳng ,đường cong, đường thẳng,đườnggấp khúc, ba điểm 
thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.
- Sau khi học sinh đã có thể nhận diện được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường thẳng, 
đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng và hình tứ giác thông qua hình ảnh trực quan. 
- Nhận dạngđược hình tứ giác thông qua việc sử dụng bộ đồ dùng họctập cá nhân hoặc 
vật thật.
* Mĩ thuật: 
-Lựa chọn được dụng cụ, vật liệu để thực hành. 
- Nhận ra được cùng một chủ đề có thể sử dụng chất liệu hoặc hình thức tạo hình khác 
nhau. 
-Tạo được sản phẩm có sự lặp lại của hình cơ bản.
-Trả lời được các câu hỏi: Sản phẩm dùng để làm gì? Dùng như thế nào? 
* Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực:
+ Tích cực hợp tác nhóm để hoàn thành nhiệm vụ được giao đúng thời gian quyđịnh.
+ Mạnh dạn trao đổi ý kiến của mình, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của người khác, trung 
thực trong đánh giá sản phẩm các nhóm.
- Phẩm chất: 
+ Giữ gìn tốt vệ sinh lớp học, có ý thức bảo quản vật liệu và đồ dùng họctập khi tham gia 
hoạt động thực hành làm sản phẩm.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC
1.Giáo viên : Các phiếu học tâp, phiếu đánh giá .Một bản mẫu đường gấp khúc linh hoạt .
2.Học sinh: Mỗi nhóm học sinh cần chuẩn bị thêm: Bộ đồ dùng học tập STEM gồm: băng 
dính trong, kéo, bút lông màu. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động 1. Mở đầu (Xác định vấn đề)
 * Mục tiêu: 
- Biết được câu chuyện về giải pháp sử dụng lối đi có dạng đường gấp khúc khi xếp hàng.
 -Tiếp nhận được vấn đề là cần tìm hiểu để làm đường gấp khúc linhhoạt.
 Tổ chức hoạt động
 a)Khởi động
- Học sinh nghe Câu chuyện STEM về giải pháp sử dụng lối đi có dạng đường gấp khúc 
khi xếp hàng như trong sách HS trang 20. 
- Học sinh quan sát hình 1 trong sách HS trang 20 và tiếp nhận câu hỏi: + Vì sao khi xếp hàng theo đường gấp khúc thì sẽ xếp được nhiều người hơn?”.
 b)Giao nhiệm vụ:
- Học sinh được yêu cầu đọc to các yêu cầu của sản phẩm đường gấp khúc linh hoạt ở 
phầnThử thách STEM trong sách HS trang 21 và được giải thích để hiểu rõ (nếu cần)
 * Mục tiêu:
- Thực hành được việc dùng ống hút làm “đoạn thẳng” có độ dài thayđổi.
- Thực hành được việc xỏ dây bằng que xiên tre. 
 *Tổ chức hoạt động:
 a) Khám phá thao tác dùng ống hút làm “đoạn thẳng” có độ dài thayđổi
- Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhậnvật liệu là hai đoạn ống hút 
cùng loại, khác màu và có độ dài bằng nhau, một bút lông màu, thước và kéo. 
- Học sinh được yêu cầu gọi những vật liệu, quan sát và thực hành có hướng dẫn theo các 
bướcở hình 3 trang 21 trong sách HS.(Hoạt động thực hành này giúp di chuyển ống này 
trượt trong ống kia để kéo dài, thu ngắn ống hút ghép một cách dễ dàng. 
-Lưu ý: Giáo viên cần nhắc nhở học sinh cắt ống hút theo đường thẳng và chỉ cắt đếnđiểm 
được đánh dấu một cách cẩn thận và chậm rãi, không được cắt rời.
b)Khám phá thao tác xỏ dây bằng que xiên tre
- Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là 1 ống hút, 1 que 
xiên tre, 1 sợi dây và 1 đoạn băng dính trong. Trong đó, que xiên tre dài hơn độ dài ống 
hút.
 - Học sinh được yêu cầu gọi tên những vật liệu, quan sát và thực hành có hướng dẫn theo 
các bước ở hình 4 trang 22 trong sách HS (hoặc do giáo viên hướng dẫn và làm mẫu trực 
tiếp).
Hoạt động thực hành này giúp các đoạn ống hút có thể gập lạ ihoặc duỗi ra một cách linh 
hoạt nhờ dây nối.
Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng
 *Mục tiêu
- Làm được đường gấp khúc linh hoạt và dùng để biểu diễn một hình tứ giác. 
- Chia sẻ được công dụng của đường gấp khúc linh hoạt và biểu diễn được nhiều hình 
dạng khác nhau.
 - Đánh giá được các tiêu chí màsảnphẩmđãđạtđược và đánh giá đượcmứcđộhợp táccủa 
các thành viên trong nhóm.
*Tổ chức hoạtđộng
a)Đề xuất và lựa chọn giải pháp ⮚Em làm gì? 
- Học sinh được quan sát một bản mẫu của đường gấp khúc linh hoạt do giáo viên làm sẵn 
nhưở hình 5 và trảlời các câuhỏiở trang 23 sách HSđể tìm hiểuvềvậtliệu, cácphầncủa 
đường gấp khúc linh hoạt và cách kết nối các đoạn ống hút. 
- Học sinh cũng được hướng dẫn sử dụng sản phẩm này để biểu diễn thành các hìnhtứ khác 
hoặc nhiều hình dạng khác nhau. Em làm như thế nào? 
- Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm và quan sát các bước thực hiện gợi ý có tính 
định hướng (như ở trang 23, sách HS) để hoàn thành phiếu học tập số 1 (Phụ lục) nhằm 
hình thành tiến trình các bước làm sảnphẩm.
- Học sinh được yêu cầu nêu các bước làm sản phẩm và giáo viên chốt trình tự thực hiện 
cũng như điều chỉnh, bổ sung nếu cần
b) Chế tạo mẫu, thử nghiệm và đánh giá ⮚Em tạo sảnphẩm
- Mỗi nhóm nhận các đồ dùng, vật liệu; phân công nhiệm vụ và cùng nhau làm đường gấp 
khúc linh hoạt của nhóm. - Trong khi học sinh làm sản phẩm, giáo viên nhắc nhở các nhóm giữ vệ sinh, cẩn thận khi 
sử dụng kéo. ⮚Em kiểm tra
- Học sinh kiểm tra các phần của đường gấp khúc linh hoạt, mức độ thuận tiện trong việc 
dịch chuyển các đoạn ống hút để tạo hình. Đồng thời, học sinh điều chỉnh hoặc bổ sung 
thêm nút dây để cố định hai đầu đường gấp khúc. 
- Học sinh đánhdấu vào Phiếukiểm tra tiêu chí sản phẩm(Phụlục)đểđ ánh giá các tiêu chí 
đã thoả mãn. 
c) Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh⮚Em trình diễn
- Sau khi các nhóm hoàn thành đường gấp khúc linhhoạt, học sinh được đền ghị lầnlượt 
cử đại diện nhóm lên trước lớp giới thiệu sản phẩm đường gấp khúc linh hoạt do nhóm 
thực hiện, đồng thời nêu cách sử dụng đường gấp khúc linh hoạt trong việc biểu diễn một 
tứ giác rồi biến đổi thành nhiều hình khác nhau. 
-Giáo viên tuyên dương các nhóm có sản phẩm đạt đủ các tiêu chí, khích lệ các nhóm có 
khó khăn hay có kết quả còn hạn chế, cho các nhóm này nêu những vấn đề cần điều chỉnh 
(nếu có).
- Giáo viên tổ chức cho các nhóm tự đánh giá (phiếu đánh giá sự hợp tác). 
⮚Cải tiến –Sáng tạo
 -Giáo viên gợi ý hướng cải tiến –sáng tạo: khuyến khích HS về nhà cùng bố mẹ tìm vật 
liệu và tự làm một đường gấp khúc linh hoạt có 6 đoạn bằng nhau và thử dùng sản phẩm 
đó biểu diễn các số điện tử từ 0 đến 7. 
- Giáo viên có thể giới thiệu một vài thông tin về ứng dụng của đường gấp khúc trong cuộc 
sống như gợi ý trong mục STEM và cuộc sống ở sách HS trang 24.
 Luyện Tiếng việt:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Luyện về mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
- Biết đặt dấu phẩy trong câu.
 - Viết được đoạn văn ngắn kể lại việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em.
* Năng lực:
 Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác 
* Phẩm chất:
- Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. Biết yêu thương và quan tâm 
đến ông bà và những người thân trong gia đình.
*Phân hóa đối tượng. Học sinh CHT làm được một bài; học sinh HT làm được 2 bài; học 
sinh HTT làm được cả 3 bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Vở ô li
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
 1.Khởi động (4- 5 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
 b. Cách tiến hành: Tổ chức trò chơi “ hộp quà bí mật” Lớp trưởng điều hành trò chơi
 Nêu cách chơi Cả lớp tham gia trò chơi
 Nhận xét trò chơi
 2. Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành (25p)
 a. Mục tiêu: - Luyện về mẫu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
 - Biết đặt dấu phẩy trong câu.
 - Viết được đoạn văn ngắn kể lại việc bố mẹ đã làm để chăm sóc em.
 b. Cách tiến hành:
 Bài 1. Xác định các kiểu câu dưới đây:
 a. Mái tóc bà em bạc như cước. 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 * Bước 1: suy nghĩ cá nhân
 b. Hoa viết thư cho bố.
 * Bước 2. Chia sẻ cùng bạn
 c. Thiếu nhi là tương lai của đất nước. * Bước 3. Chia sẻ trước lớp
 Theo dõi các nhóm thảo luận Nhận xét rút ý đúng
 Giáo viên chốt bài. a.Ai thế nào?
 b.Ai làm gì?
 C.Ai là gì?
 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 Bài 2: Đặt dấu phẩy vào các câu sau *Bước 1. Học thảo luận nhóm đôi
 a) Hoa hồng hoa huệ hoa lan đều đẹp và * Bước 2. Chia sẻ bài trước lớp
 thơm. Nhận xét bài đúng
 b) Mùa xuân các loài hoa trong vườn a) Hoa hồng, hoa huệ hoa lan đều đẹp và 
 đang khoe sắc toả hương. thơm.
 b) Mùa xuân, các loài hoa trong vườn đang 
 khoe sắc, toả hương. 
 1 học sinh đọc yêu cầu bài
 Bài 3. Viết (4-5 câu) kể lại việc bố mẹ đã *Bước 1. Học sinh làm bài vào vở
 làm để chăm sóc em. * Bước 2. Chia sẻ bài viết cho bạn nghe.
 Nhận xét tuyên dương bài viết tốt
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
 a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế 
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều gì?
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 .................................................................................................................................................
 Thứ Tư, ngày 18 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
1.1. Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy truyện; biết ngắt hơi hợp lí ở các dấu câu, biết đọc chuyện với giọng kể nhẹ 
nhàng, xúc động
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt 
chờ con, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xòa cành ôm cậu. Hiểu ý nghĩa 
truyện: Tình yêu con sâu nặng của người mẹ. Từ hiểu biết đó thêm trân trọng tình cả sâu 
nặng của cha mẹ với con, mong muốn trở thành đứa con ngoan, không làm cha mẹ buồn 
phiền.
- Luyện tâp nói lời xin lỗi, lời an ủi
- Dựa vào câu chuyên biết cùng bạn hỏi đáp theo mẫu Ai(con gì, cái gì?) thế nào? 
1.2. Năng lực văn học
- Cảm nhận được vẻ đẹp của các chi tiết, hình ảnh đẹp và lời kể trong câu chuyện 
- Cảm nhận được tình cảm mẹ con thật cảm động
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- NL chung: Giao tiếp và hợp tác (HĐ nhóm 2 và cả lớp); Tự chủ và tự học (làm việc cá 
nhân); NL Giải quyết vấn đề (BT1; BT2); 
- PC: Bồi dưỡng tình yêu thương và kính trọng cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên: Tranh bài đọc.
2. Đối với học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động (4- 5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi cho HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành
- GV mở nhạc bài hát - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát: 
 Bàn tay mẹ
 - Chia sẻ về nội dung bài hát 
 - GV liên hệ giới thiệu Bài đọc 2 “Sự 
tích cây vú sữa” 2. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng (28-30 phút)
a. Mục tiêu: HS đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ bài đọc
b. Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài Sự tích cây vú sữa. 1 HS đọc lại cả bài; cả lớp đọc thầm theo
 - HS đọc tiếp nối từng câu trước lớp hết bài
- GV tổ chức cho HS luyện đọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài 
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. - HS đọc chú giải tìm hiểu nghĩa của từ: 
 vùng vằng, trổ ra, xòa cành
 - HS đọc theo nhóm 3.
- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn - HS thi đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp. 
 - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay 
 nhất.
 - 2 HS đọc lại toàn bài
- GV theo dõi, giúp đỡ từng HS
- GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá
TIẾT 2
3. Hoạt động 2: Đọc hiểu (10 -12 phút)
a. Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ ngữ trong truyện, trả lời được các câu hỏi để 
hiểu nội dung câu chuyện; nhận diện được văn bản truyện.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức giao việc cho học sinh: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo
đọc các câu hỏi trong SGK, suy nghĩ, trả - 01 HS đọc 04 câu hỏi; cả lớp đọc thầm 
lời. theo
 *Bước 1: HS làm việc cá nhân (HS suy nghĩ 
 tự trả lời câu hỏi)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (hỏi đáp: 01 
 bạn hỏi, 01 bạn trả lời, sau đổi lại);
 *Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần (Lớp trưởng điều hành các bạn chia sẻ trước 
thiết lớp. Sau mỗi câu trả lời, HS khác nhận xét)
 Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
 Câu 2: Khi quay về nhà, không thấy mẹ, cậu 
 bé làm gì?
 Câu 3: Khi cậu bé ôm cây xanh mà khóc, 
 điều kì lạ gì đã xảy ra?
 Câu 4: Những hình ảnh nào của cây vú sữa 
 gợi cho cậu bé nhớ đến mẹ?
 - 1 số HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện có 
 mấy nhân vật? - GV hướng dẫn HS nhận diện văn bản - 1 số HS nêu nội dung bài tập đọc: Tình 
truyện (có nhận vật, có cốt truyện ) yêu con sâu nặng của người mẹ.
4. Hoạt động 3: Luyện tập (18- 20 phút)
a. Mục tiêu:Học sinh luyện tâp nói lời xin lỗi, lời an ủi?( BT1); biết cùng bạn hỏi đáp 
theo mẫu Ai(con gì, cái gì?) thế nào? (BT2)
b. Cách tiến hành:
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
GV giao việc, theo dõi, kiểm soát HS cầu BT1.
hoạt động *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
 *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 (chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 * Bước 3: HS chia sẻ trước lớp
 VD: 
 Cậu bé: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi con đã về 
 nhà rồi, xin mẹ hãy trở laị với con
 Mẹ: Đừng buồn nữa con, mẹ sẽ luôn bên 
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung con
và động viên, khen ngợi HS có câu văn 
hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai.
Bài tập 2
- GV hướng dẫn HS khai thác câu mẫu - 1 cặp HS đọc câu mẫu: 
 HS1:- Lúc đầu cậu bé thế nào?
 HS2:-Lúc đầu cậu bé ham chơi.
 - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm nêu yêu 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, cầu BT2.
cặp, cả lớp *Bước 1: HS làm việc cá nhân (tự hoàn 
 thành vào VBT)
- GV theo dõi giúp đỡ HS (nếu cần) *Bước 2: HS làm việc nhóm 2 ( chia sẻ kết 
 quả theo cặp)
 *Bước 3: HS chia sẻ cặp đôi trước lớp
 VD:
 HS1: - Ở nhà, cảnh vật thế nào?
 HS2: - Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bổ sung - Cả lớp nhận xét đánh giá và bình chọn tổ 
và động viên, khen ngợi HS có câu văn làm nhanh nhất và đúng nhất
hay đồng thời sửa sai cho HS còn sai - HS nêu ý kiến cá nhân : câu chuyện ở BT3 
 có gì thú vị ?
5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3- 5 phút
a) Mục tiêu: HS biết vận dụng những điều đã học trong bài để liên hệ thực tế về tình cảm giữa cha mẹ và cháu.
 b) Cách tiến hành:
 - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp (liên hệ - HS chia sẻ trước lớp, trả lời các câu hỏi: 
 thực tế) + Sau bài học này em biết thêm được điều 
 gì? 
 + Em cần làm gì để tỏ lòng kính yêu, hiếu 
 thảo với cha mẹ ?
 - GV nhận xét tiết học và nhắc HS 
 chuẩn bị cho tiết học sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ...................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................. 
 Đạo đức:
 Bài 6 : KHI EM BỊ LẠC (Tiết 3 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học giúp học sinh hình thành các năng lực và phẩm chất sau đây:
1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.
 - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.
 - Nêu được một số tình huống bị lạc.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực 
 tế.
 - Biết xử lí một số tình huống khi bị lạc 
 - Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi bị lạc.
 - Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.
 3. Phẩm chất:
 - Bình tĩnh, thông minh để tìm kiếm sự hỗ trợ trong trường hợp bị lạc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Tranh bài học Đạo đức
 2. Học sinh: Chuẩn bị TH khi bị lạc.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (3p)
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học
 * Cách tiến hành:
 Giáo viên cho cả lớp hát bài hát Cả lớp hát bài hát
 Giới thiệu bài

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2024_2025.docx