Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh

docx41 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 15
 Thứ Hai, ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Toán
 LÀM QUEN VỚI PHÉP NHÂN-DẤU NHÂN ( 1TIẾT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức:
 - Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn,nhận biết cách sử dụng 
dấu “×”.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 a. Năng lực: 
 - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư 
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; ti vi.
 2. HS: SHS, vở ô li, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động Mở đầu 5’
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể.
 - GV cho HS quan sát tranh GV nêu câu - HS hát và vận động
 hỏi: - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
 + Trong tranh, các bạn đang làm gì? + Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp 
 + Bạn gái nói gì? thẻ.
 + Bạn trai hỏi gì? + Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm 
 - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để trả lời tròn, mình lấy ra 5 thẻ.
 câu hỏi của bạn trai + Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu 
 - Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào? chấm tròn?
 Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm + Có tất cả 10 chấm tròn.
 tròn. Để tính ra kết quả nhanh hơn và 
 thuận tiện hơn hôm nay chúng ta sẽ được + HS trả lời 
 làm quen với phép tính mới:Phép nhân. - HS lắng nghe nhắc lại tên bài.
 - Gv nhận xét và GTB.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’
 Mục tiêu: Biết làm quen với phép nhân và 
 1 viết dấu nhân
Cách tiến hành: - HS lấy các chấm tròn.
- Gv lấy lần lượt các thẻ có 2 chấm tròn 
và lấy 5 lần.Tay chỉ và nói : 2 được lấy 5 - Hs chỉ và đọc.
lần.
- Gọi hs chỉ và đọc trên thẻ của mình. -Hs thao tác trên các thẻ của mình.
2 được lấy 5 lần.
Ta có phép nhân: 2 × 5=10. -Hs đọc.
Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. - Hs thực hiện.
- Gọi hs đọc lại.
- Gv giới thiệu dấu nhân và yêu cầu hs lấy Hs lấy thẻ và thực hiện:
dấu nhân trong bộ đồ dùng. 2 được lấy 3 lần.
- GV yêu cầu hs thao tác tương tự với Ta có phép nhân: 2 × 3=6
phép nhân 2 × 3.
- Gọi hs lên bảng thao tác với phép nhân 2 được lấy 6 lần.
2 × 6. Ta có phép nhân: 2 × 6=12
3. Hoạt động thực hành, luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng đã học vào giải bài tập. 
Cách tiến hành: -HS xác định yêu cầu bài tập.
Bài 1: Xem hình rồi nói (theo mẫu): - Hs lắng nghe
- GV nêu BT1. - Hs thực hiện theo nhóm đôi
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: 5 được lấy 3 - Hs nêu kết quả
lần.5 × 3=15 4 được lấy 5 lần. 4 × 5=20
- Yêu cầu hs nói theo cặp 6 được lấy 2 lần. 6 × 2=12
- Gọi 3-4 cặp trả lời. Hs lắng nghe
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của các cặp.
Bài 2: Chọn phép nhân thích hợp với - Hs trả lời: 3 × 5
mỗi tranh vẽ: -Hs nêu đề toán
- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs thảo luận
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để chọn 
phép nhân thích hợp với mỗi tranh và giải - Các nhóm trả lời
thích lí do chọn. - Hs nhận xét
- Gọi 3 nhóm hs trả lời.
-Gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe
Gv chốt:
+Tranh 1: Mỗi khay có 6 quả trứng. Có 3 
khay như thế.Vậy ta có phép nhân : 6 × 3.
+Tranh 2: Mỗi bên có 5 hộp sữa.Có 2 bên 
như thế.Vậy ta có phép nhân:5 × 2.
 2 +Tranh 3: Mỗi đĩa có 4 chiếc bánh.Có 3 
 đĩa như thế.Vậy ta có phép nhân: 4 × 3.
 Bài 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với -Hs đọc
 mỗi phép nhân sau: -Hs đọc đề
 - Gọi hs đọc lại 3 phép nhân. -Hs thực hành
 - Gọi hs nêu yêu cầu -Các nhóm trả lời
 -Yêu cầu hs thực hành lần lượt các trường - Hs khác nhận xét, bổ sung
 họp theo nhóm đôi và nói cho bạn nghe
 -Gọi các nhóm chữa bài nối tiếp
 -Gọi hs nhận xét.
 -Nhận xét các nhóm.
 Bài 4: Giải toán
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
 năng đã học vào giải bài toán và kể tình -Hs nêu
 huống thực tế liên quan đến phép nhân. -Hs thảo luận nhóm 4
 - Yêu cầu hs nêu đề toán. - HS nhận xét câu a và nêu ra một 
 - Yêu cầu hs xem tranh, thảo luận nhóm 4 số tình huống thực tế liên quan đến 
 thực hiện câu a,b. phép nhân câu b rồi chia sẻ với bạn.
 - Cho HS nhận xét bài làm của bạn-> GV 
 nhận xét chốt đáp án đúng. -HS trả lời
 4. Hoạt động vận dụng;
 -Qua bài học, em biết thêm được những 
 gì?
 -HS kể một số tình huống có sử dụng -HS chia sẻ cặp đôi.
 phép nhân trong thực tế hôm nay chia sẻ 
 với bạn
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 Tiếng Việt
 CHIA SẺ VÀ ĐỌC. BÀI ĐỌC 1: ĐÀN GÀ MỚI NỞ 
 (2 tiết)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 3 + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ có âm, vần, thanh HS địa 
 phương dễ phát âm sai. Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, vui. Ngắt nghỉ hơi đúng 
 sau các dấu câu và sau mỗi dòng thơ. Tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 
 + Hiểu nghĩa của các từ ngữ được chú giải cuối bài: líu ríu chạy, hòn tơ, dập 
 dờn. Hiểu nội dung bài thơ: Miêu tả vẻ đẹp ngộ nghĩnh, đáng yêu của đàn gà mới nở 
 và tình cảm âu yếm, sự che chở của gà mẹ với đàn con.
 + Nhận diện được từ chỉ đặc điểm, trả lời CH Thế nào?.
 + Luyện tập về dấu phẩy. 
 b. Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh 
 đẹp.
 - Có cơ hội hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất
 2. Năng lực chung: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm; hợp tác tìm hiểu bài.
 3. Phẩm chất: Yêu quý những vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động Mở đầu: ( 10’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và 
từng bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ các - HS quan sát tranh minh hoạ các 
con vật ở SHS trang 3, thảo luận nhóm đôi và con vật ở SHS trang 3, thảo luận 
trả lời câu hỏi. nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Bài tập 1: Hãy gọi tên các con vật dưới đây, 
nói điều em biết về các con vật đó?
+ GV mời một số nhóm chỉ hình và nói tiếp + HS trả lời. Chẳng hạn: 
nối. (1): Đây là con hổ. Hổ sống trong 
+ Gv mời HS nhận xét, đánh giá. rừng. Nó là con vật rất hung dữ.
 (2): Đây là con gấu. Gấu sống 
 trong rừng. Trong nhiều phim, nó 
 rất hiền. Nhưng thực ra, nó rất 
 hung dữ.
 .........
 (10): Đây là con chó. Chó là bạn 
 rất gân gũi với con người.
 + HS trả lời: 
 Bài tập 2: Xếp tên các con vật trên thành 2 a) Những con vật được nuôi trong 
 4 nhóm: nhà (vật nuôi): gà, bò, bê, vịt, bồ 
a) Những con vật được nuôi trong nhà (vật câu, lợn, chó.
nuôi). b) Những con vật không được nuôi 
b) Những con vật không được nuôi trong nhà. trong nhà (động vật hoang dã): gấu, 
+ GV mời đại diện 2 HS trả lời, GV nhận xét. sư tử, hổ, hươu cao cổ. 
- GVgiới thiệu bài học: Bài thơ các em học 
hôm nay viết về một loài vật được nuôi trong 
nhà. Đó là bài Đàn gà mới nở. 
2. Hoạt động Khám phá – Luyện tập ( 55’)
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
a. Mục tiêu: HS đọc bài thơ Đàn gà mời nở 
SHS trang 4 với giọng đọc âu yếm, vui tươi. - HS đọc lời giải nghĩa:
b. Cách tiến hành : + Líu ríu chạy: chạy như dính chân 
- GV đọc mẫu bài thơ: Giọng đọc âu yếm, vui vào nhau. 
tươi. Hai khố thơ cuối đọc với nhịp trải dài tả + Hòn tơ: cuộn tơ (tơ: sợi rất mảnh, 
vẻ đẹp của đàn gà con, niềm hạnh phúc của mẹ mượt).
con gà trong buổi trưa thanh bình. + Dập dờn: chuyển động lúc lên lúc 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa xuống nhịp nhàng. 
những từ ngữ khó trong bài: líu ríu chạy, hòn - HS đọc bài, các HS khác lắng 
tơ, dập dờn. nghe, đọc thầm theo. 
- GV tổ chức cho HS luyện đọc trước lớp. HS - HS lắng nghe, luyện phát âm. 
đọc tiếp nối hai dòng thơ một. GV chỉ định 
một HS đầu bàn / đầu dãy đọc, sau đó lần lượt 
từng em đứng lên đọc tiếp nối đến hết bài. - HS luyện đọc nhóm 4. 
+ GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS, 
hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ HS địa 
phương dễ phát âm sai: Dập dờn, líu ríu, lăn - 3-4 nhóm đọc bài. 
tròn, mát dịu, ngẩng đầu, thong thả, lăn tròn, - HS đọc bài. 
gió mát... - HS đọc bài; các HS khác lắng 
+ GV yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ theo nghe, đọc thầm theo. 
nhóm 4.
+ GV yêu cầu HS thi đọc tiếp nối từng khổ thơ 
trước lớp.
+ GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS đọc câu hỏi. 
+ GV mời 1HSXS đọc lại toàn bài. 
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi 
phần Đọc hiểu SGK trang 4. 
 5 b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi 
trong phần Đọc hiểu SGK trang 4. - HS trả lời: 
+ HS1 (Câu 1): Tìm những khổ thơ tả: + Câu 1: Khổ thơ 1 tả một chú gà 
a. Một chú gà con. con. Các khổ thơ 2, 3, 4, 5 tả đàn gà 
b. Đàn gà con và gà mẹ. con và gà mẹ. 
+ HS2 (Câu 2): Gà mẹ làm gì để che chở cho + Câu 2: Khi ngẩng đầu nhìn lên, 
gà con? thoáng thấy bóng bọn diều, bọn 
+ HS 3 (Câu 3): Hãy tìm những hình ảnh đẹp quạ, gà mẹ dang đôi cánh cho đàn 
và đáng yêu của đàn gà con? con nấp vào trong. Khi lũ diều, quạ 
- GV yêu cầu từng cặp HS: em hỏi - em đáp, đã đi, nguy hiểm đã qua, gà mẹ 
trả lời các câu hỏi. thong thả đi lên đầu, dắt đàn con bé 
 tí líu ríu chạy sau. 
 + Câu 3: Những hình ảnh đẹp và 
 đáng yêu của đàn gà con: Lông 
 vàng mát dịu. Mắt đen sáng ngời. 
 Đàn con bé tí, líu ríu chạy sau. Đàn 
 con như những hòn tơ nhỏ, chạy lăn 
 tròn trên sân, trên cỏ. 
 - HS trả lời: Khổ thơ cuối tả cảnh 
 mẹ con gà ngủ trưa. Đàn gà con 
 ngủ trưa trong đôi cánh của mẹ. Chỉ 
 nhìn thấy một rừng chân của gà con 
 dưới bụng gà mẹ.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khổ thơ cuối - HS trả lời: Qua bài thơi em hiểu 
tả cảnh mẹ con gà làm gì? nội dung bài thơ là đàn gà mới nở 
 rất đáng yêu. Chúng được gà mẹ âu 
 yếm, chăm sóc., che chợ, bảo vệ.
- GV chốt lại nội dung bài thơ và hỏi HS: Qua - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
bài thơ', các em hiểu điều gì? 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS tìm được từ ngữ chỉ đặc 
điểm, đặt được dấu phẩy vào đùng vị trí trong 
câu. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi 
phần Luyện tập SHS trang 5.
+ HS1 (Câu 1): Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm 
trong những câu sau:
Lông/vàng/mát dịu
 6 Mắt/đen/sáng ngời - HS làm bài. 
+ HS2 (Câu 2): Các từ nói trên trả lười cho - HS trình bày: 
câu hỏi nào? Trong các câu trên, chúng được + Câu 1: Các từ chỉ đặc điểm: 
dùng để tả những gì? vàng, mát dịu, đen, sáng ngời. 
+ HS3 (Câu 3): Em cần đặt dấu phẩy vào + Câu 2: Các từ vàng, mát dịu, 
những chỗ nào trong câu sau? đen, sáng ngời đều trả lời cho câu 
Gà lợn trâu bò,...là những vật nuôi trong nhà. hỏi Thế nào?: Lông thế nào? Mắt 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. thế nào? Chúng được dùng đế tả bộ 
- GV mời đại diện một số HS báo cáo kết quả lông và đôi mắt của chú gà con.
làm bài tập. + Câu 3: Gà, lợn, trâu, bò,... là 
 những vật nuôi trong nhà. Dấu phẩy 
 trong câu trên có tác dụng ngăn 
 cách các từ ngữ có cùng nhiệm vụ 
 trong câu: gà - lợn - trâu - bò; giúp 
 câu văn dễ hiểu, dễ đọc.
 - HS đọc thi đọc bài. 
 - HS lắng nghe. 
3. Hoạt động vận dụng (5’)
- GV yêu cầu mỗi tổ tiếp nối nhau đọc 1 khổ 
thơ của bài Đàn gà mới nở. 
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS -HS nêu.
đọc tốt, hiểu bài thơ; tìm được từ ngừ chỉ đặc 
điếm trong câu thơ tả đàn gà mới nở.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết Luyện đọc: Bồ 
câu tung cánh.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ... 
 ..
 Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Toán
 PHÉP NHÂN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, HS có khả năng:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng 
 nhau.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2. Phẩm chất, năng lực
 7 a. Năng lực: 
 - Thông qua các tình huống thực tiễn Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư 
duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. 
 b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc 
nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; ti vi.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3- 5’
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát tập thể. - HS hát và vận động
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận - Hs thảo luận
nhóm đôi để nói với bạn về những điều +Mỗi tàu lượn có 3 bạn,5 tàu lượn 
quan sát được từ bức tranh có 15 bạn.
- Nhóm em tìm ra kết quả bằng cách nào?
- Bạn nào nêu cho cô phép tính để tìm ra + HS trả lời 
số bạn nhỏ từ bức tranh ? - 3+3+3+3+3
 - 3 × 5
Trong tình huống trên,các em đã nêu được - HS lắng nghe.
phép nhân. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi 
tìm hiểu cách tìm kết quả của phép nhân. - HS ghi tên bài vào vở.
- Gv ghi mục bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức 12’
Mục tiêu: Biết chuyển phép nhân thành 
tổng các số hạng bằng nhau để tìm kết 
quả.
Cách tiến hành: - Hs quan sát
- Gv lấy lần lượt các thẻ có 3 chấm tròn và 
lấy 5 lần. + 3 được lấy 5 lần
 + 3 được lấy mấy lần? + Có 15 chấm tròn.
+ Trên bảng có tất cả bao nhiêu chấm + 3 × 5=3+3+3+3+3=15
tròn?
+ Con tính kết quả của phép nhân này như + Chuyển phép nhân thành phép 
thế nào? cộng các số hạng có tổng bằng 
+ Để tính được kết quả của phép nhân ta nhau.
chuyển thành phép tính gì? - HS lấy các chấm tròn và thực hiện 
Chốt: Như vậy để tìm được kết quả của 
 8 một phép nhân nào đó chúng ta chuyển theo GV
phép nhân đó thành tổng các số hạng bằng 
nhau. - Hs thực hành theo và thảo luận
- GV lấy và gắn lần lượt các thẻ có 2 chấm 
tròn và lấy 5 lần.Yêu cầu hs thảo luận 
nhóm đôi và nói cho bạn nghe kết quả. - Hs trình bày
- Gọi 2-3 nhóm trình bày. -Hs nhận xét
- Gọi hs nhận xét -Hs lắng nghe
-Nhận xét và chốt kết quả:
- Để tính được kết quả của phép nhân 2 ×
5 ta chuyển thành phép cộng có 5 số hạng 
là 2.
2 × 5=2+2+2+2+2=10
Vậy 2 × 5=10 - Hs lắng nghe.
-Gv đưa ra bài toán:
 Mỗi lọ có 5 bông hoa,có 3 lọ như thế.Hỏi 
có tất cả bao nhiêu bông hoa ? + Bài toán thực hiện phép nhân.
+ Để giải được bài toán thực hiện phép + 5 × 3=15
tính gì? Vì 5 × 3=5+5+5=15
+ Kết quả của phép nhân 5 × 3 là bao 
nhiêu?
3. Hoạt động thực hành, luyện tập 13’
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép nhân đã học vào giải bài tập -HS xác định yêu cầu bài tập.
Cách tiến hành: - Hs lắng nghe
Bài 1: Xem hình rồi nói ( theo mẫu):
- GV nêu BT1.
- Gv chỉ tranh và nói mẫu: Mỗi đĩa đựng 2 -Hs thực hiện theo nhóm đôi
quả táo,có 4 đĩa như thế.2 được lấy 4 - Hs nêu kết quả
lần.Ta có phép nhân 2 × a) 4 × 3=12
4=2+2+2+2=8.Vậy 2 × 4=8 Vì 4 × 3=4+4+4=12
- Yêu cầu hs nói theo cặp tìm số thích hợp b) 5 × 2=10
vào ô trống và nõi cho bạn nghe cách tìm Vì 5 × 2=5+5=10
ra kết quả c) 6 × 3=18
-Gọi 3-4 cặp trả lời. Vì 6 × 3=6+6+6=18
 -Hs nhận xét
- Gọi hs nhận xét. -Hs lắng nghe
-Nhận xét câu trả lời của các cặp. -Hs lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng 5’
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép nhân đã học vào giải bài 
 9 toán thực tế liên quan đến phép nhân.
- Gv đưa ra ví dụ: Mỗi lọ có 3 bông hoa. + Phép nhân: 3 × 5
Có 5 lọ như thế. Có tất cả bao nhiêu bông + Có tất cả 15 bông hoa
hoa? + Chuyển phép nhân thành phép 
+ Bài toán thực hiện phép tính gì? cộng các số hạng bằng nhau: 3 ×
+ Có tất cả bao nhiêu bông hoa? 5=3+3+3+3=15
+ Em tính ra kết quả bằng cách nào? -Hs nêu
- Gọi hs nêu ra một số tình huống thực tế 
liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ kết 
quả với bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 Tiếng Việt
 BÀI VIẾT 1. NGHE VIẾT: MÈO CON. CHỮ HOA P 
 (2 TIẾT )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 + Nghe - viết đúng bài Mèo con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài 
thơ 4 chữ.
 + Làm đúng bài tập lựa chọn: Điền chữ l, n; điền dấu hỏi, dấu ngã.
 + Biết viết chữ P viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Phố phường 
tấp nập, đông vui cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét, biết nối nét chữ.
 b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài Mèo con.
 2. Năng lực chung: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản.
 3. Phẩm chất: Rèn luyện sự kiên nhẫn, cẩn thận. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 a. Đối với giáo viên: Máy tính, tivi; 
 b. Đối với học sinh: Phần mềm hướng dẫn viêt chữ hoa; Mẫu chữ P viết hoa 
 đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li; SGK, Vở 
 Luyện viết 2, tập hai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động Mở đầu: ( 5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS 
và từng bước làm quen bài học.
 10 b. Cách thức tiến hành: 
- Cả lớp hát và vận động bài Mùa xuân tươi - Cả lớp hát và vận động bài Mùa 
xanh. xuân tươi xanh.
- GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học - HS lắng nghe, kiểm tra đồ lại đồ 
tập cho HK2 của cả lớp. dùng học tập của mình. 
2. Hoạt động Khám phá– Luyện tập ( 60’) - HS lắng nghe, tiếp thu. 
Hoạt động 1: Nghe – viết 
a. Mục tiêu: HS nghe - viết đúng bài Mèo 
con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày 
bài thơ 4 chữ.
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
+ GV nêu yêu cầu của bài tập: Nghe thầy (cô) 
đọc, viết lại bài thơ Mèo con (thơ 4 chữ). - HS lắng nghe. 
+ GV đọc mẫu 1 lần bài thơ. - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
+ GV mời 1 HS đứng dậy đọc lại bài thơ. - HS đọc bài; HS khác lắng nghe, 
+ GV hướng dẫn HS hiểu về bài thơ: Bài thơ đọc thầm theo. 
kể chuyện một chú mèo con rất ngộ nghĩnh, - HS lắng nghe, tiếp thu. 
đáng yêu: Một buối trưa, chú mèo con tự 
rình bắt cái đuôi của mình, vồ phải, vồ trái, 
đuôi chạy vòng quanh, mèo không bắt được 
đuôi. Cuối cùng, mệt quá, nó ôm đuôi ngủ - HS trả lời: Bài thơ có 12 dòng. 
khì. Mỗi dòng có 4 chữ. Chữ đầu mỗi 
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Về hình dòng thơ viết hoa. Nên viết mỗi 
thức, bài thơ có bao nhiêu dòng?. Mỗi dòng dòng từ ô lùi vào 3 ô tính từ lề vở.
có mấy chữ?. Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như 
thế nào? Nên viết mỗi dòng từ ô nào trong 
vở? - HS lắng nghe, tiếp thu. 
+ GV hướng dẫn HS đọc thầm lại bài thơ, 
chú ý nhũng từ ngữ mình dễ viết sai: rình - HS viết bài. 
bắt, đuôi, vòng quanh, vẫy, chờn vờn, tất bật, 
ngủ khì,... - HS đổi chéo bài soát lỗi nhau. 
- GV đọc chậm từng dòng thơ (mỗi dòng 2 
hoặc 3 lần) cho HS viết vào vở Luyện viết 2. 
+ GV Đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS lắng nghe, tiếp thu và tự chữa 
- GV hướng dẫn HS tự chữa lỗi, gạch chân từ lại bài của mình. 
ngữ viết sai bằng bút chì. 
- GV trình chiếu 5-7 bài, cho HS nhận xét bài 
về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động 2: Điền dấu hỏi hay dấu ngã 
vào câu đố. - HS lắng nghe, đọc yêu cầu bài 
 11 a. Mục tiêu: HS điền được chữ l hay n; dấu tập. 
hỏi hay dấu ngã vào câu đố; giải đố. 
b. Cách tiến hành: 
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
a. Chữ l hay n (HDVN)
b. - HS lên bảng làm bài: 
Dấu hỏi hay dấu ngã: + là, Nào, lại, lim, lùng, Giải câu 
 đố: chim cú mèo.
 + mũi thõng, dẻo, chẳng. Giải câu 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết đố: con voi. 
2: bổ sung dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in - HS đọc bài. 
đậm để hoàn chỉnh các câu đố, giải đố. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, HS làm 
bài, đọc lại các khổ thơ đã điền dấu thanh 
hoàn chỉnh. Nói lời giải câu đố. 
- GV giải thích thêm cho HS: Con voi có vòi 
là cái mũi rất dài, có thể dùng để cuốn đồ - HS lắng nghe, đọc bài. 
vật, cây cối, hút nước và cũng dùng làm vũ 
khí tự vệ.
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại khổ thơ đã điền 
chữ hoặc dấu thanh hoàn chỉnh. 
Hoạt động 3: Chọn tiếng phù hợp trong - HS làm bài. 
ngoặc đơn 
a. Mục tiêu: HS chọn tiếng phù hợp trong - HS trình bày: 
ngoặc đơn để điền vào ô trống. a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, no đủ 
b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài b. vẽ tranh, vẻ mặt, cửa mở, mỡ gà. 
tập: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với 
ô trống:
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở Luyện viết 
2: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp với ô - HS trả lời: Chữ P hoa cao 5 li, có 
trống. 6 ĐKN. 
- GV viết nội dung bài tập lên bảng, mời 2 - HS quan sát, tiếp thu. 
HS lên bảng làm bài, đọc lại các từ ngữ sau 
 12 - HS quan sát, tiếp thu. 
khi đã điền. 
Hoạt động 4: Viết chữ P hoa 
a. Mục tiêu: HS nghe hướng dẫn quy trình 
viết chữ P hoa và viết chữ P hoa vào vở 
Luyện viết. 
b. Cách tiến hành: 
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ GV chỉ chữ mẫu trong khung chữ, hỏi HS: 
Chữ P hoa cao mấy li, có mấy ĐKN? 
+ GV chỉ chữ mẫu, miêu tả:
• Nét 1: Móc ngược trái, phía trên hơi lượn, 
đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở 
chữ hoa B).
• Nét 2: Cong trên (hai đầu nét lượn vào 
trong không đều nhau ).
+ GV chỉ dẫn HS viết:
• Nét 1: Đặt bút trên ĐK 
6, hơi lượn bút sang trái 
để viết nét móc ngược 
trái (đầu móc cong vào 
phía trong); dừng bút trên ĐK 2.
• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút 
lên ĐK 5 (bên trái nét móc) viết tiếp nét cong 
trên, cuối nét lưọn vào trong; dừng bút gần 
ĐK 5. 
• Chú ý: Độ cong ở hai đầu của nét cong trên 
không đều nhau, phần cong bên trái rộng hơn 
phần cong bên phải. 
- GV viết mẫu chữ P hoa cỡ vừa (5 li) trên - HS quan sát trên bảng lớp. 
bảng lớp.
- GV yêu cầu HS viết chữ P hoa trong vở 
Luyện viết 2.
- GV hướng dẫn HS viết câu ứng dụng Phố 
phường tấp nập: Độ cao của các chữ cái: - HS viết bài. 
Chữ P hoa (cỡ nhỏ), các chữ h, g cao 2.5 li. 
 13 Chữ p, đ 2 li. Chữ t cao 1.5 li. Những chữ - HS lắng nghe, quan sát và tiếp 
còn lại (ô, ư, ơ, â,...) cao 1 li; Cách đặt dấu thu. 
thanh: Dấu sắc đặt trên ô; dấu huyền đặt trên 
ơ...
- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng trong vở 
Luyện viết 2.
- GV trình chiếu 5-7 bài, cho HS nêu nhận - HS viết câu ứng dụng vào vở. 
xét, đánh giá. 
3. Hoạt động Vận động (5’) - HS nhận xét bài bạn.
a. Mục tiêu: HS biết tìm tên các sự vật bắt 
đầu bằng p; có dấu hỏi, dấu ngã.
Cách tiến hành: 
- HS biết tìm tên các sự vật bắt đầu bằng p; 
có dấu hỏi, dấu ngã.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà làm 
BT2 phần a và viết phần chữ nghiêng. - HS thi đua giữa các tổ.
 - HS lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ Tư, ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 PHÉP NHÂN ( Tiết 2 )
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1. Kiến thức:
 - Biết cách tìm kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng các số hạng bằng 
nhau.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
 2.Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu 
với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
 3. Năng lực: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán 
học NL; mô hình hóa toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; ti vi.
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động Mở đầu 5’
 14 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
Cách tiến hành: Hs lắng nghe
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
- Gv ghi đầu bài.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập 25’
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng 
về phép nhân đã học vào giải bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 2: Chuyển tổng các số hạng bằng 
nhau thành phép nhân (theo mẫu):
- Yêu cầu hs nêu đề toán -Hs nêu đề toán
Gv viết phép tính :7+7+7=21 lên bảng và 
hỏi: + 7 được lấy 3 lần
+ 7 được lấy mấy lần? + 7 × 3=21
+ Hãy chuyển tổng các số hạng bằng nhau 
thành phép nhân? - Hs làm bài vào vở
- Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Hs thực hiện
- Thu,nhận xét vở cho 5 hs theo danh sách. -Hs chữa bài
- Gọi hs chữa miệng lần lượt các phần a) 2+2+2=6 2 × 3=6
a,b,c,d. b) 10+10+10+10=40 10 × 4=40
 c) 9+9=18 9 × 2=18
 d) 5+5+5+5+5+5=30 5 × 6=30
 -Hs nhận xét
- Gọi hs nhận xét
- Nhận xét bài làm của hs -Hs đọc yêu cầu và các phép tính
Bài 3: Chọn tổng ứng với phép nhân: - Hs thảo luận
-Gọi hs nêu yêu cầu - Các nhóm trả lời
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nói cho a) 4 × 3=4+4+4=12
bạn nghe cách chọn tổng của mình.
 b) 6 × 2=6+6=12
-Gọi 2 nhóm trình bày 
 - Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét
Bài 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi 
 - Hs nêu yêu cầu
tranh vẽ:
 + Mỗi nhóm có 4 con gà
-Gọi hs nêu yêu cầu
 + Có 5 nhóm như thế
+Trong bức tranh a mỗi nhóm có mấy con 
 + 4 × 5=20
gà?
 + Mỗi nhóm có 2 bạn
+ Có mấy nhóm như thế?
 + Có 5 nhóm như thế.
+ Nêu phép nhân thích hợp?
 + 2 =10
+Trong bức tranh b mỗi nhóm có mấy bạn? × 5
 15 + Có mấy nhóm như thế?
 + Nêu phép nhân thích hợp?
 Bài 5: Xem tranh rồi nêu một tình 
 huống có phép nhân:
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ -Hs nêu
 năng về phép nhân đã học vào giải bài -Hs thảo luận nêu một tình huống có 
 toán thực tế liên quan đến phép nhân. phép nhân
 -Gọi hs nêu yêu cầu -Đại diện trình bày
 -Yêu cầu hs xem tranh, thảo luận nhóm 4 -Hs nhận xét
 -Gọi đại diện 3-4 nhóm trả lời -Hs lắng nghe
 -Gọi hs nhận xét
 -Nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng: 5’
 - HS thi nêu tình huống có phép nhân trong -HS nêu theo cặp , một số em nêu 
 thực tế. trước lớp.
 -GV nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị tiết 
 sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Tiếng Việt
 BÀI ĐỌC 2: BỒ CÂU TUNG CÁNH 
 ( 2 tiết )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1.Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ: 
 + Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngừ. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các 
dấu câu và theo nghĩa; tốc độ đọc 70 tiếng/phút. 
 + Hiểu nghĩa từ ngữ được chú giải cuối bài. Trả lời được các câu hỏi về đặc 
điểm của chim bồ câu; hiểu những thông tin văn bản cung cấp về chim bồ câu.
 b. Năng lực văn học: Biết đặt và trả lời câu hỏi về đặc điểm vật nuôi; hỏi đáp 
về vật nuôi theo mẫu Ai thế nào?
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 3. Phẩm chất: Biết yêu quý bồ câu, yêu quý vật nuôi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên: máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh: SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
 16 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: ( 5’)
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng 
bước làm quen bài học.
b. Cách thức tiến hành: 
- GV cho HS thi đọc bài Đàn gà mới nở và trả lời - 3HS thi đọc bài, trả lời câu hỏi. 
câu hỏi về bài đọc.
- GV giới thiệu bài học: Bồ câu là một vật nuôi gần - HS lắng nghe, tiếp thu. 
gũi với con người. Từ cách đây 5 000 năm, bồ câu 
đã được con người đưa về nuôi. Bài Bồ câu tung 
cánh kể về những đặc điếm đáng quý của loài chim 
bồ câu.
2. Hoạt động Khám phá – Luyện tập (60’)
Hoạt động 1: Đọc thành tiếng
a. Mục tiêu: HS đọc văn bản Bồ cầu tung cánh 
SHS trang 7 với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi - HS lắng nghe, đọc thầm theo. 
đúng. - HS đọc lời giải nghĩa: 
b. Cách tiến hành : + Nguyễn Chích (1382-1448): một 
- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng đọc rõ ràng, ngắt vị tướng nổi tiếng trong cuộc khởi 
nghỉ hơi đúng. nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh 
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời giải nghĩa đạo, đánh đuổi quân Minh (Trung 
những từ ngữ khó trong bài: Nguyễn Chích, diều. Quốc), giải phóng đất nước. 
 + Diều: bộ phận chứa thức ăn, 
 phình ra ở đoạn dưới cổ các loài 
 chim. 
- GV tổ chức cho HS luyện nối tiếp câu trước lớp - HS đọc bài; các HS khác lắng 
(3lượt). nghe, đọc nối tiếp. 
+ Sau luyện đọc lượt 1, GV nhận xét, sửa sai và - HS luyện phát âm lại các từ ngữ 
cho HS luyện đọc lại lượt 2, 3. sai. Và tiếp tục đọc nt câu. 
- GV tổ chức cho HS luyện HS đọc tiếp nối đoạn - HS luyện đọc nhóm 3. 
văn.
 - Thi đọc đoạn trước lớp. - Thi đọc đoạn trước lớp theo tổ. 
+ GV mời 1HS XS đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại bài.
Hoạt động 2: Đọc hiểu
a. Mục tiêu: HS thảo luận và trả lời câu hỏi phần 
Đọc hiểu SHS trang 7. 
b. Cách tiến hành: 
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
phần Đọc hiểu SHS trang 7.
 17 + HS1 (Câu 1): Chim bồ câu ấp trứng, nuôi con 
mới nở như thế nào? 
+ HS2 (Câu 2): Vì sao người ta dùng bồ câu để đưa 
thư?
+ HS3 (Câu 3): Bồ câu đã giúp tướng Nguyễn 
Chích đánh giặc như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi. TL:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các + Câu 1: Chim bồ câu ấp trứng 
câu hỏi. nuôi con mới nở bằng cách chim 
- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả bố mẹ thay nhau ấp trứng. Khi 
thảo luận. chim non ra đời, bố mẹ không 
 mớm mồi mà mớm sữa chứa trong 
 diều cho con.
 + Câu 2: Người ta dùng bồ câu để 
 đưa thư vì bồ câu rất thông minh, 
 chúng có thể bay xa tới 1800 km 
 nhưng dù bay xa đến đâu chúng 
 vẫn nhớ đường về.
 + Câu 3: Bồ câu đã giúp tướng 
 Nguyền Chích đưa tin, góp phần 
- GV chốt lại nội dung bài đọc: Bài đọc cung cấp đánh thang nhiều trận quan trọng.
những thông tin về tổ tiên của bồ câu; về đặc điếm - HS lắng nghe, tiếp thu. 
ấp trứng, nuôi con của bồ câu; sự thông minh của 
bồ câu. 
Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: HS đặt được câu hỏi cho các từ ngữ in 
đậm; hỏi đáp về vật nuôi theo mẫu câu gợi ý. 
b. Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu 2 bài - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
tập:
+ HS1 (Câu 1): Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in 
đậm:
a. Bồ câu rất thông minh. 
b. Bồ câu rất thông minh. 
+ HS2 (Câu 2): Xem hình ở trang 3, hỏi đáp với 
các bạn về vật nuôi theo mẫu sau: - HS lắng nghe, tiếp thu. 
- GV nhắc HS: chỉ hỏi đáp về vật nuôi (gà, bò, bẽ, - HS thảo luận, làm bài. 
vịt, bồ câu, lợn, chó), không hỏi đáp về động vật - HS trình bày:
hoang dã. Câu 1: 
- GV yêu cầu từng cặp HS trao đổi, làm bài. a. Bồ câu rất thông minh -> Con 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo gì rất thông minh?
luận. b) Bồ câu rất thông minh. -> Bồ 
 18 câu thế nào?
 Câu 2: 
 a) - Con gì béo múp míp?
3. Hoạt động vận dụng: (5’) Con lợn béo múp míp.
a. Mục tiêu: HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh. b) - Con lợn thế nào?
b. Cách tiến hành: Con lợn béo múp míp.
- GV tổ chức cho HS đọc lại bài Bồ câu tung cánh. 
GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt (có tiến bộ)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS đọc - HS thi đọc lại bài Bồ câu tung 
tốt, hiểu bài đoc; tìm được từ ngừ chỉ đặc điếm cánh (CN, Tổ)
trong câu văn miêu tả về bồ câu. - HS lắng nghe và thực hiện. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ Năm, ngày 23 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 LUYỆN NÓI VÀ NGHE: QUAN SÁT TRANH ẢNH VẬT NUÔI 
 ( 1 tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Sau bài học, học sinh đạt được những yêu cầu sau:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 + Biết nói và đáp lại lời khen, lời an ủi đúng tình huống, lịch sự.
 + Biết ghi lại những điều em quan sát được, nghe được về một vật nuôi qua 
 tranh ảnh, hỏi thêm thầy cô giáo. Nói lại được rõ ràng, sinh động những gì em đã ghi 
 chép.
 + Biết lắng nghe ý kiến của các bạn. Biết nhận xét, đánh giá ý kiến của bạn.
 b. Năng lực văn học: Nhận biết nội dung tranh. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với 
 vật nuôi.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 
 Mạnh dạn nói lại những điều mình đã quan sát, nghe thấy và ghi lại.
 3. Phẩm chất: Biết yêu quý loài vật nuôi. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Đối với giáo viên: Máy tính, tivi, phần mềm hướng dẫn viết chữ Ô, Ơ.
 2. Đối với học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1. Hoạt động Mở đầu: ( 5’)
 -HS hát và vận động hát bài Cá vàng 
 19 a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho bơi trong bể nước. 
HS và từng bước làm quen bài học. - HS lắng nghe, tiếp thu. 
b. Cách thức tiến hành: 
- HS hát và vận động hát bài Cá vàng bơi 
trong bể nước. 
- GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động Thực hành – Luyện tập ( 
25’)
Hoạt động 1: Thực hành nói và đáp lại 
lời khen, lời an ủi 
a. Mục tiêu: HS thực hành nói và đáp lại 
lời khen, lời an ủi trong 3 tình huống 
được đưa ra. - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
b. Mục tiêu: 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của câu hỏi 
1: Cùng bạn thực hành nói và đáp lại lời 
khen, lời an ủi trong các tình huống sau: 
a. Bạn khen con mèo nhà em rất xinh. 
b. Bác hành xóm khen em khéo chăm đàn - HS thảo luận theo cặp. 
gà mới nở. 
c. Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị ốm. - HS trình bày: 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. Hỏi a) Bạn khen con mèo nhà em rất xinh.
và đáp lời khen, lời an ủi. HS 1: Con mèo nhà bạn xinh quá!
- GV mời đại diện một số cặp trình bày HS 2: Cảm ơn bạn. Đúng là nó rất 
kết quả thảo luận. xinh và đáng yêu!
- GV nhận xét, đánh giá. b) Bác hàng xóm khen em khéo chăm 
 đàn gà mới nở.
 HS 1 (bác hàng xóm): Đàn gà mới nở 
 nhà cháu mau lớn quá. Cháu thật khéo 
 chăm!
 HS 2: Cảm ơn bác. Cháu cho chúng 
 ăn thức ăn sạch và cho ăn đều đặn đấy 
 ạ.
 c) Mẹ em buồn vì con lợn nhà em bị 
 ốm.
 HS 1: Mẹ đừng buồn. Bác sĩ thú y sẽ 
 đến tiêm thuốc cho lợn. Nó sẽ khỏi mẹ 
 ạ. 
 HS 2 (mẹ): Mẹ cũng mong thế lắm, 
 con ạ.
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx