Giáo án lớp 2 - Tuần 17 trường Tiểu học Lê Hồng Phong

I.MỤC TIÊU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : sà xuống, mừng rỡ, ngoạm, Long Vương.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Đọc truyện với giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm, nhấn giọng những từ ngữ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chú chó, mèo.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu ý nghĩa các từ chú giải: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.

Hiểu nội dung câu chuyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

II.CHUẨN BỊ

 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc

 HS: Đọc bài trước.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 17 trường Tiểu học Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cũng biết nói chuyện với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ yêu thương nhau như con người.
II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Tìm ngọc - TLCH 1,2, 4, / SGK/ 139
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2 : Luyện đọc .(15 phút)
-Giới thiệu bài
-Luyện đọc 
Gv đọc mẫu toàn bài chia bố cục
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu 
Hướng dẫn đọc từ khó( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y ) 
b.Đọc từng đoạn trước lớp. 
3 đoạn 
-Gv hướng dẫn đọc
-Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (10 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
Đoạn 1: - gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
- Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào ?
Đoạn 2: - Gà mẹ làm cách nào để báo cho con biết “ Không có gì nguy hiểm” ?
- Gà mẹ báo “ Có mồi ngon, lại đây !”bằng cách nào ?
Đoạn 3: - Gà mẹ làm cách nào để báo cho con biết “ Tai họa ! Nấp mau !” ?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại (5 phút)
GV hướng dẫn Hs giọng đọc, ngắt nghỉ.
Gọi HS đọc bài – Tiếp sức 
 Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
GV: Loài gà cũng biết nói chuyện, có tình cảm yêu thương che chở như con người.
Giáo dục HS: Thương yêu, chăm sóc các con vật nuôi để biêt thêm những điều thú vị về chúng. 
Dặn dò :Về nhà đọc lại bài
 Đọc lại các bài Tập đọc để chuẩn bị tuần sau ôn tập.
 Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc .
 (2HS )
-Nghe theo dõi
 -Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ : gấp gáp, roóc roóc, gõ mõ.
 -( CN – ĐT)
 - Nối tiếp nhau đọc đoạn. 
Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu. Đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn
 - Đọc đúng câu (CN ) ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Từ khi gà con còn nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mõ lên vỏ trứng,/ còn chúng / thì phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.//
 Đàn gà con đang xôn xao / lập tức chui hết vào cánh mẹ, / nằm im.//
-Hiểu nghĩa từ( chú giải) ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-Luân phiên nhau đọc
 -Nối tiếp nhau đọc
Hiểu nội dung bài : Loài gà cũmg biết nói chuyện với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương nhau. 
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Đọc bài với giọng kể tâm tình, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Đạo đức
Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (Tiếp theo )
I.MỤC TIÊU
Giúp HS hiểu :
 1. Vì sao cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng
 Cần làm gì và trách những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 2. Học sinh biết giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 3. Có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh nơi công cộng .
- GDKNS:Giác dục HS kĩ năng ra quyết định, tư duy phê phán,hợp tác và có ý thức giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II.CHUẨN BỊ
 Gv : Tranh 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh 10`
MT: Giúp học sinh biết thế nào là giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Nơi công cộng này được dùng để làm gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại) 
- Trật tự vệ sinh nơi này ntn?
- Nguyên nhân nào gây ra tình trạng đó ?
- Cần phải làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi này? 
 Nhận xét- chốt ý
Hoạt động 2 : Ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . 10` 
MT: Giúp học sinh biết lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng 
Bài 4/ VBT ĐĐ
Yệu cầu HS chọn đáp án đúng và giải thích.
Kết luận : Câu a, c, d đúng.
Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên 15`
MT: Giúp học sinh tự đưa ra một số quy định về giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng
GV đặt ra tình huống.
 Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì?
GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 5` phút, một số đại diện HS lên trình bày.
 GV nhận xét.
 GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Kết luận chung : Tất cả mọi người cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng . Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.
Dặn dò :Thực hành giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 Chuẩn bị bài Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
Thấy được trật tự vệ sinh nơi công cộng và nêu được biện pháp cải thiện thực trạng đó.
VD: Bỏ rác vào đúng nơi quy định, thường xuyên quét dọn vệ sinh …
 ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Quan sát và biết : Trên xe một bạn nhỏ tay Chọn câu a, c, d đúng câu b, đ sai vì cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng ở tất cả mọi nơi mặc dù nơi đó mình ít qua lại, không có bảng nôi quy.
Ví dụ: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau:
1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng.
2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày.
3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan.
 - KK HS TB,Y trình bày ý kiến
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Thủ công
Gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (tiết 1)
I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
HS gấp, cắt dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe .
 	Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (8 phút)
GV treo biển báo mẫu (cấm đỗ xe). 
 - Yêu cầu HS so sánh biển báo giao thông cấm đỗ xe và biển báo cấm xe đi ngược chiều ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (25 phút)
- GV hướng dẫn HS gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Lần 1, 2 : Làm mẫu . 
Lần 3: Gọi HS làm mẫu.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 - Biển báo cấm đổ xe gồm mấy phần là những phần nào?
- Hãy nói cách cắt từng bước của mặt biển
. Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều .Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe . 
Quan sát và nhận biết hai biển báo giống nhau : hình dáng, kích thước.
Khác nhau : màu nền.
-Biết các bước gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
Mặt biển :- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô vuông.
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông cạnh 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu đỏ dài 4 ô, rộng 1ô.
Chân biển :
- Cắt hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 1 ô (màu nâu )
Bước 2: Dán biển báo cấm đổ xe.
 Đầu tiên ta dán chân biển trước (dán vào vở). Sau đó dán hình tròn màu đỏ, chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô. Dán hình tròn màu xanh lên hình tròn màu đỏ (vào giữa cho cân đối)
 	Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (Tiếp theo)
I.MỤC TÊU
Giúp học sinh củng cố về :
	1. Cộng trừ các số trong phạm vi 100.(tính viết, tính nhẩm )
	2. Tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết.
	3. Củng cố giải bài toán về ít hơn.
	4. Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn: Biểu tượng về hình tứ giác.
II.CHUẨN BỊ
 	GV: bảng nhựa 
HS: VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
GV yêu cầu 2 HS làm bài tập : 68 + 27 ; 90 - 32
 Bài 4 / SGK /83
Bảng con : 54 + 44 100 – 7
 Kiểm tra vở BT 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Ôn tập (30 phút) 
Bài 1/88
-MT: -Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính.
-YC học sinh làm trong 2 phút sau đó cho bắn tên
Bài 2/88
- MT:Củng cố cộng trừ các số trong phạm vi 100( tính viết )
-
Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
 Nhận xét
Bài 3/ 88
-MT: -Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và trừ.
-YC 3 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng 
-YC học sinh nêu cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ
Bài 4/ 88
-Mt: -Củng cố về giải bài toán về ít hơn .Bằng phép tính trừ.
-YC 1 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng
- Bài toán cho ta biết bao xi măng cân nặng bao nhiêu kg ? (HS TB,Y)
Thùng sơn nhẹ hơn bao xi măng bao nhiêu kg?
- Bài toán hỏi gì? (HS TB,Y)
HS tóm tắt vào vở nháp 1 HS bảng lớp
Nhận xét
- Muốn biết số kg thùng sơn cân nặng ta làm ntn?
 Yêu cầu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán
HĐ 3: Củng cố (3 phút)
Bài 5 / 88
-Mt: -Củng cố về bài toán trắc nghiệm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Dặn dò : BTVN/ bài 3,4/84
Chuẩn bị bài Ôn tập về hình học
Củng cố cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 100. Giải bài toán vế ít hơn.
-HS nêu miệng nối tiếp bảng cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính.
 - Lưu ý HS :Ghi nhớ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Ví dụ: 5+9 = 14 14-7 = 5
 9 + 5 = 14 16– 8 = 8
- HS 3 dãy làm bảng con, học sinh làm bảng lớp
Ví dụ: Câu a
 39 100 45 
 + 25 - 88 + 55 
 64 012 100 
Câu b: 83 – 27 56 – 49 36 + 38 
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
-3 học sinh làm bảng phụ, lớp vở trắng 
Ví dụ: 
X + 17 = 45 x – 26 = 34 60 – x = 20
 X = 45-17 x

File đính kèm:

  • doctuần 17.doc