Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 Luyện viết về anh, chị em Ôn tập về từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? Luyện kể về người thân Ôn tập về từ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? Luyện kể về thầy cô giáo của em Ôn tập về từ chỉ hoạt động. Câu kiểu Ai làm gì? Luyện kể chuyện Thi viết chữ đẹp Thi đọc diễn cảm TUẦN 13 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt: Luyện kể về anh, chị em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Kể chân thực, tự nhiên về anh (chị hoặc em ) của em. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b. Năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về anh (chị hoặc em ) mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm ông bà, bố mẹ, anh chị em yêu thương gắn bó. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 1 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:(3-5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Ba ngọn nến. - Cả lớp hát và vận động theo bài - GV hỏi nội dung bài hát nói lên điều gì? hát Ba ngọn nến. - Giới thiệu bài- ghi tên bài 2. Thực hành kể chuyện: (10- 12 phút) Bài 1. Kể về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. Mục tiêu: HS kể được một về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. * Gợi ý: - Em nói về ai? anh (chị hoặc em ) của em mấy tuổi? - anh (chị hoặc em ) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình)? - Tình cảm của em với anh (chị hoặc em ) của em như thế nào? Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT - HS lắng nghe. 1. - 3 HS nhắc lại tên bài học. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 câu chuyện để kể với các bạn. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu kể chuyện trong nhóm chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về anh (chị hoặc em ) của em. (13-15 phút) Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về người thân của em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em - HS xác định YC của BT 2. 2 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về anh (chị hoặc em ) của em. - GV mời một số HS viết bài của mình lên bảng. GV nhận xét, sửa bài. - Một số HS viết bài lên bảng. Cả lớp nghe HS chia sẻ: 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS đọc bài viết và giới thiệu bài viết của -HS đọc bài viết của mình cho bạn mình nghe - Qua bài viết em hiểu thêm tình cảm yêu thương của anh chị em dành cho nhau. - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): Tiếng Việt Ôn từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các từ chỉ sự vật. - Tìm được những từ chỉ sự vật. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Vở nháp, SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG (3’-5’) 3 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Cho học sinh nghe bài hát Em yêu - HS lắng nghe trường em. - Giới thiệu bài học, giáo viên ghi mục bài. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’- 25’) Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật. Bài 1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong mỗi câu sau. a) Lan là học sinh giỏi. b) Mèo là loài vật có ích. c) Chị em là họa sĩ. Cách tiến hành: - HS suy nghĩ nêu nhanh các từ - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS chỉ sự vật. trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: a) Lan là học sinh giỏi. b) Mèo là loài vật có ích. c) Chị em là họa sĩ. Bài 2: Đặt 3 câu theo mẫu Ai là gì? - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - Một số HS trả lời CH. trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu kiểu Ai là gì - HS lắng nghe. bộ phận ai là từ chỉ sự vật, trong câu có từ là, bộ phận đứng sau từ là có từ chính là từ chỉ sự vật. -Thi đua đặt câu vào vở, trình bày cho nhau nghe. - Khen ngợi những em đặt câu hay. - Thi đặt câu trước lớp. Bài 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - học sinh, phượng vĩ, đen láy, cao, bác sĩ, tivi, ngoan ngoãn, siêng năng, xe đạp, hung dữ, hiền lành, đám mây, quyển sách, trứng gà, đôi dép. - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở. vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. 4 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - GV nhận xét, chữa bài: - HS nghe và sửa bài theo GV. + Từ ngữ chỉ sự vật: học sinh, phượng vĩ, bác sĩ, tivi, xe đạp, đám mây, quyển sách, trứng gà, đôi dép. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: đen láy, cao, ngoan ngoãn, siêng năng, hung dữ, hiền lành. D. VẬN DỤNG. (3’- 5’) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các từ chỉ sự vật có trong - HS nêu lớp học. -Yêu cầu Hs thi đặt câu theo mẫu Ai là - HS thi đặt câu. gì để nói về bạn trong lớp, người thân của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, biểu dương những học sinh làm bài tốt. - GV nhắc học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Vận dụng Báng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 trong thực hành. - Thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. - Vận dụng giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua việc thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, nhận biết trực quan về “Tính chất giao hoán của phép cộng”, vận dụng các phép tính đã học giải quvết một số vấn đề thực tế, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. 5 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Thông qua việc chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5phút) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền -HS chơi trò chơi điện”: + Giới thiệu luật chơi: HS nêu một phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 đố bạn tính nhẩm. Trả lời đúng được quyền gọi 1 bạn bất kì trả lời câu hỏi của mình. + GV nhận xét các phép tính và dẫn vào bài mới -HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập: (23 phút) Bài 1 Tính nhẩm: 9+6 5+8 6+8 7+9 6+9 8+5 8+6 9+7 Mục tiêu: HS dựa vào Bảng cộng đã học tính nhẩm 1 số phép tính có nhớ trong phạm vi 20, đồng thời nhận xét trực quan về tính chất giao hoán của phép cộng. -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV cùng HS làm mẫu dòng 1, hướng dần - HS làm bài vào vở HS sử dụng nhận xét trực quan về “Tính chất - HS chữa miệng giao hoán của phép cộng” để thực hiện tính - HS vận dụng tính chất trả lời. nhẩm các phép tính còn lại. -> GV nhắc lại: Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2: Tính 6 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 41dm – 9dm +3dm 37 + 8 – 16 25kg – 7kg + 9kg 42 – 9 + 8 Mục tiêu: HS biết vận dụng bảng cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 để thực hiện dãy tính có hai phép tính cộng. -Yêu cầu HS đọc để bài. - 1 HS đọc - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài - HS trả lời: thực hiện lần lượt từ trái - GV yêu cầu HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ sang phải. - Gv gọi 2 HS đọc kết quả bảng phụ, chữa - HS làm bài bài. Lưu ý Hs những bài có đơn vị kèm theo. - 2 HS chữa bài: 41dm – 9dm +3dm = 32dm +3dm = 35dm - Yêu cầu HS nhận xét kết quả, GV chữa bài 37 + 8 – 16 = 45- 16 = 29 .. - HS đối chiếu, nhận xét kết quả với vở của mình. Bài 3: Chọn số hạng trong các số đã cho và tính tổng Mục tiêu: Hs thành lập các phép tính cộng từ các số đã cho. - Mời HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Hãy xác định các số hạng thứ nhất trong + Số hạng thứ nhất đã cho: 6 và 9 phép tính đã cho + Số hạng thứ hai cần chọn để điền: + Những số hạng thứ hai cần điền. 4,1,5,3,2,8,7 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - HS tham gia đố nhau lần lượt thay theo nhóm bàn và trong cả lớp các số hạng để thành lập các phép - GV cho HS nhận xét, đánh giá sau mỗi tính rồi tính tổng theo cặp, mỗi cặp phép tính mà các cặp thành lập đổi chỗ đố 2 phép tính: Bài 4: Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn có 18 viên bi. Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? Mục tiêu: Giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20. - YC HS đọc to đề bài. - 1 HS đọc - GV hỏi HS: - HS trả lời: + Bài toán cho biết gì? + Tuấn và Hưng có 46 viên bi, Tuấn có 18 viên bi. + Bài toán hỏi gì? + Hỏi Hưng có bao nhiêu viên bi? - HS làm bài cá nhân. - Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - GV chữa bài của bạn làm bảng phụ - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho 7 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm bạn. đúng. - HS gắn bảng phụ lên bảng. Bài giải: Hưng có số viên bi là: 46 – 18 = 28 (viên bi) Đáp số: 28 viên bi C. Hoạt động vận dụng: (5 phút) Mục tiêu: HS biết nêu các bài toán ứng dụng thực tế vào cuộc sống. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các bài toán có trong lớp -HS nêu theo cặp. học. -Yêu cầu Hs thi đặt đề toán và nêu bài -HS thi đặt trước lớp. giải các vấn đề xung quanh cuộc sống. - GV nhận xét, khen ngợi, biểu dương những học sinh làm bài tốt. - GV nhắc học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt: Luyện kể về người thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Kể chân thực, tự nhiên về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b. Năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về người thân mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm với ông bà, bố mẹ, anh chị em yêu thương gắn bó. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh 8 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:(3-5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Ba ngọn nến. - Cả lớp hát và vận động theo bài - GV hỏi nội dung bài hát nói lên điều gì? hát Ba ngọn nến. - Giới thiệu bài- ghi tên bài 2. Thực hành kể chuyện: (10- 12 phút) Bài 1. Kể về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. Mục tiêu: HS kể được một về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. * Gợi ý: - Em nói về ai? Người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em mấy tuổi? - Người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình)? - Tình cảm của em với người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em như thế nào? Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT - HS lắng nghe. 1. - 3 HS nhắc lại tên bài học. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 câu chuyện để kể với các bạn. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu kể chuyện trong nhóm chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. (13-15 phút) Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về người thân của em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em - HS xác định YC của BT 2. 9 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. - GV mời một số HS viết bài của mình lên - Một số HS viết bài lên bảng. Cả bảng. GV nhận xét, sửa bài. lớp nghe HS chia sẻ: 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS đọc bài viết và giới thiệu bài viết của -HS đọc bài viết của mình cho bạn mình nghe - Qua bài viết em hiểu thêm tình cảm yêu thương của anh chị em dành cho nhau. - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ---------------------------------------- Tiếng Việt Ôn từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. - Tìm được những từ chỉ đặc điểm, vật, sự vật. - Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - Vở nháp, SGK, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG (3’-5’) 10 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Cho học sinh nghe bài hát Em yêu - HS lắng nghe trường em. - Giới thiệu bài học, giáo viên ghi mục bài. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (23’- 25’) Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Nhận biết các từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm. Bài 1: Các từ gạch chân trong mỗi câu dưới đây miêu tả đặc điểm của sự vật nào? a) Gương mặt bạn Lan dễ thương. b) Bạn bè đông đủ. c) Mái tóc mẹ em đen mượt. Cách tiến hành: - HS nghe, trả lời CH, viết vào vở - GV nêu nhanh YC của BT 1, gọi HS đáp án đúng. trả lời, chốt đáp án, YC HS viết vào vở: a) Gương mặt bạn Lan dễ thương. Từ gạch chân dễ thương miêu tả đặc điểm gương mặt bạn Lan. b) Bạn bè đông đủ. Từ gạch chân đông đủ miêu tả đặc điểm bạn bè. c) Mái tóc mẹ em đen mượt. Từ gạch chân đen mượt miêu tả đặc điểm mái tóc mẹ em. Bài 2: Các từ miêu tả đặc điểm ở bài 1 trả lời cho câu hỏi nào? - GV đọc CH của BT 2, mời một số HS - Một số HS trả lời CH. trả lời. - GV hướng dẫn HS: Câu hỏi Là gì? sẽ - HS lắng nghe. cho câu trả lời là sự vật, hiện tượng, con người, định nghĩa, v... Câu hỏi Làm gì? sẽ cho câu trả lời là hành động. Chỉ có câu hỏi Thế nào? mới cho câu trả lời về tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng, cho câu trả lời là các từ miêu tả. - GV chốt đáp án: Các từ miêu tả đặc - HS lắng nghe, sửa bài vào vở. điểm ở BT 1 trả lời cho câu hỏi Thế nào?. Bài 3: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp: - cô giáo, xoài, óng mượt, gầy, bộ đội, tủ lạnh, ngoan ngoãn, siêng năng, xe đạp, 11 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 hung dữ, hiền lành, tia nắng, quyển sách. - GV mời 2 HS lên bảng, 1 em xếp các - 2 HS lên bảng hoàn thành BT. từ ngữ vào nhóm từ chỉ sự vật, 1 em xếp các từ ngữ vào nhóm từ chỉ đặc điểm. - GV yêu cầu các HS còn lại làm BT - Các HS còn lại làm BT vào vở. vào vở. - GV mời một số HS nhận xét bài làm - Một số HS nhận xét bài làm trên trên bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. bảng của 2 bạn, nêu đáp án của mình. - GV nhận xét, chữa bài: - HS nghe và sửa bài theo GV. + Từ ngữ chỉ sự vật: cô giáo, xoài, bộ đội, tủ lạnh, xe đạp, tia nắng, quyển sách,. + Từ ngữ chỉ đặc điểm: óng mượt, gầy, ngoan ngoãn, siêng năng, hung dữ, hiền lành. Câu 4: Viết 3 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 4. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Các em làm bài vào vở, sau đó chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp, trước lớp. bạn khác nhận xét bài làm của - GV nhận xét, kết luận. bạn. D. VẬN DỤNG. (3’- 5’) Mục tiêu: Cũng cố lại kiến thức đã học, chuẩn bị cho tiết học sau. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các từ chỉ đặc điểm có - HS nêu trong lớp học. -Yêu cầu Hs thi đặt câu theo mẫu Ai thế - HS lắng nghe. nào? để nói về bạn trong lớp, người thân của mình. - GV nhận xét, khen ngợi, biểu dương những học sinh làm bài tốt. - GV nhắc học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. . .. 12 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được phép cộng, trừ trong phạm vi 100. Tính được phép công, trừ bằng cách nhẩm hoặc tách số. - Hình thành bảng cộng, trừ vận dụng vào giải các bài toán thực tế có liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: a.Năng lực - Thông qua việc quan sát, HS phát triển năng lực phân tích và tổng hợp, khái quát hoá để tìm ra cách thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100, vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số vấn đề thực tế. - Thông qua hoạt động luyện tập cá nhân, nhóm, HS có cơ hội được phát triển năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề toán học. b.Phẩm chất: Chăm chỉ , trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi. - HS: SGK, vở, vở nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo liên kết kiến thức cũ với bài ôn tập hôm nay. - GV cho HS chơi trò chơi “Truyền - HS chơi trò chơi bóng” HS nêu một phép cộng, trừ trong phạm vi 20 và đố bạn thưc hiện -Nhận xét, đánh giá HS làm bài. - Lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới - HS lắng nghe 2. Thực hành – Luyện tập (27 phút) Bài 1: Tính nhẩm 5 + 9 13 – 7 17 – 8 6 + 9 16 – 9 6 + 8 Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính cộng, trừ trong phạm vi 20 . - GV cho HS đọc YC bài -1 HS đọc YC bài - Các em hỏi đáp cặp đôi bài tập 1 - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo - Gọi từng cặp HS chia sẻ trước lớp. viên. - Lần lượt từng cặp đứng dậy chia sẻ. 13 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét, kết luận. Bài 2: Tính 27+ 4 - 3 48 + 3+ 6 37 – 9 + 5 33 + 6 + 8 Mục tiêu : HS tính được phép tính có hai dấu cộng và trừ. - GV cho HS đọc YC bài - 1 HS đọc yêu cầu đề bài GV lưu ý : Dạng toán tính trường hợp có -HS nêu cách tính hai dấu cộng, trừ ( tính từ trái qua phải) -Lắng nghe -Yêu cầu HS nêu cách tính - 2 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm - Gọi 2 số HS lần lượt lên bảng làm, cả vào vở lớp làm vào vở. -HS nhận xét -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Quan sát, lắng nghe -GV sửa bài tập -Lắng nghe -Nhận xét bài làm của cả lớp, chấm bài ở vở. Bài 3 : >, <, =? 5 + 7 . 5 + 6 8 + 9 9 + 7 4 + 8 . 13 – 5 17 – 8 17- 5 Mục tiêu: HS so sánh hai kết quả nhận được ở hai bên dấu hỏi - GV cho HS đọc bài 3 -HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV hỏi: Bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì? -Điền dầu > , < , = - GV hỏi ở mỗi bên đã có kết quả cụ thể -HS trả lời chưa? -Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi tìm ra -HS làm nhóm đôi cách làm nhanh và chính xác nhất. -Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả và nêu cách làm của nhóm mình -Nhóm khác nhận xét -GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có cách làm hay ( không thực hiện tính kết quả từng bên nhưng vẫn so sánh - HS quan sát và lắng nghe được) Ví dụ 5 + 7 .... 5 + 6 Lần lượt so sánh hai bên đều có số hạng 5 , cònsố hạng còn lại 7 thì lớn hơn 6 nên điền dấu > Bài 4: Trên sân có 18 con gà trống và 27 con gà mái. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà? Mục tiêu: HS vận dụng phép cộng trong phạm vi 100 để giải toán có lời văn (bài toán thực tế trong cuộc sống) - Gọi HS đọc bài 4 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm 14 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - GV hỏi: Đề bài hỏi gì? Muốn trân sân - HS nêu để phân tích đề có bao nhiêu co gà thì phải làm thể nào? -HS nêu - GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. -HS làm cá nhân vào vở - GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu bài giải khác. -HS nhận xét bài của bạn - GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài -HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết của bạn quả. - GV đánh giá HS làm bài -HS lắng nghe C. Hoạt động vận dụng: (5 phút) Mục tiêu: HS biết nêu các bài toán ứng dụng thực tế vào cuộc sống. Cách tiến hành: - Cho HS nêu các bài toán về các vấn đề -HS nêu theo cặp. có trong lớp học. -Yêu cầu Hs thi đặt đề toán và nêu bài -HS thi đặt trước lớp. giải các vấn đề xung quanh cuộc sống. - GV nhận xét, khen ngợi, biểu dương những học sinh làm bài tốt. - GV nhắc học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .. Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tổng hợp về cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 và giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực, phẩm chất a. Năng lực: - Phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 15 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 1. Giáo viên: Máy tính, tivi. 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. - Trò chơi: Chuyền bóng + Nêu cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe, thực hiện - Dẫn chuyển vào bài mới: Ôn tập phép cộng, trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. 2. Thực hành, luyện tập (25’) Bài 1: Tính 6 + 8 8 +7 17 – 9 17 – 8 8 + 8 8 + 5 11 – 6 11 - 9 Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài 1: Tìm kết quả - Hs hỏi đáp để nêu kq các phép cộng và trừ nêu trong bài. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi, yêu cầu: - Thực hiện Thảo luận về cách tính nhẩm và chia sẻ. - Lắng nghe, nhậnxét - Yêu cầu HS báo cáo - Lắngnghe - Nhậnxét - Tổ chức HS thảo luận cặp đôi - Lấy vídụ: Bài 2: Số? a. Số hạng 56 49 78 Số hạng 17 8 9 Tổng ? ? ? b. Số bị trừ 67 32 68 Số trừ 19 14 9 Hiệu ? ? ? Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 100. - Gọi hs đọc đề bài - Hs đọc đề bài 16 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 - Bài yêu cầu gì? - Hs trả lời: Điền số - Số cần điền ở phần a là thành phần - tổng nào? - - Số cần điền ở phần b là thành phần - ...hiệu nào? - Yêu cầu hs thực hiện tính để tìm tổng (hiệu) tươngứng điền số vào vở. - HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra - Tổ chức cho HS báocáo kết quả và chia sẻ cách làm - Chữa bài, nhậnxét - Đại diện nhóm lên chỉ và nêu . - Nhận xét, đánh giá. Bài 3. Tính 35 – 17 + 9 37 + 7 – 14 38 – 8 + 15 46 – 29 + 17 32 – 14 + 6 33 – 4 + 18 Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng, trừ (có nhớ ) trong phạm vi 20. - Yêu cầu đọc đề bài - HS đọc đề bài - Mỗi dãy tính có mấy dấu phép tính? - Mỗi dãy tính có hai dấu phép tính cộng, trừ? -Thứ tự thực hiện dãy tính ra sao? - Trảlời - Yêu cầu HS làm bài - Hs làm bài bảng con - Chữa bài, kết luận: - Lắngnghe Khi thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ thì thứ tự thực hiện là từ trái sang phải. Bài 4: Năm nay Lan 9 tuổi, chị của Lan nhiều hơn Lan 12 tuổi. Hỏi chị của Lan bao nhiêu tuổi? Mục tiêu: Vận dụng vào giải bài toán thực tế(có lời văn) liên quan đến phép cộng. - Gọi hs đọc đề bài - 2 hs đọc đề bài - HD phân tích bài toán + Bài toán cho biết gì? - Lan 9 tuổi, chị nhiều hơn Lan 12 tuổi. 17 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 + Bài toán hỏigì? - Chị Lan bao nhiêu tuổi? + Bài toán thuộc dạng nào? - Bài toán về nhiều hơn. - Yêu cầu hs tóm tắt và giải Tóm tắt: - Cho hs làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa Lan: 9 tuổi Chị lan nhiều hơn Lan: 12 tuổi - Nhận xét bài làm Chị Lan: tuổi? - GV nhận xét chốt lại cách giải toán về Bài giải: Tuổi của chị Lan là: 9 + 12 = 21 (tuổi) Đáp số: 21 tuổi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): .... Tiếng Việt: Luyện kể về cô giáo, thầy giáo I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Kể chân thực, tự nhiên về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b. Năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về cô giáo (hoặc thầy giáo) mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm cô giáo (hoặc thầy giáo) yêu thương gắn bó. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với cô giáo (hoặc thầy giáo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 18 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 1. Khởi động:(3-5 phút) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV mở nhạc bài hát Trường em. - Cả lớp hát và vận động theo bài - GV hỏi nội dung bài hát nói lên điều gì? hát Trường em. - Giới thiệu bài- ghi tên bài 2. Thực hành kể chuyện: (10- 12 phút) Bài 1. Kể về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. Mục tiêu: HS kể được một về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. * Gợi ý: - Em nói về ai? cô giáo (hoặc thầy giáo) của em mấy tuổi? - Cô giáo (hoặc thầy giáo) của em có gì đáng yêu (hình dáng, tính tình)? - Tình cảm của em với cô giáo (hoặc thầy giáo) của em như thế nào? Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT - HS lắng nghe. 1. - 3 HS nhắc lại tên bài học. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị - 1 HS đọc to YC và gợi ý của BT 1 câu chuyện để kể với các bạn. trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ, tập - HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu kể chuyện trong nhóm chuyện để kể với các bạn. - HS thảo luận nhóm nhỏ, tập kể chuyện trong nhóm. - GV mời một số HS kể chuyện trước lớp. - Một số HS kể chuyện trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở BT 1, viết đoạn văn (4 – 5 câu) cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. (13-15 phút) Mục tiêu: HS biết viết lại đoạn văn (4 – 5 câu) kể về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xác định YC của BT 2. GV hướng dẫn HS: Dựa vào câu chuyện các em vừa chuẩn bị ở BT 1, bây giờ các em - HS xác định YC của BT 2. hãy viết lại thành một đoạn văn (4 – 5 câu) kể về cô giáo (hoặc thầy giáo) của em. - GV mời một số HS viết bài của mình lên - Một số HS viết bài lên bảng. Cả bảng. GV nhận xét, sửa bài. lớp nghe HS chia sẻ: 19 Giáo án lớp 2C. Năm học 2021-2022 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 - 5 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn của cuộc sống. b. Cách thực hiện: - Tổ chức cho HS liện hệ thực tế. - HS đọc bài viết và giới thiệu bài viết của -HS đọc bài viết của mình cho bạn mình nghe - Qua bài viết em hiểu thêm tình cảm yêu thương của anh chị em dành cho nhau. - GV nhận xét tiết học, dặn HS đọc bài cho bố mẹ nghe và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: --------------------------------------- Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt: Luyện kể về người thân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Kể chân thực, tự nhiên về người thân (ông bà, bố mẹ, anh chị em ) của em. Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. - Biết lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. b. Năng lực văn học: - Dựa vào những điều vừa kể, viết được đoạn văn về người thân mạch lạc, có cảm xúc, thể hiện tình cảm ông bà, bố mẹ, anh chị em yêu thương gắn bó. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm yêu thương với người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SGK, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động:(3-5 phút) 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



