Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán KI- LÔ- GAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Biết được biểu tượng về đại lượng khối lượng. Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng. - Biết cái cân đĩa và một số loại cân khác là dụng cụ để đo đại lượng, khối lượng. Biết đọc số đo trên các cân theo đơn vị ki-lô-gam. - Thực hành cân một số đồ vật trong thực tế và tính toán theo đơn vị ki-lô- gam. 2. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, xác định các số đo cân nặng của các đồ vật, nói lên kết quả của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến thực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống, HS phát triển về NL ngôn ngữ, phương tiện toán học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: 2 cái cân với các quả cân theo đơn vị kg, 1 cân đĩa (cân đồng hồ) HS: SHS, bảng con, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV cầm trên tay 1 quyển sách và 1 - HS trả lời quyển vở và hỏi vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn - GV đưa cân 2 đĩa và giới thiệu bài - HS quan sát, lắng nghe - GV nhận xét - tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’) Mục tiêu: Nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. Biết dùng cân để cân 1 vật. a/ Giới thiệu ki-lô-gam - Tay phải cầm một quyển sách toán, tay - Học sinh quan sát, lắng nghe. trái cầm một quyển vở. + Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? - Nhấc một quả cân 1 kg và 1 quyển vở. + Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? - Tương tự, quan sát quả đu đủ và quả na - Học sinh quan sát, lắng nghe. đặt trên một cái cân ? Quả đu đủ nặng hơn hay quả na nặng hơn. - KL: trong thực tế có vật nặng hơn hoặc - Học sinh lắng nghe. nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nào nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. b/ Giới thiệu cái cân 2 đĩa. - Giới thiệu quả cân 1kg - Học sinh quan sát, lắng nghe. - Để biết được vật đó cân nặng bao nhiêu , người ta dùng đơn vị ki-lô-gam - GV đưa cho HS quan sát quả cân 1kg - HS quan sát ! GV cho HS đọc kg viết là Ki-lô-gam - HS đọc nối tiếp viết bảng - đọc ! Viết bảng 1kg ! Quan sát Cân đường và 1 quả cân 1kg - HS trả lời em thấy thế nào? - Quan sát hình SGK và đồ dùng Quan sát - nhận xét ? Đĩa cân 1 cô có vật gì - Gói đường ? Đĩa cân 2 cô có vật gì - 1 quả cân 1kg - Đây là cân 2 đĩa ! Em hãy quan sát kim của cân chỉ ở vạch - Chỉ vạch giữa. nào? ? Cân ở trạng thái nào - Cân ở trạng thái cân bằng. - Vậy ta nói cân nặng của gói đường bằng - HS nghe - quan sát cân nặng của quả cân và bằng 1kg - GV có thể cho HS quan sát cân 1 vật khác để phân biệt vật nhẹ hơn, nặng hơn. - Gv hướng dẫn viết đầy đủ ki-lô-gam và viết tắt kg. C.Hoạt động thực hành (15’) Bài 1/76 Số? * Mục tiêu: HS biết được trọng lượng của đồ vật. ! Nêu yêu cầu bài 1 - 2 HS nêu ? Bài 1 yêu cầu gì - 2 HS trả lời ! Quan sát hình SGK - Lớp QS ? Con cá cân nặng bao nhiêu kg - Con cá cân nặng 2kg. ? Vì sao em biết - Vì kim chỉ vào giữa, đĩa cân có 2 quả cân 1kg - Đây là cân 2 đĩa - Lớp QS ! Quan sát hình 2 ? Quả dưa cân nặng bao nhiêu kg - Quả dưa cân nặng 3kg. ? Vì sao em biết - Vì kim đồng hồ chỉ vào số 3. - Nhận xét - đánh giá - HS nhận xét. ? Em có nhận xét gì về 2 loại cân của bài 1 - HS lắng nghe. - Nhận xét - chốt. Bài 2: Tính (Theo mẫu) (dòng 1) Mẫu: 36kg - 9kg = 27kg * Mục tiêu: Biết tính có kèm theo đơn vị kg. - Nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu ? Bài yêu cầu em làm gì - Tính theo mẫu. - Quan sát - nhận xét mẫu - Lớp QS ? Mẫu làm như thế nào - Tính có kèm đơn vị - Tương tự Làm bài. - HS làm bảng con - bảng lớp - Nhận xét - giải thích cách làm. - 2 HS nêu Bài 3: Thảo cân nặng 29kg, Huy nặng hơn Thảo 3kg. Hỏi Huy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? - Nêu yêu cầu bài 3 - 1HS nêu yêu cầu bài 3, cả lớp đọc ? Bài toán cho em biết điều gì thầm. ? Bài toán hỏi gì ? Bài toán thuộc dạng toán nào - Làm bài - HS làm bài vào vở ô li. - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - 1 HS làm bài bảng lớp, bạn khác - Nhận xét - đánh giá, kết luận. nhận xét. D. Hoạt động vận dụng: Bài 5: Kể tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống. - Nêu yêu cầu bài 5 - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét - đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt VIẾT VỀ MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM THỂ HIỆN SỰ QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ: - Kể một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Kể to rõ, bước đầu biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. -Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn ngắn về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Đoạn viết có cảm xúc, diễn đạt khá trôi chảy, thể hiện tình cảm với ông bà. 2. Năng lực chung và phẩm chất: NL: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà và viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (25’) 1. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu YC của BT 1. - HS dựa vào gợi ý, suy nghĩ để kể - GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. về một việc đã làm thể hiện sự quan - GV viết các câu gợi ý lên bảng tâm, chăm sóc ông bà. - Một số HS kể tại chỗ. - HS lắng nghe. - GV mời một số HS kể tại chỗ. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc và xác định YC của - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 BT 2 trước lớp. trước lớp. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. văn. - GV mời một số HS viết bài làm của - Một số HS viết bài làm của mình mình lên bảng. lên bảng. - GV mời một số HS khác nhận xét bài - Một số HS khác nhận xét bài của của bạn. bạn. - GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài. C. VẬN DỤNG: (5’) - Yêu cầu học sinh thi kể một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - Về nhà viết lại đoạn văn diễn đạt hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nhận biết nội dung chủ điểm. a. Năng lực ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. b.Năng lực văn học: - Nhận biết nội dung chủ điểm, nhận diện được bài thơ. - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất: NL: Năng lực giao tiếp và hợp tác( HĐ nhóm 2 và cả lớp), năng lực tự chủ và tự học( HĐ cá nhân) PC: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi, giáo án điện tử. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời - HS quan sát tranh, mời một số HS một số HS trả lời nội dung trong mỗi trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lớp lắng nghe. về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. B. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (25’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được - HS đọc thầm theo. đâu. - 1HS đọc tốt đọc cả bài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp câu( hết số HS trong lớp) - GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện từ khó. âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS - 3-4 HS đọc từ khó - HS đọc chú giải: Chả, hỏi - Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài làm mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp đọc thầm theo. - GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý - Các nhóm đọc bài trước lớp. cách đọc của bạn. - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách đọc tiến bộ. đọc của bạn. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 3. GV nhận xét tiết học, dặn HS về trả lời các câu hỏi dưới bài chuẩn bị cho tiết - HS lắng nghe. sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. - Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. b. Năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhóm 2 và cả lớp), năng lực tự chủ và tự học. (Tự làm bài cá nhân). NL sáng tạo ( BT1,2) 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi, giáo án điện tử. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động (5’) - GV cho cả lớp nghe nhạc và hát bài - Cả lớp hát và vận động theo. Cả nhà thương nhau. - GV liên hệ giới thiệu bài, ghi tên bài. B. Khám phá – Luyện tập (25’) 1. HĐ 1: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm thầm theo. đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ - GV mời một số HS trả lời CH theo trả lời CH, sau đó chia sẻ theo nhóm hình thức phỏng vấn. đôi. * Câu 1: + HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? + HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. * Câu 2: + HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì để đón con ra đời? + HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố mua chiếc chăn mới dành riêng cho con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ cho con. * Câu 3: + HS 1: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh như thế nào? + HS 2: Các anh quan tâm đến em bé sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em bé?”. * Câu 4: + HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng: a) Đường giao thông. b) Tương lai của con. c) Hè phố. - GV nhận xét, chốt đáp án. + HS 1: b) Tương lai của con. 2. HĐ 2: Luyện tập Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Luyện tập. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn Luyện tập. thành BT. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành - GV mời một số HS trình bày kết quả BT. trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi lớp. HS: - HS lắng nghe. + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! C.Vận dụng (5’) -Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ bài 1 phần luyện tập. - Về nhà luyện đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Tiếng Việt VIẾT: NGHE- VIẾT: CHA CON I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at và giải câu đố. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực văn học: - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa đẹp của bài thơ đã viết. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. Khám phá-Luyện tập: (25’) 1. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề - HS tự chữa lỗi. vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài - HS quan sát, lắng nghe. về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, và 3b. YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. HS còn lại làm bài vào VBT. - GV mời một số HS nhận xét bài làm của - HS lắng nghe. bạn. - Một số HS nhận xét bài làm của - GV nhận xét, chốt đáp án: bạn. + BT 2: - HS lắng nghe. - Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. - Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. - Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. C.Vận dụng (5’) -Yêu cầu HS thi tìm từ có chữ ng/ngh, ch/tr, ac/at. - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . .. Toán Lít I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; tivi, ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động -TBHT điều hành trò chơi - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi 1 3 5 2 4 6 + Lắng nghe. + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con số: 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32? 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu? 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao nhiêu lá cờ? 5. Nêu cách tính 45 + 55? 6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, đúng hay sai? + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương cổ vũ. đội thắng cuộc. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. B. Hoạt dộng hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng đựng - HS quan sát. nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, nhỏ khác nhau. học sinh quan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to. - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - Vài học sinh đọc. Nhận xét, tuyên dương. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (8’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Bài 1: a. Mỗi bình sau chứa bao nhiêu lít nước? - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài tập. a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. được số đo lượng nước có trong mỗi ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. b. Rót nước từ bình vào đầy ba ca 1l thì vừa hết nước trong bình. Hỏi lúc đầu bình có bao nhiêu lít nước. (Yêu cầu các em về nhà làm và thực hành nhờ bố mẹ kiểm tra.) Bài 2: (trang 79) (cột 1) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp - Học sinh chú ý, theo dõi. bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18l - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng các con làm thế nào? - > Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Dự kiến chia sẻ: đúng. + Vì sao bạn tìm được bình xăng của Bài giải: xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô + Bạn nào có đáp án khác? là: + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 52 + 30 = 12 (lít) học? Đáp số: 12 lít Bài 4: - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu. cầu. - HS quan sát các vật dụng và các số đo theo đơn vị lít. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả trong thực tế có thể chứa được 1 l, Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành 23 l,10l, 50l. bài tập - Lớp lắng nghe, nhận xét - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. D. Hoạt dộng vận dụng (5’) Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống. - GV cho học sinh thực hành đổ nước từ - HS thực hành theo cặp. bình chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ hơn. - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc so với bình đựng một lít. - Nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề. 2. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Vui - HS hát và vận động theo bài hát đến trường. Vui đến trường - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết. B. Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’) Bài 1: (trang 80) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - Cá nhân HS quan sát nói cho bạn kết quả trong 03 phút nghe cân nặng và sức chứa của người, vật có trong bài tập. - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở ngôn ngữ cá nhân. phần a và b. - Nhận xét đánh giá và kết luận: - HS đối chiếu, nhận xét a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg. b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. Bài 2 (trang 80) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần b con phải làm thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả. - HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg. b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. - Lớp chia sẻ: a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ Dự kiến chia sẻ: hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì + Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy nặng 3kg? quả sầu riêng nặng 3kg. + Bạn nào có đáp án khác? b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy để đầy can? cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. Bài 3: (trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài 3 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát tranh nhận ra được tranh chiếc bàn đang cân người mẹ và em bé. HS đọc được số cân nặng của mẹ và em bé. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS thảo luận nhóm kết quả trong 03 phút - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - Chữa bài diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - HS đối chiếu, nhận xét - GV chốt bài làm đúng: Bài 4 (trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Dự kiến chia sẻ: Bài giải + Vì sao bạn tìm được buổi chiều Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là: cửa hàng bán được 50 lít sữa? 35 + 15 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít + Bạn nào có đáp án khác? * GV chốt cách giải bài toán về nhiều + Bài toán thuộc dạng toán nào đã hơn. học? C. Vận dụng (5’) Bài 5 (trang 81) - HS đọc yêu cầu. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật cầu. trong thực tế có thể chứa được 1 l, 2 - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ l, 3l, 10l, 20l. - Lớp lắng nghe, nhận xét - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá * GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và sức chứa khác nhau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .................................................................................. Tiếng Việt Viết: CHỮ HOA M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ: - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. b. Năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ứng dụng 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên - Máy tính, ti vi - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. Khám phá-Luyện tập: (25’) 1. HĐ 1: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 1.1. Quan sát mẫu chữ hoa M * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: - HS quan sát, lắng nghe. - Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. - Cấu tạo: + Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). + Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. + Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. + Nét 4: Móc ngược phải. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_van_thi_hon.docx



