Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu

docx42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Văn Thị Hồng Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021
 Toán
 KI- LÔ- GAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức.
 - Biết được biểu tượng về đại lượng khối lượng. Biết ki-lô-gam là đơn vị đo 
khối lượng.
 - Biết cái cân đĩa và một số loại cân khác là dụng cụ để đo đại lượng, khối 
lượng. Biết đọc số đo trên các cân theo đơn vị ki-lô-gam.
 - Thực hành cân một số đồ vật trong thực tế và tính toán theo đơn vị ki-lô-
gam.
 2. Năng lực:
 - Thông qua việc quan sát, xác định các số đo cân nặng của các đồ vật, nói lên 
kết quả của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận toán học, NL giao 
tiếp toán học.
 - Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên 
quan đến thực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của 
tình huống, HS phát triển về NL ngôn ngữ, phương tiện toán học, NL giải quyết 
vấn đề, NL mô hình hóa toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: 2 cái cân với các quả cân theo đơn vị kg, 1 cân đĩa (cân đồng hồ)
 HS: SHS, bảng con, Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 * Ôn tập và khởi động
 - GV cầm trên tay 1 quyển sách và 1 - HS trả lời
 quyển vở và hỏi vật nào nặng hơn, vật 
 nào nhẹ hơn
 - GV đưa cân 2 đĩa và giới thiệu bài - HS quan sát, lắng nghe
 - GV nhận xét - tuyên dương
 - Gv kết hợp giới thiệu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’)
 Mục tiêu: Nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. Biết dùng cân để cân 1 vật.
 a/ Giới thiệu ki-lô-gam
 - Tay phải cầm một quyển sách toán, tay - Học sinh quan sát, lắng nghe.
 trái cầm một quyển vở.
 + Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ 
 hơn? - Nhấc một quả cân 1 kg và 1 quyển vở.
+ Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn?
- Tương tự, quan sát quả đu đủ và quả na - Học sinh quan sát, lắng nghe.
đặt trên một cái cân
? Quả đu đủ nặng hơn hay quả na nặng 
hơn.
- KL: trong thực tế có vật nặng hơn hoặc - Học sinh lắng nghe.
nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nào nặng 
nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
b/ Giới thiệu cái cân 2 đĩa.
- Giới thiệu quả cân 1kg - Học sinh quan sát, lắng nghe.
- Để biết được vật đó cân nặng bao nhiêu 
, người ta dùng đơn vị ki-lô-gam
- GV đưa cho HS quan sát quả cân 1kg - HS quan sát 
! GV cho HS đọc kg viết là Ki-lô-gam - HS đọc nối tiếp viết bảng - đọc
! Viết bảng 1kg
! Quan sát Cân đường và 1 quả cân 1kg - HS trả lời
em thấy thế nào?
- Quan sát hình SGK và đồ dùng Quan sát - nhận xét
? Đĩa cân 1 cô có vật gì - Gói đường
? Đĩa cân 2 cô có vật gì - 1 quả cân 1kg
- Đây là cân 2 đĩa
! Em hãy quan sát kim của cân chỉ ở vạch - Chỉ vạch giữa.
nào?
? Cân ở trạng thái nào - Cân ở trạng thái cân bằng.
- Vậy ta nói cân nặng của gói đường bằng - HS nghe - quan sát
cân nặng của quả cân và bằng 1kg
- GV có thể cho HS quan sát cân 1 vật 
khác để phân biệt vật nhẹ hơn, nặng hơn.
- Gv hướng dẫn viết đầy đủ ki-lô-gam và 
viết tắt kg.
 C.Hoạt động thực hành (15’)
Bài 1/76 Số?
* Mục tiêu: HS biết được trọng lượng của 
đồ vật. 
! Nêu yêu cầu bài 1 - 2 HS nêu
? Bài 1 yêu cầu gì - 2 HS trả lời
! Quan sát hình SGK - Lớp QS
? Con cá cân nặng bao nhiêu kg - Con cá cân nặng 2kg.
? Vì sao em biết - Vì kim chỉ vào giữa, đĩa cân có 2 
 quả cân 1kg
- Đây là cân 2 đĩa - Lớp QS
! Quan sát hình 2
? Quả dưa cân nặng bao nhiêu kg - Quả dưa cân nặng 3kg. ? Vì sao em biết - Vì kim đồng hồ chỉ vào số 3.
 - Nhận xét - đánh giá - HS nhận xét.
 ? Em có nhận xét gì về 2 loại cân của bài 1 - HS lắng nghe.
 - Nhận xét - chốt.
 Bài 2: Tính (Theo mẫu) (dòng 1)
 Mẫu: 36kg - 9kg = 27kg
 * Mục tiêu: Biết tính có kèm theo đơn vị 
 kg.
 - Nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu
 ? Bài yêu cầu em làm gì - Tính theo mẫu.
 - Quan sát - nhận xét mẫu - Lớp QS
 ? Mẫu làm như thế nào - Tính có kèm đơn vị
 - Tương tự Làm bài. - HS làm bảng con - bảng lớp
 - Nhận xét - giải thích cách làm. - 2 HS nêu
 Bài 3: Thảo cân nặng 29kg, Huy nặng hơn Thảo 3kg. Hỏi Huy cân nặng bao 
 nhiêu ki-lô-gam?
 - Nêu yêu cầu bài 3 - 1HS nêu yêu cầu bài 3, cả lớp đọc 
 ? Bài toán cho em biết điều gì thầm.
 ? Bài toán hỏi gì
 ? Bài toán thuộc dạng toán nào
 - Làm bài - HS làm bài vào vở ô li.
 - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.
 - 1 HS làm bài bảng lớp, bạn khác 
 - Nhận xét - đánh giá, kết luận. nhận xét.
 D. Hoạt động vận dụng:
 Bài 5: Kể tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống.
 - Nêu yêu cầu bài 5 - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm trình bày - HS chia sẻ trước lớp.
 - Nhận xét - đánh giá
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Tiếng Việt
VIẾT VỀ MỘT VIỆC EM ĐÃ LÀM THỂ HIỆN SỰ QUAN TÂM, 
 CHĂM SÓC ÔNG BÀ.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Kể một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Kể to rõ, 
bước đầu biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, động tác. -Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn ngắn về một việc đã làm thể hiện 
sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Đoạn viết có cảm xúc, diễn đạt khá trôi chảy, thể 
hiện tình cảm với ông bà.
 2. Năng lực chung và phẩm chất:
 NL: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
 PC: Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia 
đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, VBT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. KHỞI ĐỘNG: (5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe.
 các em biết kể lại một việc đã làm thể 
 hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà và 
 viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một 
 việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm 
 sóc ông bà.
 B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (25’)
 1. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện 
 sự quan tâm, chăm sóc ông bà
 Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm thể 
 hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
 Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
 - GV nêu YC của BT 1. - HS dựa vào gợi ý, suy nghĩ để kể 
 - GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. về một việc đã làm thể hiện sự quan 
 - GV viết các câu gợi ý lên bảng tâm, chăm sóc ông bà.
 - Một số HS kể tại chỗ.
 - HS lắng nghe.
 - GV mời một số HS kể tại chỗ.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 2. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, 
 viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc 
 ông bà
 Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) 
 kể về một việc đã làm thể hiện sự quan 
 tâm, chăm sóc ông bà.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc và xác định YC của - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 
 BT 2 trước lớp. trước lớp.
 - GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn - HS làm việc cá nhân, viết đoạn 
 văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. văn.
 - GV mời một số HS viết bài làm của - Một số HS viết bài làm của mình 
 mình lên bảng. lên bảng.
 - GV mời một số HS khác nhận xét bài - Một số HS khác nhận xét bài của 
 của bạn. bạn.
 - GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. - HS lắng nghe, sửa bài.
 C. VẬN DỤNG: (5’)
 - Yêu cầu học sinh thi kể một việc em đã 
 làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông 
 bà.
 - Về nhà viết lại đoạn văn diễn đạt hay 
 hơn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Tiếng Việt
 BÀI 14: CÔNG CHA NGHĨA MẸ
 CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM & BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm.
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn 
lớp 1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. 
 b.Năng lực văn học:
 - Nhận biết nội dung chủ điểm, nhận diện được bài thơ.
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Phát triển năng lực chung và phẩm chất:
 NL: Năng lực giao tiếp và hợp tác( HĐ nhóm 2 và cả lớp), năng lực tự chủ 
và tự học( HĐ cá nhân)
 PC: Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia 
đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi, giáo án điện tử.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút)
 Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội 
 dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế 
 hứng thú cho HS và từng bước làm quen 
 bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia 
 phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời - HS quan sát tranh, mời một số HS 
 một số HS trả lời nội dung trong mỗi trả lời nội dung trong mỗi bức tranh.
 bức tranh.
 - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt 
 - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn.
 bàn.
 - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả 
 - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp 
 lớp lắng nghe.
 về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về 
 bố mẹ mình.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
 B. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (25’)
1. Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành: - HS lắng nghe.
- GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm 
nay chúng ta học Con chả biết được đâu 
là lời của người mẹ dành cho em bé sắp 
chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy 
tình cảm của gia đình đang mong chờ, 
chào đón em bé.
2. HĐ 1: Đọc thành tiếng
Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và 
toàn bộ văn bản.
Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được - HS đọc thầm theo.
đâu. - 1HS đọc tốt đọc cả bài.
- GV tổ chức cho HS luyện đọc. - HS đọc nối tiếp câu( hết số HS trong 
 lớp)
- GV theo dõi phát hiện và sửa lỗi phát - HS phát hiện từ khó.
âm, uốn nắn tư thế đọc cho HS - 3-4 HS đọc từ khó
 - HS đọc chú giải: Chả, hỏi
- Hướng dẫn hs luyện đọc đoạn - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài làm 
 mẫu để cả lớp luyện đọc theo. Cả lớp 
 đọc thầm theo.
- GV gọi các nhóm đọc bài trước lớp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét, góp ý 
 - Các nhóm đọc bài trước lớp.
cách đọc của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - HS nhóm khác nhận xét, góp ý cách 
đọc tiến bộ. đọc của bạn.
+ GV mời 1 HS đọc lại toàn bài.
3. GV nhận xét tiết học, dặn HS về trả 
lời các câu hỏi dưới bài chuẩn bị cho tiết - HS lắng nghe.
sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 . Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 ĐỌC: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc 
của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của 
người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn 
bị mọi thứ để chào đón em bé.
 - Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó.
 b. Năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác (Nhóm 2 và cả lớp), năng 
lực tự chủ và tự học. (Tự làm bài cá nhân). NL sáng tạo ( BT1,2)
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Đối với giáo viên
 - Máy tính, tivi, giáo án điện tử.
 2. Đối với học sinh
 - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Khởi động (5’)
- GV cho cả lớp nghe nhạc và hát bài - Cả lớp hát và vận động theo.
Cả nhà thương nhau.
- GV liên hệ giới thiệu bài, ghi tên bài.
B. Khám phá – Luyện tập (25’)
1. HĐ 1: Đọc hiểu
Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ 
ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài 
thơ.
Cách tiến hành: - GV mời 4 HS tiếp nối đọc 4 CH.
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc 
thơ, suy nghĩ trả lời CH theo nhóm thầm theo.
đôi. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ 
- GV mời một số HS trả lời CH theo trả lời CH, sau đó chia sẻ theo nhóm 
hình thức phỏng vấn. đôi.
 * Câu 1:
 + HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai?
 + HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ 
 dành cho em bé sắp chào đời.
 * Câu 2:
 + HS 2: Mẹ và bố chuẩn bị những gì 
 để đón con ra đời?
 + HS 1: Để đón con ra đời, mẹ và bố 
 đã chuẩn bị: mẹ đan tấm áo nhỏ, thêu 
 vào chiếc khăn cái hoa và cái lá, bố 
 mua chiếc chăn mới dành riêng cho 
 con đắp, bố giặt áo cho con, viết thơ 
 cho con.
 * Câu 3:
 + HS 1: Các anh quan tâm đến em bé 
 sắp sinh như thế nào?
 + HS 2: Các anh quan tâm đến em bé 
 sắp sinh: hỏi hoài “Bao giờ sinh em 
 bé?”.
 * Câu 4:
 + HS 2: Bạn hiểu “con đường tít tắp” 
 trong khổ thơ 2 là gì? Chọn ý đúng:
 a) Đường giao thông.
 b) Tương lai của con.
 c) Hè phố.
- GV nhận xét, chốt đáp án. + HS 1: b) Tương lai của con.
2. HĐ 2: Luyện tập
Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến 
thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: 
Ghép được các tiếng cho sẵn thành các 
từ và đặt câu với các từ đó.
Cách tiến hành:
- GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 
phần Luyện tập. - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần 
- GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn Luyện tập.
thành BT. - HS làm việc theo cặp, hoàn thành - GV mời một số HS trình bày kết quả BT.
trước lớp. - Một số HS trình bày kết quả trước 
- GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi lớp.
HS: - HS lắng nghe.
+ BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, 
quý, mến, kính với nhau để được ít 
nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng).
Đáp án: Thương yêu, thương mến, 
thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu 
mến, quý mến, mến thương, mến yêu, 
kính yêu, kính quý, kính mến.
+ BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm 
được ở BT 1.
VD:
 Mọi người trong gia đình em đều 
yêu thương nhau.
 Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính 
yêu của chúng em!
C.Vận dụng (5’)
-Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ 
bài 1 phần luyện tập.
- Về nhà luyện đọc lại bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .
 Tiếng Việt
 VIẾT: NGHE- VIẾT: CHA CON
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực ngôn ngữ:
 - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, 
củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô.
 - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at và giải câu đố.
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả.
 2. Năng lực văn học:
 - Năng lực đặc thù: Có ý thức thẩm mỹ khi trình bày bài, cảm nhận ý nghĩa 
đẹp của bài thơ đã viết.
 3. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 a. Đối với giáo viên - Máy tính, tivi.
 b. Đối với học sinh
 - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Khởi động: (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
từng bước làm quen bài học.
Cách tiến hành:
- GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
B. Khám phá-Luyện tập: (25’)
1. HĐ 1: Nghe – viết
Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại 
chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính 
tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: 
chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 
ô.
Cách tiến hành:
1.1. GV nêu nhiệm vụ:
- GV đọc mẫu bài thơ Cho con.
 - HS đọc thầm theo.
- GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả 
lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả 
 lớp đọc thầm theo.
- GV hướng dẫn HS nói về nội dung và 
hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội 
 dung và hình thức của bài thơ.
+ Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm 
ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi 
ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi 
ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở 
về.
+ Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi 
dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết 
hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở.
1.2. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS nghe – viết.
viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 
hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo 
dõi, uốn nắn HS.
- GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại.
 - HS soát lại.
1.3. Chấm, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân 
từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề - HS tự chữa lỗi. vở hoặc cuối bài chính tả).
- GV chấm 5 – 7 bài, chiếu bài của HS lên 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét bài - HS quan sát, lắng nghe.
về các mặt nội dung, chữ viết, cách trình 
bày.
2. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần 
ac / at
Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / 
ngh, chữ ch / tr, ac / at.
Cách tiến hành:
- GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 
2, 3a và 3b. - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a 
- GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, và 3b.
YC các HS còn lại làm bài vào VBT. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các 
- GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. HS còn lại làm bài vào VBT.
- GV mời một số HS nhận xét bài làm của - HS lắng nghe.
bạn. - Một số HS nhận xét bài làm của 
- GV nhận xét, chốt đáp án: bạn.
+ BT 2: - HS lắng nghe.
- Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ.
- Gió thổi hàng cây nghiêng ngả.
- Tiếng chuông chiều ngân nga.
+ BT 3:
a) Chữ ch hay tr?
 Một mẹ sinh được triệu con
 Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha
 Mặt mẹ tươi đẹp như hoa
 Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
 Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt 
trời.
b) Vần ac hay at?
 Từ tre từ trúc mà ra
 Thành bạn thân thiết hát ca cùng người
 Thon dài một đốt thế thôi
 Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga
 Cái sáo.
C.Vận dụng (5’)
-Yêu cầu HS thi tìm từ có chữ ng/ngh, 
ch/tr, ac/at.
- Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 . ..
 Toán
 Lít 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức.
 - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc 
rõ tên và ký hiệu của nó.
 - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị 
lít.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán 
học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
 2. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Laptop; tivi, ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước.
 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
 * Ôn tập và khởi động
 -TBHT điều hành trò chơi
 - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia chơi
 1 3 5
 2 4 6 + Lắng nghe.
 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi: 
 Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các 
 đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. 
 Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc 
 câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. 
 Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai 
 phải nhường quyền trả lời cho đội kia, đội 
 trả lời sau trả lời đúng cũng được 10 
 điểm. Nội dung 6 câu hỏi ứng với 6 con 
 số:
 1. Nêu cách đặt tính 68 + 32?
 2. 26 + 74 bằng bao nhiêu?
 3. Số liền trước của kết quả phép tính 63 
 + 37 là bao nhiêu? 4. Có 58 lá cờ, thêm 42 lá cờ nữa là bao 
nhiêu lá cờ?
5. Nêu cách tính 45 + 55?
6. Bạn Hưng nói 76 + 24 lớn hơn 69 + 31, 
đúng hay sai?
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi.
 + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp 
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương cổ vũ.
đội thắng cuộc. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên 
bảng: Lít - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bày bài vào vở.
 B. Hoạt dộng hình thành kiến thức (15’)
 Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung 
tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung 
tích (sức chứa).
- GV cho HS quan sát các vật dụng đựng 
 - HS quan sát.
nước.
- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, 
nhỏ khác nhau. học sinh quan sát.
- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to.
- Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé.
Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào 
đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe.
- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái 
thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết 
tắt là: l. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, 
- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - Vài học sinh đọc.
 Nhận xét, tuyên dương. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết 
 vào bảng con.
 C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (8’)
 Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
Bài 1: 
a. Mỗi bình sau chứa bao nhiêu lít nước?
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài tập.
a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng + HS nhận ra lượng nước trong mỗi 
nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc 
vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. được số đo lượng nước có trong mỗi 
 ca.
 - 2 lít
 - 4 lít
 - 7 lít
 - Học sinh nhận xét.
- Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
b. Rót nước từ bình vào đầy ba ca 1l thì 
vừa hết nước trong bình. Hỏi lúc đầu bình 
có bao nhiêu lít nước. (Yêu cầu các em về 
nhà làm và thực hành nhờ bố mẹ kiểm 
tra.)
Bài 2: (trang 79) (cột 1)
Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ 
năng về phép cộng, phép trừ và giải toán 
với các số kèm theo đơn vị lít.
- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo 
- Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu)
- Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp - Học sinh chú ý, theo dõi.
bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp 
 làm vào bảng con-> chia sẻ
 15 l+5 l=20l 
 7l + 3l+8 l=18l
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh lắng nghe.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời
- Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn lại 
bao nhiêu lít xăng các con làm thế nào? -
> Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở.
- Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Dự kiến chia sẻ:
đúng. + Vì sao bạn tìm được bình xăng của 
 Bài giải: xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? Số lít xăng còn lại của bình xăng xe ô tô + Bạn nào có đáp án khác?
là: + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 
 52 + 30 = 12 (lít) học?
 Đáp số: 12 lít 
Bài 4:
- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu.
cầu.
 - HS quan sát các vật dụng và các số 
 đo theo đơn vị lít.
- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả trong thực tế có thể chứa được 1 l, 
Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành 23 l,10l, 50l.
bài tập
 - Lớp lắng nghe, nhận xét
- Nhận xét, đánh giá.
- GV chấm nhanh bài làm của một số học.
- Giáo viên nhận xét chung.
 D. Hoạt dộng vận dụng (5’)
 Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép 
cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống.
- GV cho học sinh thực hành đổ nước từ - HS thực hành theo cặp.
bình chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ 
hơn.
- GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và cẩn 
thận không làm đổ nước ra ngoài.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả.
 - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc 
 so với bình đựng một lít.
- Nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề.
 2. Năng lực:
 - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
* Ôn tập và khởi động
- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Vui - HS hát và vận động theo bài hát 
đến trường. Vui đến trường
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã 
biết.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập. 
(20’)
Bài 1: (trang 80)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc 
- Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số)
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - Cá nhân HS quan sát nói cho bạn 
kết quả trong 03 phút nghe cân nặng và sức chứa của 
 người, vật có trong bài tập.
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo 
diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở ngôn ngữ cá nhân. 
phần a và b.
- Nhận xét đánh giá và kết luận: - HS đối chiếu, nhận xét
a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân 
nặng 25kg.
b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít.
Bài 2 (trang 80)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời
- Muốn biết quả sầu riêng nặng bao nhiêu 
ki-lô-gam ở phần a và phải đổ thêm bao 
nhiêu lít nước vào can ở phần b con phải làm thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm 
kết quả. - HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm.
 Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 
 3kg.
 b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì 
 đầy can.
- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
đúng. - Lớp chia sẻ:
a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ Dự kiến chia sẻ:
hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì + Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng 
nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy nặng 3kg?
quả sầu riêng nặng 3kg.
 + Bạn nào có đáp án khác?
b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 
 + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa 
lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy 
 để đầy can?
cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. 
Bài 3: (trang 81)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc 
- Bài 3 yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát tranh nhận ra được 
tranh chiếc bàn đang cân người mẹ và em 
 bé. HS đọc được số cân nặng của mẹ 
 và em bé.
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS thảo luận nhóm
kết quả trong 03 phút
- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - Chữa bài
diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - HS đối chiếu, nhận xét
- GV chốt bài làm đúng:
Bài 4 (trang 81)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời
- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán 
được bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? 
- Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm 
 đúng. Dự kiến chia sẻ:
 Bài giải + Vì sao bạn tìm được buổi chiều 
 Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là: cửa hàng bán được 50 lít sữa?
 35 + 15 = 50 (lít)
 Đáp số: 50 lít + Bạn nào có đáp án khác?
 * GV chốt cách giải bài toán về nhiều + Bài toán thuộc dạng toán nào đã 
 hơn. học?
 C. Vận dụng (5’)
 Bài 5 (trang 81) - HS đọc yêu cầu.
 - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật 
 cầu. trong thực tế có thể chứa được 1 l, 2 
 - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ l, 3l, 10l, 20l.
 - Lớp lắng nghe, nhận xét 
 - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả
 - Nhận xét, đánh giá
 * GV cho HS quan sát một số hình ảnh 
 vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật 
 liệu và sức chứa khác nhau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ..................................................................................
 Tiếng Việt
 Viết: CHỮ HOA M 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 a. Năng lực ngôn ngữ:
 - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng 
 Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 b. Năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ứng dụng
 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 a. Đối với giáo viên
 - Máy tính, ti vi
 - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M.
 - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu 
ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
 b. Đối với học sinh
 - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A. Khởi động: (5’)
 Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và 
 từng bước làm quen bài học.
 Cách tiến hành:
 - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe.
 B. Khám phá-Luyện tập: (25’)
 1. HĐ 1: Tập viết chữ hoa M
 Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết 
 hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng 
 dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ 
 nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối 
 chữ đúng quy định.
 Cách tiến hành:
 1.1. Quan sát mẫu chữ hoa M
 * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
 mẫu chữ M: - HS quan sát, lắng nghe.
 - Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét.
 - Cấu tạo:
 + Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 
 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang 
 phải).
 + Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở 
 cuối nét.
 + Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu.
 + Nét 4: Móc ngược phải.
 - Cách viết:
 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét 
 móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê 
 bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_van_thi_hon.docx