Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Toán Ki-lô-gam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Biết được biểu tượng về đại lượng khối lượng. Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng. - Biết cái cân đĩa và một số loại cân khác là dụng cụ để đo đại lượng, khối lượng. Biết đọc số đo trên các cân theo đơn vị ki-lô-gam. - Thực hành cân một số đồ vật trong thực tế và tính toán theo đơn vị ki-lô- gam. 2. Năng lực: - Thông qua việc quan sát, xác định các số đo cân nặng của các đồ vật, nói lên kết quả của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến thực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống, HS phát triển về NL ngôn ngữ, phương tiện toán học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: 2 cái cân với các quả cân theo đơn vị kg, 1 cân đĩa (cân đồng hồ) HS: SHS, bảng con, Vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV cầm trên tay 1 viên phấn và 1 quyển - HS trả lời vở và hỏi vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn - GV đưa cân 2 đĩa và giới thiệu bài - HS quan sát, lắng nghe - GV nhận xét - tuyên dương - Gv kết hợp giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức (12’) Mục tiêu: Nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. Biết dùng cân để cân 1 vật. a/ Giới thiệu ki-lô-gam - Tay phải cầm một quyển sách toán, tay - Học sinh quan sát, lắng nghe. trái cầm một quyển vở. + Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn? 1 + Vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn? -Yêu cầu 1 HS lên bảng:Nhấc một quả - HS nhấc một quả cân 1 kg và 1 cân 1 kg và 1 quyển vở. quyển vở và nêu kết luận. - Tương tự, quan sát quả đu đủ và quả na đặt trên một cái cân - Học sinh quan sát, lắng nghe. ? Quả đu đủ nặng hơn hay quả na nặng hơn. - KL: trong thực tế có vật nặng hơn hoặc nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nào nặng - Học sinh lắng nghe. nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. b/ Giới thiệu cái cân 2 đĩa. - Giới thiệu quả cân 1kg - Để biết được vật đó cân nặng bao nhiêu - Học sinh quan sát, lắng nghe. , người ta dùng đơn vị ki-lô-gam - GV đưa cho HS quan sát quả cân 1kg + GV cho HS đọc kg viết là Ki-lô-gam - HS quan sát +Viết bảng 1kg - HS đọc nối tiếp viết bảng - đọc + Quan sát Cân đường và 1 quả cân 1kg em thấy thế nào? - HS trả lời - Quan sát hình SGK và đồ dùng ? Đĩa cân 1 cô có vật gì? Quan sát - nhận xét ? Đĩa cân 2 cô có vật gì? - Gói đường - Đây là cân 2 đĩa - 1 quả cân 1kg + Em hãy quan sát kim của cân chỉ ở vạch nào? - Chỉ vạch giữa. ? Cân ở trạng thái nào - Vậy ta nói cân nặng của gói đường bằng - Cân ở trạng thái cân bằng. cân nặng của quả cân và bằng 1kg - HS nghe - quan sát - GV có thể cho HS quan sát cân 1 vật khác để phân biệt vật nhẹ hơn, nặng hơn. - Gv hướng dẫn viết đầy đủ ki-lô-gam và viết tắt kg. C.Hoạt động thực hành (15’) Bài 1/76 Số? * Mục tiêu: HS biết được trọng lượng của đồ vật. + Nêu yêu cầu bài 1 - 2 HS nêu ? Bài 1 yêu cầu gì? - 2 HS trả lời +Quan sát hình SGK - Lớp QS ? Con cá cân nặng bao nhiêu kg? - Con cá cân nặng 2kg. ? Vì sao em biết? - Vì kim chỉ vào giữa, đĩa cân có 2 quả cân 1kg - Đây là cân 2 đĩa - Lớp QS + Quan sát hình 2 2 ? Quả dưa cân nặng bao nhiêu kg? - Quả dưa cân nặng 3kg. ? Vì sao em biết? - Vì kim đồng hồ chỉ vào số 3. - Nhận xét - đánh giá - HS nhận xét. ? Em có nhận xét gì về 2 loại cân của bài1 - HS lắng nghe. - Nhận xét - chốt. Bài 2: Tính (Theo mẫu) (dòng 1) Mẫu: 36kg - 9kg = 27kg * Mục tiêu: Biết tính có kèm theo đơn vị kg. + Nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu ? Bài yêu cầu em làm gì? - Tính theo mẫu. -Quan sát - nhận xét mẫu - Lớp QS ? Mẫu làm như thế nào? - Tính có kèm đơn vị +Tương tự Làm bài. - HS làm bảng con - bảng lớp - Nhận xét - giải thích cách làm. - 2 HS nêu Bài 3: Thảo cân nặng 29kg, Huy nặng hơn Thảo 3kg. Hỏi Huy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? -Nêu yêu cầu bài 3 - 1HS nêu yêu cầu bài 3, cả lớp đọc thầm, tìm hiểu, trả lời câu hỏi: ? Bài toán cho em biết điều gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Bài toán thuộc dạng toán nào? -Làm bài - HS làm bài vào vở ô li. - Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - 1 HS làm bài bảng lớp, bạn khác - Nhận xét - đánh giá, kết luận. nhận xét. D. Hoạt động vận dụng: Bài 5: Kể tên một số loại cân trong thực tế cuộc sống. - Nêu yêu cầu bài 5 - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhóm - HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày - HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét - đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Tiếng Việt Bài 13: Kính yêu ông bà Viết: Viết về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. 3 - Viết đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình yêu thương, quý mến, kính trọng các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. KHỞI ĐỘNG: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và -HS hát bài Cháu yêu bà từng bước làm quen bài học. - Yêu cầu cả lớp hát bài Cháu yêu bà - GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp - HS lắng nghe. các em biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà và viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. B. KHÁM PHÁ-LUYỆN TẬP (25’) 1. HĐ 1: Kể một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà Mục tiêu: Biết kể lại một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Cách tiến hành: - HS lắng nghe. - GV nêu YC của BT 1. - HS lắng nghe, đọc gợi ý, suy nghĩ - GV hướng dẫn HS đọc CH gợi ý. để kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - Một số HS kể , chia sẻ với bạn. - GV mời một số HS kể tại chỗ. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 2. HĐ 2: Dựa vào những điều vừa kể, viết đoạn văn (4 – 5 câu) về một việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà 4 Mục tiêu: Viết được đoạn văn (4 – 5 câu) kể về một việc đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc và xác định YC của - 1 HS đọc và xác định YC của BT 2 BT 2 trước lớp. trước lớp. - GV YC HS làm việc cá nhân, viết đoạn - HS làm việc cá nhân, viết đoạn văn. GV hỗ trợ HS khi cần thiết. văn. - GV mời một số HS đọc bài làm của - Một số HS đọc bài làm của mình. mình. - Một số HS khác nhận xét bài của - GV mời một số HS khác nhận xét bài bạn. của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài. - GV nhận xét, sửa bài, chốt đáp án. C. VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM: (5’) - Yêu cầu học sinh thi kể một việc em đã -HS thi kể trước lớp làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà. - Về nhà viết lại đoạn văn diễn đạt hay hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt Bài 14: Công cha nghĩa mẹ Chia sẻ và đọc: Con chả biết được đâu (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết nội dung chủ điểm. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo nghĩa. Tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 1. 2. Năng lực: - Nhận diện được bài thơ. Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên 5 - Giáo án, máy tính, tivi, giáo án điện tử. 2. Đối với học sinh - SGK, Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. CHIA SẺ VỀ CHỦ ĐIỂM (10 phút) Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được nội dung của toàn bộ chủ điểm, tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to YC 2 BT của - 1 HS đọc to YC 2 BT của phần Chia phần Chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, mời - HS quan sát tranh, mời một số HS một số HS trả lời nội dung trong mỗi trả lời nội dung trong mỗi bức tranh. bức tranh. - GV YC HS lấy tranh, ảnh để lên mặt - HS lấy tranh, ảnh để lên mặt bàn. bàn. - Một số HS giới thiệu trước lớp. Cả - GV mời một số HS giới thiệu trước lớp lớp lắng nghe. về tranh, ảnh em mang đến, giới thiệu về bố mẹ mình. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. B. BÀI ĐỌC 1: CON CHẢ BIẾT ĐƯỢC ĐÂU (25’) 1. Giới thiệu bài Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV giới thiệu bài học: Bài thơ hôm - HS lắng nghe. nay chúng ta học Con chả biết được đâu là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. Bài thơ sẽ cho chúng ta thấy tình cảm của gia đình đang mong chờ, chào đón em bé. 2. HĐ 1: Đọc thành tiếng Mục tiêu: Đọc thành tiếng câu, đoạn và toàn bộ văn bản. Cách tiến hành: - HS đọc thầm theo. - GV đọc mẫu bài thơ Con chả biết được đâu. - GV mời 2 HS đọc phần giải thích từ - 2 HS đọc phần giải thích từ ngữ. ngữ để cả lớp hiểu nghĩa 2 từ: chả, hỏi 6 hoài. - GV tổ chức cho HS luyện đọc: - HS luyện đọc. + Đọc nối tiếp: GV chỉ định 5 HS đọc nối tiếp các đoạn của bài thơ. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm, uốn nắn tư thế đọc của HS. + Đọc theo nhóm: GV yêu cầu HS đọc theo nhóm. + GV tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp trước lớp, cho cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. + GV mời 1 HS đọc lại toàn bài. 3.Vận dụng: - Về nhà luyện đọc lại bài. - HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2021 Toán Lít I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức. - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Laptop; tivi, ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước. 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động -TBHT điều hành trò chơi truyền điện -HS chủ động tham gia chơi - Ôn lại bảng trừ 7 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc. + Lắng nghe. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bảng: Lít bày bài vào vở. B. Hoạt dộng hình thành kiến thức (15’) Mục tiêu: Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. Việc 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa). - GV cho HS quan sát các vật dụng đựng - HS quan sát. nước. - Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, - HS trải nghiệm trên thí nghiệm, nhỏ khác nhau. học sinh quan sát. - Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc to. - Cốc nào chứa được ít nước hơn ? - Cốc bé. Việc 2: Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít. - Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước. - Theo dõi, lắng nghe. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít, - 2 học sinh đọc. Nhận xét, tuyên dương. - 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (8’) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. Bài 1: a. Mỗi bình sau chứa bao nhiêu lít nước? - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài tập. + HS nhận ra lượng nước trong mỗi 8 a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các được số đo lượng nước có trong mỗi vạch số chỉ lít nước trên mỗi ca. ca. - 2 lít - 4 lít - 7 lít - Học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Cho học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. b. Rót nước từ bình vào đầy ba ca 1l thì vừa hết nước trong bình. Hỏi lúc đầu bình có bao nhiêu lít nước. (Yêu cầu các em về nhà làm và thực hành nhờ bố mẹ kiểm tra.) Bài 2: (trang 79) (cột 1) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo - Mẫu: 9l + 8l = 17l mẫu) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp - Học sinh chú ý, theo dõi. bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ 15 l+5 l=20l 7l + 3l+8 l=18l - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - Học sinh lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu em làm gì? - HS trả lời - Muốn biết bình xăng của xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng các em làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm Dự kiến chia sẻ: đúng. + Vì sao bạn tìm được bình xăng của Bài giải: Số lít xăng còn lại của bình xe ô tô còn lại bao nhiêu lít xăng? xăng xe ô tô là: + Bạn nào có đáp án khác? 52 + 30 = 12 (lít) + Bài toán thuộc dạng toán nào đã Đáp số: 12 lít học? * GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn. 9 Bài 4: - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS đọc yêu cầu. cầu. - HS quan sát các vật dụng và các số đo theo đơn vị lít. - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả trong thực tế có thể chứa được 1 l, Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn thành 23 l,10l, 50l. bài tập - Lớp lắng nghe, nhận xét - Nhận xét, đánh giá. - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. D. Hoạt dộng vận dụng (5’) Mục tiêu: Biết liên hệ thức tế vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít vào cuộc sống. - GV cho học sinh thực hành đổ nước từ - HS thực hành theo cặp. bình chứa 1 lít nước, sang các cốc nhỏ hơn. - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả. - HS nhận xét sức chứa của mỗi cốc so với bình đựng một lít. - Nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe - Về nhà thực hành rót nước vào các vật cụ thể. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Tiếng Việt Bài 14: Công cha nghĩa mẹ Đọc: Con chả biết được đâu (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về công việc của mỗi người, vật, con vật. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là tình cảm của người mẹ và cả gia đình dành cho em bé sắp chào đời; tất cả mọi người đều chuẩn bị mọi thứ để chào đón em bé. 10 - Ghép được các tiếng cho sẵn thành các từ và đặt câu với các từ đó. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng tình cảm, lòng kính mến đối với các thành viên trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi, giáo án điện tử. 2. Đối với học sinh - SGK, vở bài tập Tiếng Việt 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động (5’) - GV cho cả lớp nghe nhạc và hát bài - Cả lớp hát và vận động theo. Cả nhà thương nhau. B. Khám phá – Luyện tập ( 25’) 1. HĐ 1: Đọc hiểu Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu bài thơ. Cách tiến hành: - 4 HS tiếp nối đọc 4 CH. Cả lớp đọc Bước 1: GV yêu cầu cả lớp đọc thầm thầm theo. lại bài thơ, suy nghĩ trả lời CH - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, suy nghĩ Bước 2: Chia sẻ cặp đôi. trả lời CH theo cặp đôi. - GV mời một số HS trả lời CH theo - HS trả lời CH theo hình thức phỏng hình thức phỏng vấn. vấn. VD: * Câu 1: + HS 1: Bài thơ là lời của ai nói với ai? + HS 2: Bài thơ là lời của người mẹ dành cho em bé sắp chào đời. - GV nhận xét, chốt đáp án. -Tương tự các câu 2, 3,4. - HS lắng nghe GV nhận xét, chốt đáp án. 2. HĐ 2: Luyện tập - 1 HS đọc YC của BT 1, 2 phần Mục tiêu: Tìm hiểu, vận dụng kiến Luyện tập. thức tiếng Việt, văn học trong văn bản: - HS làm việc theo cặp, hoàn thành Ghép được các tiếng cho sẵn thành các BT. từ và đặt câu với các từ đó. - Một số HS trình bày kết quả trước Cách tiến hành: lớp. 11 - GV mời 1 HS đọc YC của BT 1, 2 - HS lắng nghe. phần Luyện tập. - GV YC HS làm việc theo cặp, hoàn thành BT. - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, chốt đáp án, khen ngợi HS: + BT 1: Ghép các tiếng thương, yêu, quý, mến, kính với nhau để được ít nhất 5 từ (mỗi từ gồm 2 tiếng). Đáp án: Thương yêu, thương mến, thương quý, yêu thương, yêu quý, yêu mến, quý mến, mến thương, mến yêu, kính yêu, kính quý, kính mến. + BT 2: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT 1. -HS thi đặt câu trước lớp. VD: Mọi người trong gia đình em đều yêu thương nhau. Em rất yêu thầy cô, thầy cô kính yêu của chúng em! C.Vận dụng (5’) -Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ bài 1 phần luyện tập. -HS thi đặt câu trước lớp. - Về nhà luyện đọc lại bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . Tiếng Việt Bài 14: Công cha nghĩa mẹ Viết: Nghe − viết: Cha con. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. - Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các BT chính tả. 2. Năng lực: - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. - Năng lực đặc thù: Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày văn bản. 12 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. Khám phá-Luyện tập: (25’) 1. HĐ 1: Nghe – viết Mục tiêu: Nghe (thầy, cô) đọc, viết lại chính xác bài thơ Cho con. Qua bài chính tả, củng cố cách trình bày bài thơ 5 chữ: chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 ô. Cách tiến hành: 1.1. GV nêu nhiệm vụ: - GV đọc mẫu bài thơ Cho con. - HS đọc thầm theo. - GV mời 1 HS đọc lại bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc lại bài thơ trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - GV hướng dẫn HS nói về nội dung và hình thức của bài thơ: - HS nghe GV hướng dẫn, nói về nội dung và hình thức của bài thơ. + Về nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm ba mẹ đối với con và hy vọng con sẽ mãi ghi nhớ tình cảm của cha mẹ, sẽ nhớ mãi ba mẹ chính là quê hương, là nơi để trở về. + Về hình thức: Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng có 5 tiếng. Chữ đầu mỗi dòng viết hoa và lùi vào 3 ô li tính từ lề vở. 1.2. Đọc cho HS viết: - GV đọc thong thả từng dòng thơ cho HS - HS nghe – viết. viết vào vở Luyện viết 2. Mỗi dòng đọc 2 hoặc 3 lần (không quá 3 lần). GV theo dõi, uốn nắn HS. 13 - GV đọc cả bài lần cuối cho HS soát lại. - HS soát lại. 1.3. Chấm, chữa bài - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi (gạch chân - HS tự chữa lỗi. từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả). - GV chấm 5 – 7 bài nhận xét bài về các - HS quan sát, lắng nghe. mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2. HĐ 2: Chọn chữ ng / ngh, ch / tr, vần ac / at Mục tiêu: Làm đúng BT chọn chữ ng / ngh, chữ ch / tr, ac / at. Cách tiến hành: - GV mời 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a và 3b. - GV mời 3 HS lên bảng hoàn thành BT, - 3 HS đọc lần lượt YC của BT 2, 3a YC các HS còn lại làm bài vào VBT. và 3b. - GV nhắc HS quy tắc viết ng / ngh. - 3 HS lên bảng hoàn thành BT, các - GV mời một số HS nhận xét bài làm của HS còn lại làm bài vào VBT. bạn. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, chốt đáp án: - Một số HS nhận xét bài làm của + BT 2: bạn. Cả nhà quây quần trong ngày nghỉ. - HS lắng nghe. Gió thổi hàng cây nghiêng ngả. Tiếng chuông chiều ngân nga. + BT 3: a) Chữ ch hay tr? Một mẹ sinh được triệu con Rạng ngày lặn hết, chỉ còn một cha Mặt mẹ tươi đẹp như hoa Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn. Mẹ là mặt trăng, con là sao, cha là mặt trời. b) Vần ac hay at? Từ tre từ trúc mà ra Thành bạn thân thiết hát ca cùng người Thon dài một đốt thế thôi Mà bao nốt nhạc thành lời ngân nga Cái sáo. C.Vận dụng (5’) -Yêu cầu HS thi tìm từ có chữ ng/ngh, -HS thi tìm. ch/tr, ac/at. 14 - Về nhà luyện lại bài viết đẹp hơn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . .. Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề. 2. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ... 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi * Ôn tập và khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Vui - HS hát và vận động theo bài hát đến trường. Vui đến trường - Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết. B. Hoạt động thực hành, luyện tập. (20’) Bài 1: (trang 80) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài 1 yêu cầu gì? - HS nêu (điền số) - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - Cá nhân HS quan sát nói cho bạn kết quả trong 03 phút nghe cân nặng và sức chứa của người, vật có trong bài tập. - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở ngôn ngữ cá nhân. phần a và b. - HS đối chiếu, nhận xét 15 - Nhận xét đánh giá và kết luận: a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg. b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. Bài 2 (trang 80) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần b con phải làm thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm - HS thảo luận nhóm đôi. kết quả. - HS lên trình bày bài làm. - Gọi HS chữa bài Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg. b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm - Lớp chia sẻ: đúng. Dự kiến chia sẻ: a) Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ + Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng 3kg? nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng nặng 3kg. + Bạn nào có đáp án khác? b)Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy để đầy can? cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can. Bài 3: (trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài 3 yêu cầu gì? - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung - HS quan sát tranh nhận ra được tranh chiếc bàn đang cân người mẹ và em bé. HS đọc được số cân nặng của mẹ và em bé. - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra - HS thảo luận nhóm kết quả trong 03 phút 16 - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại - Chữa bài diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả. - HS đối chiếu, nhận xét - GV chốt bài làm đúng: -Giúp HS nắm được dạng toán cho biết tổng 2 số và một số hạng, tìm một số chưa biết. Bài 4 (trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì? - HS trả lời - Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? - Cả lớp làm bài vào vở. - HS làm bài giải vào vở. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng. Dự kiến chia sẻ: Bài giải + Vì sao bạn tìm được buổi chiều Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là: cửa hàng bán được 50 lít sữa? 35 + 15 = 50 (lít) Đáp số: 50 lít + Bạn nào có đáp án khác? * GV chốt cách giải bài toán về nhiều + Bài toán thuộc dạng toán nào đã hơn. học? C. Vận dụng (5’) Bài 5 (trang 81) - HS đọc yêu cầu. - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu - HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật cầu. trong thực tế có thể chứa được 1 l, 2 - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ l, 3l, 10l, 20l. - Lớp lắng nghe, nhận xét - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá * GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và sức chứa khác nhau. - Về nhà tìm những đồ vật chứa chất -HS lắng nghe. lỏng mà em biết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .... Tiếng Việt Bài 14: Công cha nghĩa mẹ 17 Viết: Chữ hoa M I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. 2. Năng lực: - Có óc quan sát và ý thức thẩm mỹ khi trình bày. - Năng lực ngôn ngữ. 2. Phẩm chất - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: a. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. - Phần mềm hướng dẫn viết chữ M. - Mẫu chữ cái M viết hoa đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. b. Đối với học sinh - SGK, Vở Luyện viết 2, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: (5’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: - GV nêu MĐYC của bài học. - HS lắng nghe. B. Khám phá-Luyện tập: (25’) 1. HĐ 1: Tập viết chữ hoa M Mục tiêu: Biết viết các chữ cái M viết hoa cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Cách tiến hành: 1.1. Quan sát mẫu chữ hoa M * GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ M: - HS quan sát, lắng nghe. - Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang, viết 4 nét. - Cấu tạo: 18 + Nét 1: Móc ngược trái (gần giống nét 2 ở chữ hoa k nhưng hơi lượn đầu sang phải). + Nét 2: Thẳng đứng, hơi lượn một chút ở cuối nét. + Nét 3: Thẳng xiên, hơi lượn ở hai đầu. + Nét 4: Móc ngược phải. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải. Rê bút khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng. Cuối nét hơi lượn sang trái một chút và dừng bút ở đường kẻ 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên từ dưới lên. Đến đường kẻ 6 thì dừng lại. Chú ý, nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu. + Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết chữ M lên bảng, vừa viết vừa - HS quan sát, lắng nghe. nhắc lại cách viết. 1.2. Quan sát cụm từ ứng dụng - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng: Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. - HS lắng nghe. - GV giúp HS hiểu: Câu thành ngữ ý nói một người trong cộng đồng bị tai họa, đau - HS lắng nghe. đớn thì cả tập thể cùng chia sẻ, đau xót. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - HS quan sát và nhận xét độ cao của độ cao của các chữ cái: các chữ cái. +Những chữ có độ cao 2,5 li: M, b, g. + Chữ có độ cao 2 li: đ. +Chữ có độ cao 1,5 li: t. +Những chữ còn lại có độ cao 1 li: ô, c, o, n, ư, a, u, c. 1.3. Viết vào vở Luyện viết 2, tập một - GV yêu cầu HS viết các chữ M cỡ vừa - HS viết các chữ M cỡ vừa và cỡ và cỡ nhỏ vào vở. nhỏ vào vở. - GV yêu cầu HS viết cụm từ ứng dụng - HS viết cụm từ ứng dụng Một con Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ cỡ nhỏ vào 19 vào vở. vở. C.Vận dụng (5’) -Yêu cầu HS thi viết chữ E, Ê hoa sáng tạo. - HS thi viết nét thanh nét đậm, hoặc viết chữ E, Ê nghiêng -GV nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .. Tiếng Việt Bài 14: Công cha nghĩa mẹ Đọc: Con nuôi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy truyện (phát âm đúng: ngắt nghỉ đúng theo dấu câu và theo nghĩa, tốc độ đọc 60 tiếng / phút). - Hiểu được nghĩa của từ ngữ, trả lời được các CH để hiểu câu chuyện: Câu chuyện đề cao tình cảm của các thành viên trong gia đình, không phân biệt con đẻ hay con nuôi. - Biết nói lời đồng ý, đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - Nhận biết nội dung, mạch truyện. Biết bày tỏ sự yêu thích đối với nhân vật trong truyện. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương với các thành viên trong gia đình, không phân biệt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án, máy tính, tivi. 2. Đối với học sinh - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: (3’) Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh và từng bước làm quen bài học. Cách tiến hành: 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



