Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc32 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 TUẦN 9
 Thứ Hai ngày 08 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 61: ên - êt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết.
 - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con).
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức giao tiếp ứng xử với ông bà 
cha mẹ, những người lớn tuổi trong dịp đi chơi tết.
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Smas ti vi, hộp đồ dùng GV- Hs
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 A. KHỞI ĐỘNG: - Hs vận động theo nhạc
 - Cho cả lớp hát bài : Cô giáo em
 GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn 
 (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, - 3 Hs đọc bài 
 em biết điều gì về nghề rèn?
 - Gv nhận xét.
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần ên, vần êt.
 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm 
 quen)
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 a. Dạy vần ên: -HS đọc
- HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. 
 -HS phân tích
 - Phân tích vần ên. 
- Đánh vần và đọc: ê - nờ - ên / ên. -HS đánh vần
- HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. -HS nêu
 - Phân tích tiếng tên. /
 -HS đánh vần
- Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên / tên. 
- Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - -HS đánh vần, đọc trơn
tên / tên lửa.
 b. Dạy vần êt (như vần ên); 
 - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - êt / tờ - êt - 
têt - sắc - tết / tết. 
Quy trình tương tự vần ên: -HS thực hiện
- So sánh ên – êt -HS nói
- Cho học sinh cài ên, êt
 - So sánh ên, êt
 * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 
2 tiếng mới học: tên, tết. - Hs cài ên, tên, ết, tết.
 2. Luyện tập
 2.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có -Hs thực hành nhóm 2
vần ên? Tiếng nào có vần êt?)
 - Báo cáo theo tổ
 - (Như những bài trước) Xác định YC. / 
Nói tên sự vật, hành động. / Tìm tiếng có vần - Lớp trưởng điều hành
ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: 
Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;...
 - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần 
ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt - Nói tiếng ngoài bài có vần ên, êt.
(mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...).
 2.2Tập viết (bảng con - BT 4)
 a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 -Hs quan sát, viết vào vở ô li
 -Vần ên: viết ê trước, n sau. vần êt: ê 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
viết trước, t (cao 3 li) viết sau.
 - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t 
rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối 
nét từ t sang ê, ê sang n/t)
 b. HS viết: ên, êt (2 lần). Sau đó viết: tên 
 (lửa), tết.
 c. Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. 3Tập đọc (BT 3)
 a. GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết. cảnh 
gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết.
 -HS lắng nghe
 b. GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là 
ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi ở 
thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với 
bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên 
mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở 
về sum họp. -HS luyện đọc từ ngữ
 Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn 
nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm 
rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp.
 Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
GV: - Bài có mấy câu? (8 câu). / GV chỉ 
chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc 
 -HS thi đọc bài
liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên ”
 - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ 
hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bivề sum 
họp / bên mâm cơm Tết.
 -HS thực hiện làm bài trong vở 
 - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: 
 BT
mỗi đoạn 4 câu).
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 g) Tìm hiểu bài đọc -HS đọc
- GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung 
bài đọc) để hoàn chỉnh câu.
- Một vài HS nói tiếp câu. / Cả lớp nhắc 
lại: a) Nhà Bi về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả 
nhà Bi làm lễ bên bàn thờ.
- Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình 
Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà 
vui. / Bà Bi rất cảm động vì con cháu trở về 
cùng bà đón năm mới. / Ngày Tết là ngày gia 
đình sum họp...).
 3. Vận dụng: - Hs lần lượt tìm tiếng mơi
 - Hs tìm tiếng ngoài bài có vần ên, êt’
 - Gv nhận xét.
 5. Củng cố, dặn dò
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc 
giỏi, dặn về nhà đọc lại bài.
- Nhận xét giờ học
 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
 KỂ CHUYỆN: Bài 62: Sư tử và Chuột nhắt
 Bài 63: Ôn tập.
 Tiếng Việt
 Bài 64: in – it (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it.
 - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, vần it.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Hồ sen
 - Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, biết yêu quý ông bà.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. KHỞI ĐỘNG: Hs hát vận động theo nhạc
 - Cho cả lớpchơi trò chơi: Chèo Hs chơi
thuyền ( Ôn lại vần đã học) Lớp trưởng điều hành.
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Kết bạn 
(bài 63). 
 B. DẠY BÀI MỚI
 1. Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. -HS phân tích
 - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / in. -HS đánh vần, đọc trơn
 - HS: đèn pin /pin. -HS nói
 - Phân tích tiếng pin. -HS đánh vần
 - Đánh vần, đọc: pờ - in - pin / pin. -HS đánh vần, đọc trơn
 - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / pờ -HS thực hiện
- in - pin / -HS nói
đèn pin. -HS đọc
 2.2. Dạy vần it (như vần in)
Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - 
mit - sắc
- mít / quả mít.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 
2 tiếng mới học: pin, mít.
 - So sánh in, it - Hs so sánh
 3. Luyện tập
 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
quả trên cây,...) -HS làm BT nhóm 2
 - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, -HS nói kết quả
nhìn, vịt,... -HS lắng nghe, nhận xét
 - HS làm bài trong VBT: nối (bằng 
bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng.
 - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ 
thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, 
nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) 
vào rổ vần it.
 - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: 
Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần 
it,...
 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 - Vần in: viết i trước, n sau. / vần 
it: viết I trước, t sau (t cao 3 li). HS viết vào bảng con mối chữ hai lần: 
 - pin: viết p (cao 4 li) rồi đến vần in, đèn pin, it, quả mít.
in. HS tham gia nhận xét
 - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc 
đặt trên i.
 b) HS viết: vần in, it (2 - 3 lần). 
Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít.
 - GV cùng HS nhận xét
 4. Cũng cố dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị tiết 2.
 Thứ Ba ngày 09 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 64: in – it (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it.
 - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, vần it.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Hồ sen
 - Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới.
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú, biết yêu quý ông bà.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. KHỞI ĐỘNG: Hs hát vận động theo nhạc
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo Hs chơi
thuyền ( Ôn lại vần đã học tiết 1: in, it) Lớp trưởng điều hành.
 - GV kiểm tra 2 HS ghi bảng: đèn - Hs chép bảng con.
pin, chú vịt, mít chín, bản tin.
 B. DẠY BÀI MỚI
 3. Tập đọc (BT 3) 
 a. GV giới thiệu bài Hồ sen - HS lắng nghe, nhận xét
 - Xem hình ảnh cho cô biết tranh có - Hs quan sát hồ sen, trả lời câu hỏi:
những gì? ( Nhà, đồng lúa, hồ sen...)
 - Gv gợi ý, GTB
 - Hs đọc thầm - Hs đọc thầm 3 p
 b. GV đọc mẫu. Nói thêm: Hồ sen 
nhà Ngân trước cữa đẹp lắm( có nghĩa là 
rất đẹp); thơm ngát ( mùi hương sen tỏa 
ra 
 Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, 
phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, 
lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum 
họp. Luyện đọc câu Tổ 1
 c) Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn tổ 2
 d) Hs luyện đọc theo câu, đoạn
 - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 
đoạn: mỗi đoạn 4 câu).
 e)Tìm hiểu bài đọc HS viết vào bảng con mối chữ hai lần: 
- GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội in, đèn pin, it, quả mít.
dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu. HS tham gia nhận xét
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 -Một vài HS nói tiếp câu. / Cả lớp 
nhắc lại: a) Gần nhà Ngân có hồ cá đẹp 
lắm. 
b) Mùa hè, sen nở kín hồ.
 Qua bài đọc, em biết điều gì? Hồ 
sen có đẹp không? Người ta trồng sen 
làm gì? Gần nhà em có hồ sen không?
Liên hệ thực tế?
 4.Vận dụng: 
- Hs tìm tiếng ngoài bài có vần in, it’
- Gv nhận xét.
 5. Củng cố, dặn dò
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs 
đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài.
 - Nhận xét giờ học
 Tiếng Việt
 Bài 65: iên-iêt (tiết 1-2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt
 - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iên vần iêt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Tiết tập viết
 - Viết đúng các vần iên, iêt; ; các tiếng tiên, việt (trên bảng con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. KHỞI ĐỘNG:
-HS 1 đọc bài Hồ sen trang 117 - 4Hs đọc bài
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
Gv nhận xét.
-HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu -Hs trả lời
điều gì?
A. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt.
Cho học sinh đọc -Hs đoc CN- N- L
Gv nhận xét.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm
quen)
2.1. Dạy vần iên -HS đọc
- HS đọc: iê - nờ - iên. -HS phân tích
- Phân tích vần iên gồm âm iê và n. -HS đánh vần
- Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. -HS nói
- HS nói: cô tiên / tiên. -HS đánh vần
- Phân tích tiếng tiên. -HS đánh vần, đọc trơn
- Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. -HS thực hiện
- Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - -HS nói
iên - tiên / cô tiên. -HS đọc
2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) -HS tìm từ ngữ
Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ - iêt / Vờ - iêt -
Viêt - nặng - Việt / Việt Nam.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên,
iêt, 2 tiếng mới học: tiên, Việt. - Hs so sánh iên, iêt.
- Cho học sinh cài iên-iêt -Hs cài iên, tiên, iêt, Việt
Gv chấm thi đua
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ - Hs thực hiện N2 báo cáo
ứng với mỗi hình)
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, -Các nhóm khác nhận xét.
đèn điện,...
- HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói
kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự...
- GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần iên: viết iê trước, n sau. / vần HS lắng nghe
iêt: viết iê trước, t sau. - HS viết vào bảng con
- tiên: viết t rồi đến vần iên. / viết: viết - HS tham gia nhận xét
V rồi đến vần iêt, dấu sắc đặt trên ê.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
- HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết:
(cô) tiên, viết.
- GV cùng Hs nhận xét.
 Tiết 2
Khởi động:
- Hs vận động bài hát: Mẹ và cô - Cả lớp vận động theo nhạc
- Cho học sinh đọc
Trò chơi: Chèo thuyền ( Tìm tiếng mới) - Lớp trưởng điều hành các bạn cùng 
3.3. Tập đọc (BT 3) chơi.
a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc:
 kể về 2 HS trong tiết tập viết.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn HS lắng nghe
thận, xô bàn, biển, xiên i, nhăn mặt, thì -HS luyện đọc từ ngữ
thầm.
d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
- GV: Bài có mấy câu? (10 câu). -HS thi đọc bài
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho -HS đọc
1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu
ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu:
Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển ”
của Hà xiên đi.
- HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên
(Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết).
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 - Hs thi đọc đoạn bài.
đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn),
g) Tìm hiểu bài đọc:
- GV chỉ từng ý cho HS đọc. / HS giơ
thẻ xác định ý đúng / sai. / GV chốt đáp án: - Hs quan sát SGK nêu kết quả.
Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận). 
Sai.
Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn).
Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng.
- Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào
VBT.
- GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn
Hà?
 4.Vận dụng: 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
- Hs tìm tiếng ngoài bài có vần iên, iêt’
- Gv nhận xét.
 5. Củng cố, dặn dò
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc 
giỏi, dặn về nhà đọc lại bài.
 - Nhận xét giờ học
 Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Tiết 25: LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ DẤU TRỪ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách 
sử dụng các dấu - ,=.
 - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn 
với thực tiễn.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét 
bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi, xác định được dạng toán phép trừ. 
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài 
tập.
 - Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1.Trò chơi:
 - Tổ chức chơi trò chơi: “Rùa tìm nhà” để - HS tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em, 
 tìm kết quả các phép tính cộng trong chia lớp thành 3 đội. mỗi em tìm về 
 phạm vi 10 đã học. ( 10, 8, 6) một ngôi nhà ứng với kết quả phép 
 - Nhận xét, tuyên dương đánh giá thi đua. tính mình có trên tay.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức. 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
Hoạt động 1: Khởi động:
- Gv cho hs quan sát tình huống trong - Học sinh quan sát tranh và thảo luận 
SGK (Tr 54), yêu cầu hs thảo luận nhóm theo nhóm đôi:
đôi: 
+ Bức tranh vẽ gì? + Có 5 con chim đậu trên cành cây. 
+ Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? Có 2 con bay đi.
- Gv cho các nhóm hs chia sẻ. + Trên cây còn lại 3 còn chim.
* Hoạt động 2: Giới thiệu dấu trừ, 
phép trừ. - Hs chia sẻ
- Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính. 
- Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính? 
- Yêu cầu hs cất đi 2 que tính. - Hs lấy ra 5 que tính.
- Các con vừa cất đi mấy que tính? - 5 que tính
- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 
bao nhiêu que tính? - Hs cất đi 2 que tính.
- Gv cho hs nhắc lại (CN, ĐT) - 2 que tính
- Cho hs làm tương tự với chấm tròn. - Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn 
- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. lại 3 que tính.
Còn lại bao nhiêu chấm tròn? - Hs nhắc lại (CN, ĐT)
- Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói: Có - Hs làm tương tự với chấm tròn.
... Bớt đi ... Còn. - Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. 
- Gv thực hiện lại các thao tác với chấm Còn lại 3 chấm tròn.
tròn trên bảng.
- Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 – 2 - Hs làm quen với câu nói: Có ... Bớt 
= 3. đi
- Hd hs đọc phép trừ: 5 – 2 = 3 ... Còn.
- Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu - Hs quan sát gv thao tác trên bảng.
toán học: 5 – 2 = 3 
- Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hs - Hs lắng nghe
đặt phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
tính trên bảng gài. - Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba.
Vd: Có 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn. - Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 
Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? – 2 = 3
- Gv cho hs nêu một vài tình huống và đố - Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 
nhau đưa ra phép tính. = 2.
* Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Số? 
- Gv nêu yêu cầu bài tập 
- Gv cho hs quan sát tranh - Hs nêu một vài tình huống và đố 
+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 nhau đưa ra phép tính.
chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao 
nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?
 - Hs lắng nghe yêu cầu.
- Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số 
thích hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3 - Hs quan sát tranh.
– 1 = 2 vào vở. + Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 
 1 chú ếch nhảy xuống ao. Còn lại 2 
- Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu chú ếch đang ngồi trên lá sen.
cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau 
nghe tình huống trong bức tranh và phép 
tính tương ứng. - Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp 
- Cho hs chia sẻ trước lớp. ở ô trống rồi ghi phép tính 3 – 1 = 2 
 vào vở.
- Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong 
bài. - Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu 
 hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau 
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với nghe tình huống trong bức tranh và 
mỗi tranh vẽ: (tr 55) phép tính tương ứng.
- Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs chia sẻ trước lớp.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sát - Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. 
tranh, nêu tình huống và chọn phép tính (CN, ĐT)
thích hợp.
- Cho hs chia sẻ trước lớp.
- Gv nhận xét.
 - Hs lắng nghe.
Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi
 - Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát 
tranh vẽ: (tr55) tranh, nêu tình huống và chọn phép 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Gv nêu yêu cầu bài tập. tính thích hợp.
 - Gv cho hs quan sát tranh vẽ. - Hs chia sẻ trước lớp.
 + Bức tranh a vẽ gì? 
 + Bức tranh b vẽ gì? - Hs quan sát tranh.
 - Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với + Hs nêu
 mỗi bức tranh. + Hs nêu
 - Gv nhận xét. - Hs chia sẻ trước lớp.
 * Hoạt động 4: Vận dụng. 
 - Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ. - Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.
 - Gv nhận xét 
 * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Hs nêu
 - Bài hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì?
 - Hs lắng nghe
 - Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về 
 phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn. 
 - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. 
 - Hs lắng nghe
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tập viết ( sau bài 60,61); (sau bài 64, 65)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức:
 - Viết đúng : en, et,ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết. - Chữ thường, cỡ vừa, đúng 
kiểu, đều nét. 
 - Viết đúng: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết - Chữ thường, cỡ vừa, 
đúng kiểu, đều nét.
 2. Năng lực: 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 3. Phẩm chất:
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Khởi động: 
- Lớp trưởng điều khiển.
- Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở - HS thực hiện:
trường cô dạy em thế theo video
- Lớp trưởng nhận xét.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài 
học.
 2. Hoạt động hình thành kiến 
thức:
 a) Luyện đọc:
 - Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, - Cả lớp đọc: ươm, ươp, an, at, bàn, nhà 
quả mít, cô tiên, viết hát, bươm bướm, quả mướp.
 - Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, 
quả mít, cô tiên, viết - Cả lớp đọc: ăn, chăn, ăt,mắt, ân, cân, 
 ât, vật.
 b) Tập viết bảng con: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
Cho hoc sinh viết bảng con:
 cao các con chữ.
+ in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, 
viết
+ in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, 
viết 
 c) Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (búp bê).
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành.
 Tiếng Việt
 Bài 66. yên, yêt (Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên,
yêt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
 - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
 - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng
con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình Tập đọc Nam Yết 
của em.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: - 4Hs đọc bài
- Lớp trưởng điều khiển: 
 -Hs trả lời
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
- GV nhận xét
Giới thiệu bài: vần ăn, ăt.
 2. Hình thành kiến thức mới: -Hs đoc CN- N- L
 (BT 1: Làm quen)
 2.1.Dạy vần ân
Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã
học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em -HS đọc
cũng
học vần iên, vần iêt nhưng âm i được 
thể hiện
bằng chữ y dài: yên, yêt.
 2. Chia sẻ và khám phá 
 2.1.Dạyvầnyên 
BT1:Làmquen
 - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: -HS phân tích
yên. HS đọc: yên. -HS đánh vần
 2.1. Dạy vần iên -HS nói
- HS đọc: iê - nờ - iên. -HS đánh vần
 - Phân tích vần iên gồm âm iê và -HS đánh vần, đọc trơn
n. -HS thực hiện
- Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. -HS nói
- HS nói: cô tiên / tiên. -HS đọc
 - Phân tích tiếng tiên. -HS tìm từ ngữ
 - Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / 
tiên.
 - Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên 
/ tờ -
iên 
 - tiên / cô tiên.
 Dạy vần yêt (như vần yên)
 - GV giải thích: Nam Yết là một 
đảo
thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo 
hình - Hs so sánh iên, iêt.
bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 -Hs cài iên, tiên, iêt, Việt
mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông
chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước,
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù - Hs thực hiện N2 báo cáo
của các chú bộ đội, đảo được phủ một
màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở -Các nhóm khác nhận xét.
đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên 
đảo
 Từng cặp HS tìm tiếng có vần yên,
vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng 
thanh:
iếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm)
yết có vần yêt,...
 3.3.Tập viết (bảng con - BT 5)
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới 
thiệu - Hs quan sát lên bảng lớp
 - Vần yên: viết yê trước, n sau. - Theo dõi hướng dẫn
Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n.
 - Vần yêt: viết yê trước, t sau. 
Chú ý nối nét y - ê -t.
 - Từ yên ngựa: viết yên trước, 
ngựa
sau.
 - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến
sau, dấu sắc đặt trên ê.
 b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 
lần).Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến)
 -HSviếtvàobảngcon
GV nhận xét. - HS tham gia nhận xét
 _______________________________
 Thứ Năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 66. yên, yêt (Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức:
 - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên,
yêt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt.
 - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.
 - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng
con).
 2. Năng lực:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. 
 - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới
 3. Phẩm chất:
 - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình Tập đọc Nam Yết 
của em.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Smas ti vi, hộp đồ dùng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1.Khởi động: - 4Hs đọc bài
- Lớp trưởng điều khiển: trò chơi “ Chèo 
thuyền” Tìm tiếng có vần mới học -Hs chơi
- GV nhận xét
 2. Luyện đọc:
 a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam
Yết. Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường -HS lắng nghe
Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo
thuộc quần đảo Trường Sa.
 GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc
mẫu.
 c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam 
Yết,
giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn
biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải - Luyện đọc từ khó: CN- N- L
nghĩa: bộ phận cơ thể - một phần của cơ
thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần
của Tổ quốc Việt Nam
Luyện đọc câu
- GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân,
từng cặp). - Luyện đọc đoạn bài theo CN- N- L
e) Thi đọc từng đoạn, cả bài
- Từng cặp HS nhìn SGK, luyện
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
đọc trước khi thi.
- Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu
dưới 5 tranh.
- Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS
đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. Hs hoạt động nhóm 2 trả lời , chia sẻ
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình
biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.
- 1 HS làm mẫu với ảnh 1.
- Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình
biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó
 Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ 
Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ
 quyền trên đảo Nam Yết.
 + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam 
Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn
 Hs xem màn hình Smas ti vi
 biển.
 + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam 
Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam
 Yết như ở nhà.
 + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc 
tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. /
Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt 
Nam.
 GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Hs nghe
Nam Yết của nước ta và - Hs tìm tiếngHs nghe
về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ 
đảo Nam Yết.
 4. Vận dụng:
 Tìm tiếng có vần mới học
 Gv bổ sung
 5. Củng cố: Dặn hs về nhà đọc bài 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc
Giáo án liên quan