Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 9 Thứ Hai ngày 08 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 61: ên - êt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần ên, êt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ên, êt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ên, vần êt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Về quê ăn Tết. - Viết đúng các vần ên, êt; các tiếng tên (lửa), tết (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức giao tiếp ứng xử với ông bà cha mẹ, những người lớn tuổi trong dịp đi chơi tết. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Smas ti vi, hộp đồ dùng GV- Hs III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A. KHỞI ĐỘNG: - Hs vận động theo nhạc - Cho cả lớp hát bài : Cô giáo em GV kiểm tra 2 HS đọc bài Phố Lò Rèn (bài 60). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua bài đọc, - 3 Hs đọc bài em biết điều gì về nghề rèn? - Gv nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn a. Dạy vần ên: -HS đọc - HS đọc từng chữ ê, n, vần ên. -HS phân tích - Phân tích vần ên. - Đánh vần và đọc: ê - nờ - ên / ên. -HS đánh vần - HS nêu từ ngữ: tên lửa / tên. -HS nêu - Phân tích tiếng tên. / -HS đánh vần - Đánh vần, đọc: tờ - ên - tên / tên. - Đánh vần, đọc trơn: ê - nờ - ên / tờ - ên - -HS đánh vần, đọc trơn tên / tên lửa. b. Dạy vần êt (như vần ên); - Đánh vần, đọc trơn: ê - tờ - êt / tờ - êt - têt - sắc - tết / tết. Quy trình tương tự vần ên: -HS thực hiện - So sánh ên – êt -HS nói - Cho học sinh cài ên, êt - So sánh ên, êt * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ên, êt, 2 tiếng mới học: tên, tết. - Hs cài ên, tên, ết, tết. 2. Luyện tập 2.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có -Hs thực hành nhóm 2 vần ên? Tiếng nào có vần êt?) - Báo cáo theo tổ - (Như những bài trước) Xác định YC. / Nói tên sự vật, hành động. / Tìm tiếng có vần - Lớp trưởng điều hành ên, êt, nói kết quả. / Cả lớp đồng thanh: Tiếng nến có vần ên. Tiếng tết có vần êt;... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ên (đến, hến, lên, nên, bên, trên...); có vần êt - Nói tiếng ngoài bài có vần ên, êt. (mệt, bết, hết, hệt, nết, vết,...). 2.2Tập viết (bảng con - BT 4) a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -Hs quan sát, viết vào vở ô li -Vần ên: viết ê trước, n sau. vần êt: ê Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn viết trước, t (cao 3 li) viết sau. - tên: viết t rồi đến vần ên. / tết: viết t rồi đến vần êt, dấu sắc đặt trên ê. (Chú ý nối nét từ t sang ê, ê sang n/t) b. HS viết: ên, êt (2 lần). Sau đó viết: tên (lửa), tết. c. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. 3Tập đọc (BT 3) a. GV giới thiệu bài Về quê ăn Tết. cảnh gia đình Bi bên bàn thờ đêm 30 Tết. -HS lắng nghe b. GV đọc mẫu. Nói thêm: Ngày Tết là ngày đoàn tụ của các gia đình. Gia đình Bi ở thành phố, ngày Tết cả nhà về quê ăn Tết với bà. Bên bàn thờ, bà “chấm chấm khăn lên mắt”: bà rơi nước mắt vì vui khi con cháu trở về sum họp. -HS luyện đọc từ ngữ Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu GV: - Bài có mấy câu? (8 câu). / GV chỉ chậm từng câu cho HS đọc vỡ. Có thể đọc -HS thi đọc bài liền 2 câu: Mẹ phàn nàn: “Chậm như sên ” - Đọc tiếp nối từng câu. GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Cả năm / bà đã chờ nhà Bivề sum họp / bên mâm cơm Tết. -HS thực hiện làm bài trong vở - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: BT mỗi đoạn 4 câu). Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn g) Tìm hiểu bài đọc -HS đọc - GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu. - Một vài HS nói tiếp câu. / Cả lớp nhắc lại: a) Nhà Bi về quê ăn Tết. b) Đêm 30, cả nhà Bi làm lễ bên bàn thờ. - Qua bài đọc, em biết điều gì? (Gia đình Bi rất yêu quý bà, về quê ăn Tết với bà cho bà vui. / Bà Bi rất cảm động vì con cháu trở về cùng bà đón năm mới. / Ngày Tết là ngày gia đình sum họp...). 3. Vận dụng: - Hs lần lượt tìm tiếng mơi - Hs tìm tiếng ngoài bài có vần ên, êt’ - Gv nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ KỂ CHUYỆN: Bài 62: Sư tử và Chuột nhắt Bài 63: Ôn tập. Tiếng Việt Bài 64: in – it (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, vần it. Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Hồ sen - Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, biết yêu quý ông bà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG: Hs hát vận động theo nhạc - Cho cả lớpchơi trò chơi: Chèo Hs chơi thuyền ( Ôn lại vần đã học) Lớp trưởng điều hành. - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Kết bạn (bài 63). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ên, vần êt. -HS phân tích - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / in. -HS đánh vần, đọc trơn - HS: đèn pin /pin. -HS nói - Phân tích tiếng pin. -HS đánh vần - Đánh vần, đọc: pờ - in - pin / pin. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn: i - nờ - in / pờ -HS thực hiện - in - pin / -HS nói đèn pin. -HS đọc 2.2. Dạy vần it (như vần in) Đánh vần, đọc trơn: i - tờ - it / mờ - it - mit - sắc - mít / quả mít. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: in, it, 2 tiếng mới học: pin, mít. - So sánh in, it - Hs so sánh 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn quả trên cây,...) -HS làm BT nhóm 2 - 1 HS đọc, cả lớp đọc từng từ: tin, -HS nói kết quả nhìn, vịt,... -HS lắng nghe, nhận xét - HS làm bài trong VBT: nối (bằng bút) từng quả táo với rổ vần tương ứng. - 1 HS nói kết quả (GV dùng kĩ thuật vi tính cho rơi các quả táo (tin, nhìn, nín, chín) vào rổ vần in; (vịt, thịt) vào rổ vần it. - GV chỉ từng quả táo, cả lớp: Tiếng tin có vần in... Tiếng vịt có vần it,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần in: viết i trước, n sau. / vần it: viết I trước, t sau (t cao 3 li). HS viết vào bảng con mối chữ hai lần: - pin: viết p (cao 4 li) rồi đến vần in, đèn pin, it, quả mít. in. HS tham gia nhận xét - mít: viết m rồi đến vần it, dấu sắc đặt trên i. b) HS viết: vần in, it (2 - 3 lần). Sau đó viết: (đèn) pin, (quả) mít. - GV cùng HS nhận xét 4. Cũng cố dặn dò: - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị tiết 2. Thứ Ba ngày 09 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 64: in – it (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các van in, it; đánh vần, đọc đúng tiếng có các van in, it. - Thực hiện đúng trò chơi hái táo vào rổ van in, vần it. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc : Hồ sen - Viết đúng các van in, it, các tiếng (đèn) pin, (quả) mít (trên bảng con). 2. Năng lực: Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, biết yêu quý ông bà. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KHỞI ĐỘNG: Hs hát vận động theo nhạc - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo Hs chơi thuyền ( Ôn lại vần đã học tiết 1: in, it) Lớp trưởng điều hành. - GV kiểm tra 2 HS ghi bảng: đèn - Hs chép bảng con. pin, chú vịt, mít chín, bản tin. B. DẠY BÀI MỚI 3. Tập đọc (BT 3) a. GV giới thiệu bài Hồ sen - HS lắng nghe, nhận xét - Xem hình ảnh cho cô biết tranh có - Hs quan sát hồ sen, trả lời câu hỏi: những gì? ( Nhà, đồng lúa, hồ sen...) - Gv gợi ý, GTB - Hs đọc thầm - Hs đọc thầm 3 p b. GV đọc mẫu. Nói thêm: Hồ sen nhà Ngân trước cữa đẹp lắm( có nghĩa là rất đẹp); thơm ngát ( mùi hương sen tỏa ra Luyện đọc từ ngữ: ăn Tết, về bến, phàn nàn, chậm như sên, làm lễ, bàn thờ, lầm rầm khấn, chấm chấm khăn, sum họp. Luyện đọc câu Tổ 1 c) Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn tổ 2 d) Hs luyện đọc theo câu, đoạn - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 4 câu). e)Tìm hiểu bài đọc HS viết vào bảng con mối chữ hai lần: - GV nêu YC: Nói tiếp (theo nội in, đèn pin, it, quả mít. dung bài đọc) để hoàn chỉnh câu. HS tham gia nhận xét Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn -Một vài HS nói tiếp câu. / Cả lớp nhắc lại: a) Gần nhà Ngân có hồ cá đẹp lắm. b) Mùa hè, sen nở kín hồ. Qua bài đọc, em biết điều gì? Hồ sen có đẹp không? Người ta trồng sen làm gì? Gần nhà em có hồ sen không? Liên hệ thực tế? 4.Vận dụng: - Hs tìm tiếng ngoài bài có vần in, it’ - Gv nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học Tiếng Việt Bài 65: iên-iêt (tiết 1-2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các vần iên, iêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iên, iêt - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iên vần iêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Tiết tập viết - Viết đúng các vần iên, iêt; ; các tiếng tiên, việt (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: -HS 1 đọc bài Hồ sen trang 117 - 4Hs đọc bài Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Gv nhận xét. -HS 2 trả lời câu hỏi: Bài đọc giúp em hiểu -Hs trả lời điều gì? A. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần iên, vần iêt. Cho học sinh đọc -Hs đoc CN- N- L Gv nhận xét. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iên -HS đọc - HS đọc: iê - nờ - iên. -HS phân tích - Phân tích vần iên gồm âm iê và n. -HS đánh vần - Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. -HS nói - HS nói: cô tiên / tiên. -HS đánh vần - Phân tích tiếng tiên. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. -HS thực hiện - Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - -HS nói iên - tiên / cô tiên. -HS đọc 2.2. Dạy vần iêt (như vần iên) -HS tìm từ ngữ Đánh vần, đọc trơn: iê - tờ - iêt / Vờ - iêt - Viêt - nặng - Việt / Việt Nam. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: iên, iêt, 2 tiếng mới học: tiên, Việt. - Hs so sánh iên, iêt. - Cho học sinh cài iên-iêt -Hs cài iên, tiên, iêt, Việt Gv chấm thi đua 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ - Hs thực hiện N2 báo cáo ứng với mỗi hình) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: viết, -Các nhóm khác nhận xét. đèn điện,... - HS tìm từ ngữ ứng với mỗi hình; nói kết quả: 1) biển, 2) kiến, 3) biệt thự... - GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần iên: viết iê trước, n sau. / vần HS lắng nghe iêt: viết iê trước, t sau. - HS viết vào bảng con - tiên: viết t rồi đến vần iên. / viết: viết - HS tham gia nhận xét V rồi đến vần iêt, dấu sắc đặt trên ê. Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - HS viết: iên, iêt (2 lần). Sau đó viết: (cô) tiên, viết. - GV cùng Hs nhận xét. Tiết 2 Khởi động: - Hs vận động bài hát: Mẹ và cô - Cả lớp vận động theo nhạc - Cho học sinh đọc Trò chơi: Chèo thuyền ( Tìm tiếng mới) - Lớp trưởng điều hành các bạn cùng 3.3. Tập đọc (BT 3) chơi. a) GV giới thiệu minh hoạ và bài đọc: kể về 2 HS trong tiết tập viết. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: tiết tập viết, cẩn HS lắng nghe thận, xô bàn, biển, xiên i, nhăn mặt, thì -HS luyện đọc từ ngữ thầm. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (10 câu). -HS thi đọc bài - GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho -HS đọc 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Thế mà bạn Kiên xô bàn / làm chữ “biển ” của Hà xiên đi. - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần iên (Kiên, biển, xiên); vần iêt (tiết, viết). e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 - Hs thi đọc đoạn bài. đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn), g) Tìm hiểu bài đọc: - GV chỉ từng ý cho HS đọc. / HS giơ thẻ xác định ý đúng / sai. / GV chốt đáp án: - Hs quan sát SGK nêu kết quả. Ý a (Hà viết chữ xiên vì chưa cẩn thận). Sai. Ý b (Hà viết chữ xiên vì Kiên lỡ xô bàn). Đúng. Ý c (Cô khen chữ Hà đẹp): Đúng. - Cả lớp đọc lại kết quả; ghi lại vào VBT. - GV: Bài đọc cho em biết gì về bạn Hà? 4.Vận dụng: Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Hs tìm tiếng ngoài bài có vần iên, iêt’ - Gv nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học Thứ Tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 25: LÀM QUEN VỚI PHÉP TRỪ DẤU TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu - ,=. - Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi, xác định được dạng toán phép trừ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các que tính, các chấm tròn, Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6, phiếu bài tập. - Một số tình huống cơ bản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Trò chơi: - Tổ chức chơi trò chơi: “Rùa tìm nhà” để - HS tham gia trò chơi. Mỗi đội 3 em, tìm kết quả các phép tính cộng trong chia lớp thành 3 đội. mỗi em tìm về phạm vi 10 đã học. ( 10, 8, 6) một ngôi nhà ứng với kết quả phép - Nhận xét, tuyên dương đánh giá thi đua. tính mình có trên tay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động 1: Khởi động: - Gv cho hs quan sát tình huống trong - Học sinh quan sát tranh và thảo luận SGK (Tr 54), yêu cầu hs thảo luận nhóm theo nhóm đôi: đôi: + Bức tranh vẽ gì? + Có 5 con chim đậu trên cành cây. + Trên cây còn lại bao nhiêu con chim? Có 2 con bay đi. - Gv cho các nhóm hs chia sẻ. + Trên cây còn lại 3 còn chim. * Hoạt động 2: Giới thiệu dấu trừ, phép trừ. - Hs chia sẻ - Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính. - Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính? - Yêu cầu hs cất đi 2 que tính. - Hs lấy ra 5 que tính. - Các con vừa cất đi mấy que tính? - 5 que tính - Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính? - Hs cất đi 2 que tính. - Gv cho hs nhắc lại (CN, ĐT) - 2 que tính - Cho hs làm tương tự với chấm tròn. - Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn - Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. lại 3 que tính. Còn lại bao nhiêu chấm tròn? - Hs nhắc lại (CN, ĐT) - Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói: Có - Hs làm tương tự với chấm tròn. ... Bớt đi ... Còn. - Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. - Gv thực hiện lại các thao tác với chấm Còn lại 3 chấm tròn. tròn trên bảng. - Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 – 2 - Hs làm quen với câu nói: Có ... Bớt = 3. đi - Hd hs đọc phép trừ: 5 – 2 = 3 ... Còn. - Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu - Hs quan sát gv thao tác trên bảng. toán học: 5 – 2 = 3 - Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hs - Hs lắng nghe đặt phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn tính trên bảng gài. - Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba. Vd: Có 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn. - Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn? – 2 = 3 - Gv cho hs nêu một vài tình huống và đố - Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 nhau đưa ra phép tính. = 2. * Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Số? - Gv nêu yêu cầu bài tập - Gv cho hs quan sát tranh - Hs nêu một vài tình huống và đố + Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 nhau đưa ra phép tính. chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen? - Hs lắng nghe yêu cầu. - Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số thích hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3 - Hs quan sát tranh. – 1 = 2 vào vở. + Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú ếch nhảy xuống ao. Còn lại 2 - Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu chú ếch đang ngồi trên lá sen. cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. - Hs nêu phép tính và nêu số thích hợp - Cho hs chia sẻ trước lớp. ở ô trống rồi ghi phép tính 3 – 1 = 2 vào vở. - Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong bài. - Hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với nghe tình huống trong bức tranh và mỗi tranh vẽ: (tr 55) phép tính tương ứng. - Gv nêu yêu cầu bài tập. - Hs chia sẻ trước lớp. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi, quan sát - Hs nêu lại 2 tình huống trong bài. tranh, nêu tình huống và chọn phép tính (CN, ĐT) thích hợp. - Cho hs chia sẻ trước lớp. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe. Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi - Hs thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh vẽ: (tr55) tranh, nêu tình huống và chọn phép Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Gv nêu yêu cầu bài tập. tính thích hợp. - Gv cho hs quan sát tranh vẽ. - Hs chia sẻ trước lớp. + Bức tranh a vẽ gì? + Bức tranh b vẽ gì? - Hs quan sát tranh. - Yêu cầu hs nêu phép tính thích hợp với + Hs nêu mỗi bức tranh. + Hs nêu - Gv nhận xét. - Hs chia sẻ trước lớp. * Hoạt động 4: Vận dụng. - Gv cho hs nêu một vài ví dụ về phép trừ. - Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ. - Gv nhận xét * Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. - Hs nêu - Bài hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Hs lắng nghe - Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau. - Hs lắng nghe Tiếng Việt Tập viết: Tập viết ( sau bài 60,61); (sau bài 64, 65) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng : en, et,ên, êt, xe ben, vẹt, tên lửa, tết. - Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Viết đúng: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết - Chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn 3. Phẩm chất: Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Khởi động: - Lớp trưởng điều khiển. - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở - HS thực hiện: trường cô dạy em thế theo video - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a) Luyện đọc: - Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, - Cả lớp đọc: ươm, ươp, an, at, bàn, nhà quả mít, cô tiên, viết hát, bươm bướm, quả mướp. - Cả lớp đọc: in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết - Cả lớp đọc: ăn, chăn, ăt,mắt, ân, cân, ât, vật. b) Tập viết bảng con: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ Cho hoc sinh viết bảng con: cao các con chữ. + in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết + in, it, iên, iêt, đèn pin, quả mít, cô tiên, viết c) Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê). 3. Củng cố, dặn dò: - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành. Tiếng Việt Bài 66. yên, yêt (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình Tập đọc Nam Yết của em. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Khởi động: - 4Hs đọc bài - Lớp trưởng điều khiển: -Hs trả lời Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV nhận xét Giới thiệu bài: vần ăn, ăt. 2. Hình thành kiến thức mới: -Hs đoc CN- N- L (BT 1: Làm quen) 2.1.Dạy vần ân Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em -HS đọc cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt. 2. Chia sẻ và khám phá 2.1.Dạyvầnyên BT1:Làmquen - GV giới thiệu cái yên ngựa. Đọc: -HS phân tích yên. HS đọc: yên. -HS đánh vần 2.1. Dạy vần iên -HS nói - HS đọc: iê - nờ - iên. -HS đánh vần - Phân tích vần iên gồm âm iê và -HS đánh vần, đọc trơn n. -HS thực hiện - Đánh vần, đọc: iê - nờ - iên / iên. -HS nói - HS nói: cô tiên / tiên. -HS đọc - Phân tích tiếng tiên. -HS tìm từ ngữ - Đánh vần, đọc: tờ - iên - tiên / tiên. - Đánh vần, đọc trơn: iê - nờ - iên / tờ - iên - tiên / cô tiên. Dạy vần yêt (như vần yên) - GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hòn đảo hình - Hs so sánh iên, iêt. bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 -Hs cài iên, tiên, iêt, Việt mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tông chắn sóng kiên cố. Đảo không có nước, Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhưng nhờ sự lao động chăm chỉ, cần cù - Hs thực hiện N2 báo cáo của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Loài cây nhiều nhất ở -Các nhóm khác nhận xét. đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo Từng cặp HS tìm tiếng có vần yên, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh: iếng yên (xe) có vần yên. Tiếng (niêm) yết có vần yêt,... 3.3.Tập viết (bảng con - BT 5) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát lên bảng lớp - Vần yên: viết yê trước, n sau. - Theo dõi hướng dẫn Chú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n. - Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y - ê -t. - Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau. - Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê. b) HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần).Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến) -HSviếtvàobảngcon GV nhận xét. - HS tham gia nhận xét _______________________________ Thứ Năm, ngày 11 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 66. yên, yêt (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các vần yên, yêt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần yên, yêt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần yên, vần yêt. - Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần yên, yêt. Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em. - Viết đúng các vần yên, yêt, các tiếng yên (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú đọc, biết yêu quý gia đình mình Tập đọc Nam Yết của em. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Smas ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Khởi động: - 4Hs đọc bài - Lớp trưởng điều khiển: trò chơi “ Chèo thuyền” Tìm tiếng có vần mới học -Hs chơi - GV nhận xét 2. Luyện đọc: a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết. Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường -HS lắng nghe Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu. c) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải - Luyện đọc từ khó: CN- N- L nghĩa: bộ phận cơ thể - một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam Yết là một phần của Tổ quốc Việt Nam Luyện đọc câu - GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). - Luyện đọc đoạn bài theo CN- N- L e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Từng cặp HS nhìn SGK, luyện Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn đọc trước khi thi. - Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. - Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh. Hs hoạt động nhóm 2 trả lời , chia sẻ g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh. - 1 HS làm mẫu với ảnh 1. - Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết. + Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn Hs xem màn hình Smas ti vi biển. + Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà. + Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Hs nghe Nam Yết của nước ta và - Hs tìm tiếngHs nghe về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết. 4. Vận dụng: Tìm tiếng có vần mới học Gv bổ sung 5. Củng cố: Dặn hs về nhà đọc bài Kế hoạch bài dạy lớp 1B
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc



