Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TUẦN 7 Thứ Hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 46. iêm, yêm, iêp (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. - Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, hộp đồ dùng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2 1. Khởi động: - Cho cả lớp hát bài: “Con gà gáy” - Cả lớp vận động theo nhạc. - Lớp trưởng điều hành Trò chơi: Hái táo Cho học sinh hái táo gặp được từ nào thì đọc - Hs lắng nghe từ đó: múa kiếm, kim tiêm, yếm dãi, -HS luyện đọc. GV nhận xét - 1 HS đọc, cả lớp đọc. 2. Các hoạt động : - Hs đọc (cá nhân, từng cặp). Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà - Hs thực hiện nhỉ nằm mơ 2.1.Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình minh hoạ: Gà nhí nằm mơ trong đôi cánh cùa mẹ. Các em cùng đọc bài để biết gà nhí mơ thấy gì. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu.. - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc e) Đọc tiếp nối từng câu đồng thanh cả bài. f) Thi đọc đoạn, bài - Hs thực hiện - Từng cặp HS nhìn SGK cùng - Hs thực hiện luyện đọc trước khi thi. - Hs thực hiện - Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). / GV: Ý nào đúng (HS giơ thẻ: ý b). 1 HS đọc kết quả: ý b đúng (Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi). / GV: Ý a sai (Gà nhí bị quạ cắp đi) vì gà nhí không bị quạ cắp đi, nó chỉ nằm mơ bị quạ cắp. - Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. 3. Củng cố, dặn dò: Tiếng Việt Bài 47: om - op (tiết 1,2) I. YÊU CẰU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng cócác vầnom, op. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. - Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp (tổ)(trênbảngcon). 2. Năng lực: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. - Lồng ghép GD ĐP : CĐ1: Cảnh quan quê hương em. - MRVT: Tìm tiếng mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý em bé qua bài tập đọc: Đi nhà trẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Smas ti vi, Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 A/KHỞI ĐỘNG: - HS đọc bài Gà nhí nằm mơ (bài 46); - HS trả lời câu hỏi: Vì sao gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi, kêu ầm ĩ nhưng lại ngủ thiếp đi? B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần om, vần op. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần om - HS đọc: o - mờ - om. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Phân tích vần om. / Đánh vần: o - -HS lắng nghe mờ - om / om. -HS đọc - HS nhìn hình. GV hỏi: Đây là con -Phân tích, đánh vần gì? -HS nói: đom đóm. - Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: -Phân tích, đánh vần đờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với -Cả lớp đánh vần ,đọc trơn đóm). - - HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. - 2.2. Dạy vần op - Phân tích vần op. Đánh vần: o - pờ Phân tích, đánh vần - op / op. -Các bạn đang họp tổ - GV cho HS nhìn tranh, hỏi: Các -Đánh vần bạn trong tranh đang làm gì? -Đánh vần, đọc trơn Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 - Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop -HS nói: om, op, đom, họp - nặng - họp / họp. - Hs thực hiện - Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. So sánh : om, op - Hs so sánh om,op - Hs cài vần om, op, đom đóm, họp - Hs cài vần mới Gv nhận xét 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2:Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?) -HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... -Cả lớp đọc: Tiếng cọp có vần - GV giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô op. lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư Tiếng khóm có vần om,... thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp - Hs đọc bài vừa học dần dần). -1 HS đọc vần om, op, nói cách - Từng cặp HS làm bài. / 2 HS báo viết, độ cao các con chữ. cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói -HS viết ở bảng con tiếng có vần op. - Hs quan sát - GV chỉ từng chữ, yêu cầu HS đọc : - Hs viết ở bảng con Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần - Hs thực hiện op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...) - Lồng ghép GD ĐP: Gv giới thiệu cảnh đẹp quê hương qua hình ảnh khóm tre, lom khom, xóm quê. - Cho học sinh nêu những từ ngữ về làng xóm có vần mới om,op. - Nhà em ở xóm nào? Trước dãy nhà bạn nào có khóm tre?... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. b) Viết vần om, op. Hs viết vào bảng con - GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, 0 và p không Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 xa quá hay gần quá. - Yêu cầu HS viết: om, op (2 lần). c) Viết: đom đóm, họp tổ (tương tự mục b). - GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p 4 li, dấu nặng đặt dưới o). - HS viết: đom đóm, họp (tổ). Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Lừa và ngựa. Câu chuyện nói về mối quan hệ giữa con người với nhau trong cuộc sống. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, -HS lắng nghe lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp - Hs luyện đọc đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu. -1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, -HS thi đọc từng cặp). -HS đọc e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / -HS làm vào vở BT 2 câu); thi đọc cả bài. -Ngựa không giúp lừa. / Ngựa g) Tìm hiểu bài đọc không thương bạn. / Ngựa không - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b giúp lừa nên khi lừa ngã, ngựa (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. phải chở cả đồ của lừa. / Vì - HS hoàn thành 2 câu văn, làm không chở giúp lừa một ít đồ nên bài trong VBT. ngựa đã phải chở tất cả đồ đạc - Một vài HS nói kết quả. GV của lừa. /...). khuyến khích cách nói sáng tạo: Ý a: Lừa nhờ ngựa chở đỡ đồ, ngựa chả thèm nghe lừa / (hoặc) ngựa mặc kệ, không chịu giúp lừa / ngựa phớt lờ, chẳng chịu giúp bạn /... Ý b: Lừa ngã, thở hí hóp, thế là bà Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 chủ xếp hết đồ từ lừa qua ngựa. / (hoặc) bà chủ xếp tất cả đồ đạc nặng trịch từ lưng lừa sang lưng ngựa /... - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? GV: Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa một chút thì lừa đã không ngã ra bờ cỏ, thở hí hóp và ngựa đã không phải chở tất cả đồ của lừa. Cho nên, giúp đỡ người khác nhiều khi cũng là giúp mình. Chắc là chú ngựa trong câu chuyện này đã hiểu ra điều đó. 4.Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. Thứ Ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết :(sau bài 42,43); (sau bài 46,47) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Viết đúng êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm bịp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Smas ti vi; Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: Hs hát đồng thanh. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 Cả lớp hát bài :Hai bàn tay của em - Gv nhân xét bài viết hôm trước - Hs nghe 2/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học., ghi bảng 3/Luyện tập: Hoạt động 1: * Hướng dẫn viết sau bài : 42,43 - Hs đọc bài a) HS đánh vần, đọc trơn: êm, êp, im, ip, -1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói đêm, bếp lửa, bìm bịp cách viết, độ cao các con chữ. b) Tập viết: êm, êp, im, ip, đêm, bếp lửa, bìm - Hs chú ý quan sát. bịp - Hs viết bài - GV vừa viết mẫu từng vần, từ - Hs thực hiện ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý - Hs đọc bài độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt -1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói dấu thanh trong các tiếng bếp lửa, bìm bịp cách viết, độ cao các con chữ. * Hướng dẫn viết sau bài : 46,47 a) Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. - Hs chú ý quan sát. b) Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, - Hs viết bài tấm thiếp. - Hs thực hiện - GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tẩm thiếp. Hoạt động 2: Thực hành Hướng dẫn viết vào vở Luyện viết - HS viết trong vở Luyện viết 1 - Lớp trưởng điều hành Gv nhận xét, tuyên dương. c) Tập viết: (như mục b). - HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3.Củng cố, dặn dò; -GV nhận xét tiết học -Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà tiếp tục luyện viết Tiếng Việt Bài 41: ôm, ôp (tiết 1,2) Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 I. YÊU CẰU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. - Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý các con vật có những đặc điểm khác nhau qua bài tập đọc: Chậm... như thỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KHỞI ĐỘNG: - Hs chơi trò chơi Troc chơi: chèo thuyền “ Tìm tiếng có vần om,op 2 HS đọc bài Tập đọc Lừa và ngựa (bài 47); 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện. B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ôm - HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm. / Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm / ôm. - Cho HS nhìn hình, hỏi: Trnh vẽ con - HS đọc và trả lời câu hỏi gì? -HS lắng nghe Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 - HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. -HS đọc / Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh -Phân tích, đánh vần vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm – -HS nói: tôm 2.2. Dạy vần ôp (như vần ôm) - Phân tích vần ôp. / Đánh vần: ô - pờ - ôp. / Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. -Phân tích, đánh vần ôp - Cho HS nhìn sách, hỏi: Đây là cái -Cả lớp đánh vần ,đọc trơn gì? - Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. Phân tích, đánh vần * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ôp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) - Hs thực hiện nhóm 2 thảo luận - HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, - Nêu tiếng có vần ôm,ôp đốm lửa,... - GV giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm làm từ đất sét, đưa vào lò nung). - HS tìm tiếng có vần ôm, vần ôp; làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS nhìn bảng đọc các vần, tiếng: - Hs quan sát ôm, ôp, tôm, hộp sữa. b) Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. / GV viết mẫu, hướng dần: - Viết bảng con ôm,ôp viết ô trước, m sau; các con chữ ô, m đều cao 2 li; lưu ý viết ô và m không gần hay xa quá. / Làm tương tự với vần ôp. HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). c) Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b)GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. - HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 Tập đọc (BT 3) a/GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. Có đúng là thỏ rất - Hs chú ý lắng nghe chậm không? Câu chuyện Thỏ thua rùa các em đã học cho thấy: Thỏ phi nhanh như gió, rùa thì bò rất chậm chạp, vất vả. Nhưng thỏ vẫn thua rùa vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, chứ không phải vì thỏ chậm. Người ta thường nói “chậm như rùa”, không ai nói “chậm như thỏ”. Nhưng bài vè này nói ngược lại với sự thật: Chậm như thỏ /Lẹ như rùa. Cách nói ngược làm bài vè trở nên thú vị. b/GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình ảnh từng con - Hs chú ý lắng nghe vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiếu cách nói ngược: -“Chó thì mổ mổ / Gà thì liếm la”. Liếm la: là liếm. Sự thực thì gà có liếm la không? (GV chỉ hình trong SGK). Gà không liếm mà mổ mổ thức ăn. Chó mới liếm thức ăn. - “Dữ như quả na / Nhu mì gã cọp”. Nhu mì là hiền (Hiền như gã cọp). Gã cọp - anh cọp. Sự thực thì cọp rất dữ tợn. Còn quả na rất hiền, mềm mại, thom ngon. - “Cò thì phốp pháp / Bò thì ốm o”. Phốp pháp: to béo. Sự thực thì cò chân dài, gầy, trông ốm o. Lợn, bò mới to béo, phốp pháp. - “Cá thì la to / Im như trẻ nhỏ”. Cá bơi trong Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 nước, không thể la to. Trẻ em mới la to. - “Chậm như cô thỏ / Lẹ như cụ rùa”. Lẹ: là nhanh. Cụ rùa bò rất chậm chạp. Thỏ phi rất nhanh. Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm - Luyện đọc từ khó N_ CN_L la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. b) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 dòng thơ. - Đọc theo dãy bàn mỗi em 1 câu - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân / mồi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). c) Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc Thi đọc toàn bài trước khi thi. - Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 dòng / 6 dòng). CN- N2- CL - Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc gl. Nói ngược (như SGK) GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. -HS thi đọc -HS thực hiện g2. Nói đúng thực tế GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? -GV nhận xét - HS đọc lại bài tập đọc 4. Cũng cố dặn dò: - Dặn hs về đọc lại bài - Hướng dẫn chuẩn bị bài 49 Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 Luyện tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. - Phát triển năng lực toán học. - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ, Yêu thích học toán. II.ĐỒ DÙNG: - Máy tính, tivi - Các thẻ số từ 0 đến 10; Bộ đồ dùng học Toán. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Hoạt động khởi động - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - HS thực hiện Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập - Chia sẻ: Cách cộng nhấm của mình; cộng nhẩm trong phạm vi 6 như sau: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết lưu ý điều gì? quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn c đọc kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy, cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả sai. Bạn đó thua cuộc. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc - HS thực hiện. theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. .- Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Cho hs nêu yêu cầu - Hs nêu lại bảng cộng trong phạm GV theo dõi hướng dẫn vi 6 - Hoàn thành vào vở ô li Bài 3 - Cho HS quan sát các ngôi nhà và số ghi - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính nhau, cùng tìm thêm các phép tính có trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả các phép tính: mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể Chia sẻ trước lớp. cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Ví dụ: Câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 - HS làm tương tự với các trường hợp con bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim? còn lại. Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 con chim. C. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi - HS nêu. 6. D. Củng cố, dặn dò - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế - Nhận việc liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt Bài 49: ơm, ơp ( T1,2) I. YÊU CẰU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. - Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. . Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Yêu quý tình cảm chị em qua bài tập đọc: Ví dụ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/KHỞI ĐỘNG: - HS đọc bài GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chậm... như -HS đọc ơ - mờ - ơm thỏ (bài 48). -HS phân tích đánh vần:ơ - mờ B/DẠY BÀI MỚI: ơm / ơm. 1/Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. -HS trả lời: bát cơm 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) -HS nói : Cơm 1.1. Dạy vần ơm -Phân tích đánh vần, đọc trơn - HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm. -HS phân tích,đánh vần , đọc tr - Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ -HS nói:ơm, ơp, cơm, chớp. - ơm / ơm. - HS xem hình, hỏi: Đây là cái gì? Hs cài vần , tiếng mới -HS nói: cơm. / Phân tích tiếng cơm. / - - Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 1.2 Dạy vần ơp (như vần ơm) - Phân tích vần ơp. Đánh vần: ơ - pờ - ơp / - Hs thực hiện nhóm 2 thảo luận , ơp. Phân tích tiếng chớp. / Đánh vần: chờ - nêu tiếng có vần ơm, ơp. ơp - chơp - sắc - chớp. - Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / chờ - ơp - chơp - sắc - chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) - HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa: bờm ngựa (đám lông dài mọc trên cổ, trên gáy ngựa), nơm (đồ đan thưa bằng tre, hình cái chuông, dùng để chụp bắt cá). - HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. - GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. b) Viết vần ơm, ơp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm Hs nghe và viết bảng con tương tự với vần ơp. c) Viết: cơm, tia chóp (như mục b) - GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ơ (chớp). / HS viết: cơm, (tia) chớp - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS - Hs luyện đọc đọc vỡ. - Hs thực hiện - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - Hs thực hiện e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi - Hs thực hiện đọc cả bài. - Hs thực hiện g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. /1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 - Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. / b -1) Bi cho là chị Thơm nhầm. - GV: Chị Thơm có nhầm không? -Chị Thơm không nhầm. - GV: Câu chuyện có gì vui? chỉ nêu ví dụ). -. GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy -Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, như ví Bi luôn cho là dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng chị Thơm nhầm thực tế 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà đọc viết lại bài - Chuẩn bị bài sau NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH Ôn tập và Kể chuyện hướng dẫn học ở nhà Tuần 10: Ôn tập giữa kì 1, hướng dẫn học ở nhà. Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 52: um, up (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhận biết các vần um, up; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần um, up. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần um, vần up. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bà và Hà. - Viết đúng các vần um, up và các tiếng chum, búp (bê) (trên bảng con). 2. Năng lực: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn. Cùng quan sát tranh và thảo luận với bạn. - Đọc đúng, to, đọc trơn, tìm được tiếng ngoài bài có vần mới. 3. Phẩm chất: - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Smas ti vi; Hộp đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh * KHỞI ĐỘNG: Cho học sinh chơi trò chơi: Chèo thuyền -HS đọc , nêu vần mới -HS phân tích A/DẠY BÀI MỚI -HS đánh vần 1/Giới thiệu bài: vần um, vần up. 2/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Dạy vần um - HS đọc từng chữ u, m, vần um. - Phân tích vần um. -HS nói - Đánh vần: u - mờ - um / um. -HS đánh vần - HS nói: chum. / Phân tích -HS đánh vần, đọc trơn tiếng chum. -HS thực hiện - Đánh vần: chờ - um - chum / -HS nói chum. -HS đọc - Đánh vần, đọc trơn lại: u - -HS lắng nghe mờ - um / chờ - um - chum / chum. -HS đọc 1.2. Dạy vần up (như vần um) -HS tìm, nêu kết quả - Đánh vần, đọc trơn: u - pờ - -HS đọc up / bờ - up - bup - sắc - búp / búp bê. -HS lắng nghe * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: um, up, 2 tiếng mới học: chum, búp. 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: - Hs thực hiện nhóm 2 Tiếng nào có vần um? Tiếng nào có vần - Tìm tiếng có vần mới up?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ dưới hình: chùm nho, cúp, tôm hùm,... - GV giải nghĩa: cúp (đồ mĩ nghệ, dùng làm giải thưởng trong thi đấu thế thao); mũm mĩm (béo và tròn trĩnh, trông Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 thích mắt). - HS tìm tiếng có vần um, vần up, nói kết quả. - GV chỉ từng từ , Cả lớp: Tiếng chùm (nho) có vần um. Tiếng cúp có vần up,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần um (chụm, cúm, khum, trùm, xúm,...); vần up (chụp, đúp, húp, 3.2.Tập viết (bảng con - BT 4) a)Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, - Quan sát và viết bảng con. Gv tiếng: um, up, chum, búp bê. nhận xét b)Viết vần: um, up - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý chiều cao các con chữ (2 li), nối nét giữa u và m. / Làm tương tự với van up (p cao 4 li). - HS viết: um, up (2 lần) a) Viết: chum, búp (bê) (tương tự như b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: Viết ch trước (h cao 5 li), vần um sau. / Viết chữ b (cao 5 li), van up sau, dấu sắc đặt trên u. -GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) -HS lắng nghe a) GV giới thiệu bài Bà và Hà kể - Nom Hà rất hay, ngộ nghĩnh về bạn Hà chăm chỉ giúp bà làm nhiều và đáng yêu. việc. - Hs luyện đọc chăm chỉ, b) GV đọc mẫu. Sau đó, hỏi: Bà giúp, xếp đồ, um tùm, chữa nói: “Hà của bà ngộ quá! Em hiểu mũ, búp bê, ngắm, chăm “ngộ quá ” là thế nào? chú, tủm tỉm, ngộ quá c) Luyện đọc từ ngữ: - Hs thực hiện d) . GV giải nghĩa: tủm tỉm (cười - Hs thực hiện không mở miệng, chỉ cử động đôi môi - Hs thực hiện một cách kín đáo). - Hs thực hiện e) Luyện đọc câu: GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần um: um tùm, tủm (tỉm); up: giúp, búp (bê). f) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn), g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng từ ngữ - Hs thực hiện cho cả lớp đọc. - Hs thực hiện - HS làm bài trên VBT. /1 HS nói - Hà giúp bà xếp đồ ở tủ, kết quả (GV giúp HS ghép từ ngữ trên nhổ đám cỏ um tùm ở ngõ, bảng lớp). / Cả lớp đọc lại: a - 2) Hà giúp bà xâu kim. chăm chỉ giúp bà. / b - 1) Bà ngắm - Hà chăm chỉ, ngoan Hà, tủm tỉm. ngoãn giúp bà làm nhiều việc - GV: Những việc làm nào của trong nhà để bà đỡ vất vả). Hà cho thấy Hà rất chăm chỉ? - - GV: Qua bài đọc, em thấy bạn Hà có đức tính gì đáng quý? 3/Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà xem trước bài 53 (uôm) Toán BÀI 19: Phép cộng trong phạm vi 10 ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 10 và thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kỹ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Năng lực: - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn trả lời và nhận xét bạn. Cùng bạn trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, Yêu thích học toán. II. CHUẨN BỊ Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc



