Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 15 - Trường PTDTBTTH Lũng Phìn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức - Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọ diễn cảm một đoạn trong bài.

*Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.

3. Giáo dục: Giáo dục học sinh có ý thức học tập, tự rèn luyện bản thân.

* KNS: Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh hoạ; Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

 

doc37 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 941 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy lớp 4 - Tuần 15 - Trường PTDTBTTH Lũng Phìn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g
- Lắng nghe
- Đọc
- Chia đoạn
- HS đọc nt
- Đọc nt
-Theo dõi
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
- NX - bổ sung
- HS đọc và TLCH
- NX - bổ sung
- HS đọc và TLCH
- NX - bổ sung
- HS đọc và TLCH
- NX - bổ sung
- Đọc và TLCH
- Nêu
- 2 HS đọc.
- NX 
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Đọc theo cặp
- 2 HS đọc.
- NX 
- Nghe
Tiết 2: Toán
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. (chia hết, không chia hết).
* Bài 2; bài 3 (ý b)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, Có ý thức học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
- GV yêu cầu HS chữa bài làm ở nhà
- GV nhận xét
B. Bài mới (30’)
1. GTB:
- GTb - Ghi bảng
2. Trường hợp chia hết 
a) Gv nêu VD: 8192 : 64 = ? (128)
- Cho HS NX SBC, SC
- Cho HS thực hiện phép chia qua hai bước:
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 
 8192
64
 64 0
128
 179
 128
0 5120
 512
0 00000
3. Trường hợp chia có dư 
 GV nêu VD: 1154: 62= ?
- Tiến hành như trường hợp chia hết 
- Lưu ý cho HS : Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia
1154
62
062
18
0534
0496
0038
Vậy: 1154: 62 = 18 (dư 38)
4. Thực hành:
Bài tập 1 
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- NX và chữa bài:
a)
4674
82
 410
57
0 574
0 574
002 0
00200
- Các phép tính còn lại làm tương tự và kq lần lượt là: 71 (dư 23)
b) 123; 127 (dư 2)
 Bài tập 2
- Gọi HS đọc bài toán
- HD và cho HS làm bài 
- Nhận xét và chữa bài:
Bài giải:
Số tá bút chì đóng được là:
3500 : 12 = 291 (tá) dư 8 
 Đ/S: 291 tá thừa 8 cái 
Bài tập 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS làm bài 
 a) 75 x X = 1800 b) Tương tự
 X = 1800 : 75
 X = 24
NX - chữa bài - đánh giá
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- NX chung tiết học
- Giao BTVN
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 1 HS chữa bài
- Nx - bổ sung
- Nghe
- Thực hiện
- Quan sát
- Thực hiện
- Thực hiện
- NX
- Đọc
- Làm bài
- NX- bổ sung
- Đọc
- Làm bài
- NX- bổ sung
- Nghe 
Tiết 3: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xem kẽ giữa lời tả và lời kể.
 - Lập được dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo mặc đến lớp.
2. Kĩ năng: Rèn KN lập dàn ý tả một đồ vật theo yc chính xác. ( tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay).
3. Thái độ: GDHS dùng từ đặt câu xúc tích, yêu thích môn học, tự giác học bài.
*1. Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.
*2. Lập dàn ý bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ. Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC (3’)
- Gọi HS nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật
- Nhận xét và đánh giá
B. Bài mới (30’)
 1. GTB 
- GTB - Ghi bảng
2. Bài tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm bài văn “Chiếc xe đạp của Chú Tư”
- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vào giấy to.
- GV nhận xét và chốt:
a) + Mở bài: Trong làng tôi... của chú ( mở bài trực tiếp)
+ Thân bài: Ở xóm vườn... Nó đá đó.
+ Kết bài: Câu cuối (kết bài tự nhiên)
b) Phần thân bài: tả theo trình tự
 + Tả bao quát
 + Tả bộ phận
c) Tả bằng mắt, tai 
d) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.
- GV viết đề bài và lưu ý.
+ Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.
+ Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ.
Bài tập 2 
- Cho HS lập dàn ý
- Theo dõi và giúp đỡ HS yếu
- Cho HS trình bày bài làm của mình trước lớp
- Nhận xét và đánh giá một số bài làm tốt
- GV nhận xét đi đến dàn ý chung.
a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật
b. Thân bài:
- Tả bao quát.
- Tả từng bộ phận.
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật.
C. Củng cố - dặn dò (2’)
- Nhận xét chung tiết học, yêu cầu hoàn thành bài 
- Đọc trước ND bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 hS nêu
- NX - bổ sung
- Nghe
- 2 HS đọc
- Đọc
- Thực hiện - nêu
- NX - bổ sung
- QS - Nghe
- Làm bài
- Đọc 
- NX - bổ sung
- Nghe
Tiết 4: Kể chuyên
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: - Hiểu ND chính của câu chuyện 9 đoạn chuyện) đã kể. 
- Kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với con người.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
3. Giáo dục: HS có ý thức học tập, giữ gìn đồ dùng, đồ chơi, yêu qíu con vật. Yêu cuộc sống.
*1. Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
- HS kể lại câu chuyện: Búp bê của ai
- NX và đánh giá
B. Bài mới (30’)
1. GTB 
- GTB - ghi bảng
2. Hướng dẫn HS hiểu các yêu cầu của bài tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV lưu ý HS: Chọn kể một câu chuyện em đã đọc, đã nghe có nhân vật là những đồ chơi trẻ em, những con vật gần gũi (như vậy, bài đọc: Cánh diều tuổi thơ không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gũi với trẻ thì không thể chọn kể).
- Cho HS giới thiệu chuyện mình định kể.
3. Hướng dẫn HS kể trong nhóm: 
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi trong nhóm. 
- Theo dõi và gợi ý HS khi các em gặp khó khăn. 
- GV nhắc: trong 3 truyện được nêu làm ví dụ, chỉ có truyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngòai SGK, HS phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngòai SGK, em có thể kể chuyện đã học.
- KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng - nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi.
- Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đọan, dành thời gian cho các bạn khác cũng được kể.
c) Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể
- Cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học - Biểu dương những em học tốt.
3. Củng cố - dặn dò: (3’)
 - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị bài tập KC tuần 16.
- 2 HS kể 
- NX - bổ sung
- HS nghe 
- HS đọc yêu cầu 
- Nêu 
- Thực hiện theo nhóm
- Nghe
- Đại diện thi kể
- NX và bổ sung
- Nghe
Ngày soạn:15/11/2011
	 Ngày giảng:17/11/2011
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
* Bài 2 (ý a) ; bài 3
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính đúng nhanh thành thạo các phép tính trong toán học.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.
3. Thai độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có sự tư duy chính xác trong toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
III. CÁC ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’) 
- Gọi HS chữa bài 1/78
- NX và đánh giá
B. Bài mới (30’)
- GTB - Ghi bảng
2. Thực hành:
Bài 1 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
- NX và chữa bài:
a)
855
45
 450
19
0405
0405
0020
00200
- Các phép tính còn lại làm tương tự và kq lần lượt là: 16 (dư 3)
b) 273; 237 (dư 33)
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HD HS làm mẫu 1 biểu thức
4237 x 18 - 34578 = 76266 - 34578 
 = 41688
- Các phần còn lại cho HS làm bài sau đó gọi HS nêu kq và nhận xét chữa bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gợi ý cho HS tóm tắt nội dung bài
- HD HS nêu cách giải và cho HS làm bài 
- 2 HS làm bài trên bảng nhóm
- Cho HS nêu kq và nhận xét chữa bài
Bài giải :
 Mỗi chiếc xe đạp cần số nan hoa là:
36 x 2 = 72 ( nan)
5260 nan hoa thì lắp được số xe đạp là:
5260 : 72 = 73 (chiếc) dư 4
 Đáp số: 73 chiếc xe đạp thừa 4 nan hoa.
- Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học 
- Giao BTVN - Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- 2 HS chữa bài
- NX 
- Nghe
- Đọc
- HS thực hiện
- NX - bổ sung
- Nêu
- Làm bài
- Nx - bổ sung
- Nêu
- Nêu
- Làm bài
- Nx - bổ sung
- Nghe
Tiết 2: Lịch sử:
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: .- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nộng nghiệp.
 - Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê và phòng lụt: lập Hà đê sứ. Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê . . .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, quan sát tranh để tìm kiếm kiến thức lịch sử. Kể lại được một số việc làm của địa phương để chống lũ lụt.
* Tăng cường Tiếng Việt cho học sinh.
3. Giáo dục: Có ý thức phòng chống lũ lụt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập; tranh ảnh. 
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
- Gọi HS nêu nội dung bài học trước
- GV nhận xét - Đánh giá
B. Bài mới (30’)
1. GTB 
- GTB - ghi bảng
2. Các HĐ:
HĐ1: Làm việc cả lớp:
- GV chia nhóm và cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi:
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì?
+ Em hãy tả về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến...thông tin?
- Tổ chức cho HS trình bày 
- NX - bổ sung và đi đến KL: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển... sản xuất nông nghiệp.
HĐ2: Làm việc cả lớp:
- Cho HS đọc SGKvà trao đổi báo cáo theo nội dung
+ Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự ...Trần?
- Cho HS nêu ý kiến
- NX bổ sung - chốt nội dung: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê.
HĐ3: Làm việc cả lớp: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK- trao đổi và thảo luận theo câu hỏi
+ Nhà Trần ... đắp đê?
- Gọi HS nêu ý kiến
- Gv nhận xét chốt nội dung bài : Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.
=) Cho HS nhắc lại ý chính của bài
- Rút ra bài học và cho HS đọc SGK
C. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- NX chung tiết học 
- Liên hệ : Nêu một số việc làm ở địa phương chống lũ lụt.
- Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Nghe
- Nhận nhóm - thảo luận
- Trình bày
- NX - bổ sung.
- HS trao đổi và TL
- Đại diện lên báo cáo.
- NX
- HS trao đổi - Thảo luận
- Nêu 
- NX - bổ sung

File đính kèm:

  • docgiao an 4 2015.doc
Giáo án liên quan