Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A TUẦN 3 Thứ Hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 10: ê, l I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ê, l ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ê, âm l - Biết viết trên bảng con các chữ ê, l và tiếng lê 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - SMAS TIVI để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ cờ đỏ, cố đô. - HS viết bài. + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - Lắng nghe - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm ê và chữ ê; âm l và chữ l. + GV ghi chữ ê, nói: ê - 4-5 em, cả lớp : “ê” + GV ghi chữ l, nói: l (lờ) - Cá nhân, cả lớp : “lờ” + GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ê, l; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ê, l với các mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh” * Dạy âm ê, l - HS quan sát - GV đưa tranh quả lê lên bảng - HS : Đây là quả lê - Đây là quả gì? - HS nhận biết l, ê 1 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV chỉ tiếng lê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: - GV nhận xét lê * Phân tích - Theo dõi - GV viết bảng chữ lê và mô hình chữ lê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng - GV chỉ tiếng lê và mô hình tiếng lê lê gồm có - GV hỏi: Tiếng lê gồm những âm nào? âm l và âm ê. Âm l đứng * Đánh vần. trước và âm ê - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện đứng sau. động tác tay: - Quan sát và cùng làm với + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : lê GV + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát - HS làm và phát âm cùng âm: l GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng phát âm: ê GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. - HS làm và phát âm cùng - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ GV nhanh dần: lờ-ê-lê - HS làm và phát âm cùng GV - HS làm và phát âm cùng GV theo + Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - Chữ l và chữ ê - Y/c Hs ghép tiếng lê - HS ghép bảng cài tiếng lê - GV cùng HS nhận xét. 3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm l, âm ê. 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm - Học sinh lắng nghe yêu cầu và tiếng nào có âm l mở a. Xác định yêu cầu. sách đến trang 22. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - HS lần lượt nói tên từng con SGK trang 22 (GV giơ sách mở trang 22 cho vật: bê, HS khế, lửa, trê, lúa, thợ lặn. quan sát) rồi nói to tiếng có âm l. Nói thầm (nói - HS nói đồng thanh khẽ) tiếng không có âm l, nói to tiếng có âm e. - HS nói: lửa có âm l Nói - HS nói: bê có âm ê thầm (nói khẽ) tiếng không có âm e. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê b. Nói tên sự vật có âm - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh ê 2 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A nói tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ khó: Bê là con bò con - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. c. Tìm tiếng có âm l (lờ), ê. - GV làm mẫu: + GV chỉ hình 3 gọi học sinh nói tên sự vật. + GV chỉ hình 1 gọi học sinh nói tên con vật. * Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng có âm l, ê thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để gi HS phát hiện ra. d.Báo cáo kết quả. - GV học sinh báo cáo kết quảtheo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : khế có âmê - GV chỉ từng hình theo thứ tự +HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : lửa có âm l đảo lộn, bất kì, mời +HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : lúa có âm l học sinh báo cáo kết quả. +HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : trê có âmê - GV cho HS làm bài vào vở Bài +HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : lặn có âm l tập - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có - HS cả lớp nối hình với âm tươngứng. âm ê (Hỗ trợ HS - HS nói (ghế, kể, bế,...) bằng hình ảnh) TIẾNG VIỆT BÀI 11: b bê ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã. - Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ; 2, 3. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật - Vở Bài tập Tiếng Việt . 3 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - HS viết bài. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - 4-5 em, cả lớp : “bờ” Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; - Cá nhân, cả lớp : “bễ” thanh ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã, dấu ngã, đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm b “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”. 2.1 Dạy âm b và chữ cái b - HS quan sát - GV đưa tranh con bê lên bảng - Đây là con gì? - GV chỉ tiếng bê - GV nhận xét - HS : Đây là con bê - HS nhận biết b, ê = bê - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bê * Phân tích - GV viết bảng chữ bê và mô hình chữ bê - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê - GV chỉ tiếng bê và mô hình tiếng bê gồm bê có âm b và âm ê. Âm b đứng b ê trước - GV hỏi: Tiếng bê gồm những âm nào? và âm ê đứng sau. - Theo dõi - HS làm và phát âm cùng GV * Đánh vần. theo GV : bờ -ê-bê từng tổ. 2.2. Tiếng bễ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau - GV đưa tranh cái bễ lên bảng đánh 4 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV chỉ vào ảnh cái bễ (lò rèn): Đây là cái bễ ở lò vần: bờ-ê-bê rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho to hơn, cháy mạnh - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê - HS quan sát - HS theo dõi, quan sát - HS nhận biết bễ - Tiếng bễ khác tiếng bê là có thêm dấu. - GV chỉ tiếng bễ. Giới thiệu đây là tiếng bễ. - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: bễ - Tiếng bễ khác bê ở điểm nào? - Theo dõi - GV: đó là dấu ngã - HS trả lời nối tiếp: Tiếng bê - GV đọc : bễ gồm * Phân tích có âm b và âm ê và thanh ngã. - GV viết bảng chữ bễ và mô hình chữ bễ Âm - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng bễ b đứng trước và âm ê đứng - GV hỏi: Tiếng bễ gồm những âm nào? sau. * Đánh vần. - Quan sát và cùng làm với - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện GV động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV + Chập hai tay vào nhau , phát âm : bễ - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách ngả về bên trái, vừa phátâm: bê - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng GV phát âm: ngã - HS làm và phát âm cùng GV + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. theo - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ từng tổ. nhanh dần: bờ-ê-bê -ngã –bễ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau * Củng cố: đánh - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? vần: bờ-ê-bê-ngã- bễ - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - Cả lớp đánh vần: bờ-ê-bê- ngã-bễ, bễ - Chữ b - Tiếng bê - HS đánh vần, đọc trơn : - GV chỉ mô hình tiếng bê, bễ bờ-ê-bê, bê ; bờ-ê-bê-ngã- bễ 3. Hoạt động : Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh 5 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A ngã. - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách đến trang 24. - HS lần lượt nói tên từng con 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm b vật: bò, (bờ) lá, bàn, búp bê, bóng, bánh a. Xác định yêu cầu. - HS nói đồng thanh - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : bê SGK trang 24 (GV giơ sách mở trang 24 cho HS có âmb quan sát) rồi nói to tiếng có âm b. Nói thầm (nói +HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : lá khẽ) tiếng không có âm b. không b. Nói tên sự vật có âm b - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : nói bàn có tên từng sự vật. âm b - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : từng búp bê sự vật. có âm b d.Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo bóng có nhóm đôi. âm b - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : mời bánh có học sinh báo cáo kết quả. âm b - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS báo cáo cá nhân - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS - HS cả lớp nối hình với âm tương ứng. - HS nói (bố, bé, bế,...) bằng hình ảnh) - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Tiếng nào có mở thanhngã. sách đến trang 25. a. Xác định yêu cầu. - HS lần lượt nói tên từng con - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào vật: vẽ, SGK trang 25 (GV giơ sách mở trang 25 cho HS đũa, quạ, sữa, võ, nhãn quan sát) rồi nói to tiếng có thanh ngã. Nói thầm - HS nói đồng thanh (nói khẽ) tiếng không có thanh ngã. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : vẽ b. Nói tên sự vật có - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh thanh ngã. 6 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A nói + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : tên từng sự vật, hoạt động. đũa có - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên thanh ngã. từng + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : sự vật. quạ d.Báo cáo kết quả. không có thanh ngã. - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết quả theo + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : nhóm đôi. sữa có - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, thanh ngã. mời + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : võ học sinh báo cáo kết quả. có - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập thanh ngã. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm ê (Hỗ trợ HS + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : bằng hình ảnh) nhãn có thanh ngã. - HS báo cáo cá nhân Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 ) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - HS viết bài. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - 4-5 em, cả lớp : “bờ” Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh - Cá nhân, cả lớp : “bễ” ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 3.2. Tập đọc. (Bài tập 3) a. Giới thiệu bài - HS theo dõi, quan sát - GV trình chiếu hình ảnh bài tập đọc lên bảng - GV chỉ 3 hình ảnh minh họa và hỏi: Đây là hình - HS quan sát và trả lời: ảnh những con vật gì? Tranh 1: con - GV : Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ dê; tranh 2: con dế; tranh 3: đê. con bê 7 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - GV chỉ từng hình mời học sinh nói tên các con - HS theo dõi vật. - HS nhắc lại : dê, dế, bê - Các em cùng nghe xem các con vật làm gì ở bờ - HS nghe đê nhé - HS đánh vần, đọc trơn các b. Đọc mẫu. từ GV - GV đọc mẫu 1-2 lần chỉ c. Luyện đọc từ ngữ. - Lắng nghe - GV chỉ các từ bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be trong bài đọc trên bảng - GV giải nghĩa : + Bờ đê : bờ đất cao chạy dài dọc theo hai bên bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập. + La cà: đi chỗ nọ chỗ kia + Be be : từ mô phỏng tiếng kêu của con dê. 3.2. Tập đọc (tiếp) d. Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh. - GV chỉ từng câu và giới thiệu: Bài đọc có 3 tranh - HS đếm số câu theo sự chỉ và 4 câu (tranh 3 có 2 câu) dẫn của - GV đánh số thứ tự từng câu trong bài trên bảng. GV. - GV : Các em đọc thầm tên bài, đọc từng câu theo - HS theo dõi tay cô chỉ. - HS theo dõi - GV chỉ chậm từng tiếng trong tên bài - HS đọc (cả lớp đọc thầm- - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 1. cá nhân-cảlớp). - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 2. - HS đọc (cả lớp đọc thầm- - GV chỉ chậm từng tiếng trong câu dưới tranh 3. cá nhân-cảlớp). - GV cho HS đọc - GV chỉ vài câu theo thứ tự đảo lộn - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá e. Thi đọc cả bài. nhân-cảlớp). - Cho HS làm việc nhóm đôi - HS đọc (cả lớp đọc thầm-cá - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. nhân-cảlớp). - GV cùng học sinh nhận xét - HS đọc tiếp nối theo nhóm, - GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. cặp: - GV cùng học sinh nhận xét + Từng HS tiếp nối nhàu đọc g. Tìm hiểu bài đọc từng lời - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài đọc qua 1 số dưới tranh: HS 1 đọc tên bài và câu hỏi gợi ý: câu 1, + Con gì la cà ở bờ đê? các bạn khác tự đứng lên đọc + Dê gặp những con gì? tiếp nối. + Con bê kêu thế nào? + 3 cặp HS tiếp nối đọc lời dưới * GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 11 3 bức 8 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A tranh. - Một vài HS đọc - Từng cặp nhìn SGK cùng luyện đọc - Từng cặp lên thi đọc cả bài - Các tổ lên thi đọc cả bài - Lắng nghe và trả lời câu hỏi: + Con dê la cà ở bờ đê. + Dê gặp con dế, con dê. + Con dê kêu “be be”. * Cả lớp nhìn SGK đọc 2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5) - Cho HS đọc các chữ mẫu cần viết bài tập 5 - HS đọc (cá nhân-tập thể) a. Viết : b, bê, bễ - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy * Chuẩn bị. phấn - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học theo yc của GV sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, - HS theo dõi cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng - HS đọc (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường b, bê, bễ cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ b - GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng ở khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết : - HS theo dõi + Chữ b: Cao 5 li, rộng 1,5 li, gồm 3 nét:nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét xoắn: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét khuyết xuôi. Đầu nét khuyết chạm vào đường kẻ 6, nối liền với nét móc ngược phải. Chân nét móc chạm đường kẻ 1, kéo dài chân nét móc tới đường kẻ 3 thì lượn sang trái. Tới đường kẻ 3 thì lượn bút trở lại sang phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở cuối nét. Dừng bút ở gần đường kẻ 3. + Tiếng bê: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối giữa chữ b với chữ ê. + Tiếng bễ: viết chữ b trước chữ ê sau, chú ý nối 9 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A giữa chữ b với chữ ê. Dấu ngã là 1 nét lượn lên xuống từ trái sang phải. b. Viết : 2, 3 * Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng - HS theo dõi (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy bằng khăn ẩm để tránh bụi. phấn theo yc của GV * Làm mẫu. - GV giới thiệu mẫu số 2, 3 cỡ vừa. - GV chỉ bảng số 2, 3 - HS theo dõi - HS đọc - GV vừa viết mẫu từng chữ số trên khung ô li phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết + Số 2: Cao 4 li, gồm 2 nét:nét 1 là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và thẳng xiên, nét 2 là thẳng ngang. - HS viết chữ b, ê và tiếng bê; số 2, 3 lên khoảng không trước mặt bằng + Số 3: Cao 4 li, gồm 3 nét:nét 1 thẳng ngang, ngón tay trỏ. nét, 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải - HS viết bài cá nhân trên bảng c. Thực hành viết con - Cho HS viết trên khoảng không chữ b, ê từ 2-3 lần. - Cho HS viết bảng con - HS viết bài cá nhân trên bảng - Cho học sinh viết bê, bễ chữ Cho học sinh viết số 2, 3 bê, bễ từ 2-3 lần. d.Báo cáo kết quả - HS viết bài cá nhân trên bảng - GV yêu cầu HS giơ bảng con số 2, 3 - GV nhận xét từ 2-3 lần - Cho HS viết chữ bê, bễ, số 2, 3 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - GV nhận xét - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - HS khác nhận xét - HS xóa bảng viết 2-3 lần - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. 10 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà đọc lại bài tập đọc cùng người thân, xem trước bài 12 - GV khuyến khích HS tập viết chữ b, ê trên bảng con, Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT (1 tiết, sau bài 10, 11) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đũng khoảng cách giữa các con chữ. -Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.-Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các chữ mẫu ê, l, b „, các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ + GV gọi học viết bảng con các chữ ê, l, lê + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - HS viết bài. - Giới thiệu bài - Lắng nghe + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - 4-5 em, cả lớp : “bờ” Hôm nay các em sẽ học bài về âm b và chữ b; thanh - Cá nhân, cả lớp : “bễ” ngã và dấu ngã – chữ bễ + GV ghi chữ b, nói: bờ + GV ghi chữ bễ, nói: bễ + GV giới thiệu chữ B in hoa 2. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 3. Luyện tập Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, 11 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A b, bê, bễ, 2, 3.Tập tô, tập viết: ê, l, lê GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi (đầu nét khuyết chạm ĐK 6), đến gần ĐK 2 thì viết tiếp nét móc ngược; dừng bút ở ĐK2. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. +Tập tô, tập viết: b, bê, bễ GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết:Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3.+ Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ: viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa ê). Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 HS viết: ê, l, lê (2 lần). GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét cong phải nối với nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới, từ phải sang trái) đến ĐK 1 thì dừng. Từ điểm dừng của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 1) bằng độ rộng của nét cong trên. + Số 3: cao 4 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 12 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. Cách viết: (nét 1) đặt bút trên ĐK 5, viết nét thẳng ngang (trùng ĐK 5) bằng một nửa chiều cao thì dừng. Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng viết nét thẳng xiên đến giữa ĐK 3 và ĐK 4 thì dừng. Nét 3: từ điểm HS viết: 2, 3 (2 lần). dừng của nét 2 chuyển hướng viết nét cong phải xuống đến ĐK 1 rồi lượn lên đến ĐK 2 thì dừng. GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. Củng cố, dặn dò TIẾNG VIỆT BÀI 12: g h I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h - Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê - Biết viết trên bảng con các chữ g, h, tiếng ga, hồ 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài về âm g và chữ g (gờ); - Lắng nghe 13 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A âm h và chữ h (hờ) - 4-5 em, cả lớp : “gờ” + GV ghi chữ g, nói: gờ - Cá nhân, cả lớp : “hờ” + GV ghi chữ h, nói: hờ + GV giới thiệu chữ G, H in hoa 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) Hoạt động 1. Khám phá (15 phút) Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có âm g, h “mô hình “âm đầu + âm chính”; “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ 2.1 Dạy âm b và chữ cái b - GV đưa tranh nhà ga lên bảng - Đây là ở đâu gì? - GV chỉ tiếng ga - GV giải nghĩa : ga/nhà ga là bến đỗ, - HS quan sát nơi xuất - HS : Đây là nhà ga phât của các đoàn tàu. - HS nhận biết g, a = ga * Phân tích - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ga + Phân tích tiếng ga - Lắng nghe + GV gọi HS đọc bài tập đọc Ở bờ đê - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài viết. - GV viết bảng chữ ga và mô hình chữ ga - GV chỉ tiếng ga và mô hình tiếng ga ga g a - GV hỏi: Tiếng ga gồm những âm nào? - GV cho HS ghép bảng tiếng ga - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: - Theo dõi gờ-a-ga - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ga gồm có - Cả lớp đánh vần: gờ-a-ga âm g và âm g. Âm g đứng trước và âm a đứng sau. - HS ghép trên bảng cài * Đánh vần. - HS quan sát - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với - HS : Đây là hồ tốc độ - HS nhận biết h, ô + huyền = hồ nhanh dần: gờ-a-ga - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: hồ - Lắng nghe 14 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A - HS ghép trên bảng cài 2.2. Dạy âm h và chữ cái h - GV đưa tranh hồ lên bảng - Đây là gì? - GV chỉ tiếng hồ - GV giải nghĩa : hồ là vùng nước rộng hơn ao thường để thả tôm cá. * GV cho HS ghép bảng tiếng hồ * Phân tích - GV viết bảng chữ hồ và mô hình chữ hồ - GV chỉ tiếng bễ và mô hình tiếng hồ h ô - GV hỏi: Tiếng hồ gồm những âm nào? - Theo dõi - HS trả lời nối tiếp: Tiếng hồ gồm có âm h và âm ô và thanh huyền. Âm h đứng trước và âm ô đứng sau. * Đánh vần. * Củng cố: - Các em vừa học chữ mới là chữ gì? - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với - Các em vừa học các tiếng mới là tiếng tốc độ nhanh dần: hờ-ô-hô –huyền –hồ gì? - GV chỉ mô hình tiếng ga, hồ - Chữ g, h - Tiếng ga, hồ - HS đánh vần, đọc trơn : g-a-ga, ga ; hờ-ô-hô-huyền-hồ, hồ 3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút) * Mục tiêu: Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm g, âm h. Đọc đúng bài tập đọc Bé Hà, bé Lê 3.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm g (gờ), tiếng nào có âm h? 15 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A a. Xác định yêu cầu. - GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở ˋ SGK trang 26 (GV giơ sách mở trang 26 cho HS quan sát) rồi nói tên các con vật, cây có âm g, tên các con vật, cây có âm h. sách đến trang 26. b. Nói tên sự vật - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng sự vật. - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói : hổ có âm yêu cầu cả h+ lớp nói tên tên từng sự vật. HS1 chỉ hình 2- HS2 nói : gấu - HS lần lượt nói tên từng con vật: hổ, không có âm g hồng, gấu, hành, gừng, gà. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói : hồng có âm h - HS lần lượt nói một vài vòng + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói : hành có âm h d. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói : gừng có - GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết âm g quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói : gà có âm - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, g bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. - HS cả lớp nối hình với âm tương - HS báo cáo cá nhân ứng. - GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS nói (hố, gấc, gánh, - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm g hoặc h (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) TIẾNG VIỆT Bài 13: i - ia I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm 16 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cho hs cả lớp viết bảng con: ga, hồ Hs thực hiện - GV nhận xét. B. BÀI MỚI 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. - HS nhắc lại đề bài GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. - GV giới thiệu chữ I in hoa. Cả lớp chú ý lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1 Âm i và chữ i . HS trả lời: các viên bi - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả là gì? (Các viên bi). lớp): bi. - GV viết b, viết i. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô -Phân tích tiếng bi. hình: bờ - i - bi / bi. 2.2 Âm ia và chữ ia - GV chỉ hình bia đá: Đây là các HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. lớp): bia. - GV viết b, viết ia. HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc - Phân tích tiếng bia gồm có âm b trơn: bờ - ia - bia / bia. đứng trước, âm ia đứng sau. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, 17 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. 3.Luyện tập - 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài âm i? Tiếng nào có âm ia?) trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm ỉ: - GV chỉ hình bí, ví, chỉ, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, Hs lắng nghe giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bi bô: - Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy —ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn —ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trơn Luyện đọc từ ngữ: các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch 18 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. Tiết 2 • Luyện đọc từng lời dưới tranh - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ HS thực hiện Từng HS, sau đó từng trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 cặpp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh . HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi •Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . • Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé HS trả lời Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. / Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 HS thực hiện chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, Cả lớp đọc chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia Hs chú ý theo dõi - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng 19 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: -Hs chú ý theo dõi. + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. -HS Chữ ia và tiếng bia 4.Củng cố, dặn dò: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? Thứ Tư ngày 29 tháng 9 năm 2021 Toán Bài 7: SỐ 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. - Đọc, viết số 10. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 10. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. 20 GV: Lê Thị Hải Lý
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc



