Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 TUẦN 28
 Thứ Hai ngày 04 tháng 04 năm 2022
 Tiếng Việt
 Quyển vở của em
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để 
rèn tính nết của người trò ngoan.
 - Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 
 * Năng lực văn học:
 - Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Đọc hiều được bài văn, tự giải quyết vấn đề.
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập 
 Yêu nước: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết 
của người trò ngoan.
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - HS tiếp nối nhau đọc bài Giờ học vẽ; trả lời - HS cùng đọc
 câu hỏi: Vì sao Hiếu và Quế đều tô được 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 những bức tranh đẹp?
 B. Khám phá và luyện tập
 Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải 
 đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu 
 phẩy).
 Cách tiến hành:
 1. Chia sẻ và giới thiệu(gợi ý)
 Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên 
 dùng học tập hoặc về trường lớp. VD: Bài đọc bài
 Em yêu trường em (Nhạc và lời: Hoàng Vân).
 1 Hs khá đọc
 GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh 
 hoạ: Bạn HS ngồi học bên bàn. Trước mặt 
 bạn là quyển vở sạch, đẹp với những trang 
 giấy trắng tinh, thơm tho,... Bài thơ các em Hs nghe
 học hôm nay nói về quyển vở – một ĐDHT 
 quen thuộc, như người bạn thân thiết, giúp 
 HS học giỏi, trở thành người tốt.
 Bước 1: Luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, 
 tình cảm. Hs luyện đọc từ khó
 b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, 
 xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp 
 tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. Giải nghĩa nối 2 dòng thơ một.
 từ: thơm tho (mùi thơm rất dễ chịu, hấp dẫn); - Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, cả bài 
 nắn nót (làm cẩn thận từng li, từng tí cho đẹp, thơ (từng cặp, tổ). Cuối cùng, 1-2 
 cho chuẩn). HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng 
 c) Luyện đọc dòng thơ thanh (đọc nhỏ).
 - GV: Bài thơ có 12 dòng.
 - HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong 
 từng cặp). GV nhắc HS kết thúc các dòng SGK.
 chắn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn.
 d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 thơ.
 Bước 2: Tìm hiểu bài đọc 
 - GV hỏi - HS trong lớp trả lời: - 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong 
 SGK.
 - Từng cặp HS trao đổi, trả lời 
 từng câu hỏi. 
 + GV (câu hỏi 1): Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên 
 trên trang giấy trắng? / trang giấy trắng từng dòng kẻ 
 ngay ngắn như HS xếp hàng.
 + GV (câu hỏi 2): Lật từng trang, bạn nhỏ / HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm 
 cảm thấy thế nào? thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi 
 giấy mới thơm tho.
 +GV (câu hỏi 3): Nếu em là quyển vở, em sẽ HS (nhiêu ý kiến): Các bạn đừng 
 nói gì với các bạn nhỏ? / làm quăn mép, đừng làm bẩn, 
 đừng xé rách tôi. Hãy giữ cho tôi 
 luôn mới mẻ, phẳng phiu. (Tôi 
 mát rượi, thơm tho thế này, hãy 
 giữ tôi luôn sạch đẹp. Chữ đẹp là 
 tính nết của những người trò 
 ngoan...
 - GV (khích lệ HS lí giải): Vì sao người học (Vì người học trò ngoan chăm 
 trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? học, thích học nên luôn yêu quý 
 - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. sách vở).
 - GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của 
 mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? 
 HS phát biểu.
 - GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? (HS phải 
 biết giữ vở sạch, chữ đẹp,...).
 - GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng 
 vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên 
 sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ 
 nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần 
 giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết 
 của học trò ngoan
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 - GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
 + GV: Bài thơ khen những vật gì ngoan? / 
 + GV nêu YC của BT 2. Cả lớp đọc kết quả 
 nối ghép:
 Bước 3: Học thuộc lòng
 * Nếu còn thời gian, GV có thể hướng dẫn 
 HS học thuộc lòng bài thơ. Hs đọc thuộc lòng bài thơ
 - HS HTL bài thơ theo cách xoá dần chữ, chỉ 
 giữ lại chữ đầu cậu, rồi xoá hết. 
 - HS tự nhẩm HTL bài thơ. 
 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Luyện đọc lại (theo vai) - Hs trả lời. 
 - Thi đọc diễn cảm - 2 - 3 tốp thi đọc theo vai. Cả 
 - lớp và GV bình chọn tốp đọc 
 hay nhất. Tiêu chí: (1) Đọc 
 đúng vai, đúng lượt lời. (2) 
 Đọc đúng từ, câu. (3) Đọc rõ 
 ràng, biểu cảm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 Tiếng Việt
 Góc sáng tạo: Quà tặng ý nghĩa ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực: 
 Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 
tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, 
tổ màu. 
 Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: 
 Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết 
nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn.
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Yêu thiên nhiên
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm với các sự vật.
Lồng ghép GDĐP: CĐ3 Một số đặc sản ở Hà Tĩnh
 CĐ8:Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 - Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu 
tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính 
vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
 - ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, 
giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài 
tập Tiếng Việt 1, tập hai.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát - Hs chia sẻ
 các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó - 3 Hs đọc bài 
 là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần 
 làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, 
 các bạn.
 b) Giới thiệu 
 - Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm 
 một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng 
 một bạn. Để món quà có ý nghĩa, các em cần:
 + Chọn ảnh của người đó hoặc vẽ người đó Hs nghe
 bằng tất cả tấm lòng yêu mến. Sau đó, trình 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 bày, trang trí tranh, ảnh.
 + Viết vài lời giới thiệu về người đó. Lời giới 
 thiệu cần thể hiện được tình cảm của các em. 
 - Những quà tặng này sẽ được trưng bày 
 trong tiết học tới. Sau đó, được tặng cho thầy 
 cô, bạn bè. Các em hãy thi đua xem quà của 
 ai có ý nghĩa, làm cho người nhận quà vui 
 mừng, cảm động.
 - GV giới thiệu một vài quà tặng của HS năm 
 trước (nếu có) để lớp tham khảo.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức “Quà tặng ý nghĩa”
 Yêu cầu cần đạt:
 - Biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày sản phẩm. - Biết bình chọn sản phẩm 
 mình yêu thích. 
 - Biết giới thiệu sản phẩm tự tin, to, rõ. 
 Lồng ghép GDĐP: CĐ3 Một số đặc sản ở Hà Tĩnh
 CĐ8:Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó
 Các bước tiến hành:
 1. Khám phá: Tìm hiểu yêu cầu của bài 
 học 
 Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau 
 đọc 3 YC trong SGK: 
 - HS 1 đọc YC của BT 1. - HS 1 đọc YC của BT 1.
 - HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới - HS 2 đọc YC của BT 2 (bắt đầu từ 
 thiệu bên tranh, ảnh. Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... 
 - HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS ).
 (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi - HS 3 đọc YC của BT 3.
 của 2 HS trong SGK.
 Gợi ý Hs nêu: 
 - Nêu một số món ăn đặc sản của quê hương 
 em? - Hs nêu
 - Vẽ các hoạt động giúp đỡ các bạn vượt 
 khó?
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 C. Hoạt động thực hành:
 Yêu cầu cần đạt:
 Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 
 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang 
 trí, tổ màu. 
 Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh
 Lồng ghép GDĐP: CĐ3 Một số đặc sản ở Hà Tĩnh
 CĐ8:Tham gia giúp đỡ các bạn vượt khó
 Cách tiến hành
 Bước 1: Chuẩn bị 
 - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô - HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh 
 hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ. GV con vật, cây, hoa các em sưu tầm 
 nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao hoặc tranh, ảnh tự vẽ,... GV nhắc
 nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ 
 cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, nhanh một con vật hoặc một loài 
 ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào cây, loài hoa yêu thích.
 giấy hoặc VBT).
 - GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có - Các tổ đính lên bảng lớp để 
 dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ bình chọn
 nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí 
 phù hợp trên sản phẩm. - HS mở VBT, GV hướng dẫn cách 
 sử dụng trang vở (như các tiết 
 trước). HS nào chưa chuẩn bị giấy, 
 có thể làm bài vào VBT.
 - 
 Bước 2: Làm sản phẩm - HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / 
 - Viết lời giới thiệu những nét nổi bật, giấy màu, hoặc dán vào giữa bông 
 đáng quý của người trong tranh, ảnh. GV hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, 
 khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa 
 ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, 
 quà (để trống tên người được tặng quà với hoặc bạn).
 quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ.
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 - Vẽ các món ăn đặc sản trên quê hương - Hs vẽ
 - Các hoạt động giúp đỡ bạn nghèo.
 Bước 3: Trao đổi sản phẩm với các bạn - Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho 
 trong nhóm nhau sản phẩm của mình, góp ý cho 
 - GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm nhau.
 đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản 
 phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản 
 phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô 
 màu đẹp; lời giới thiệu hay.
 * GV cần động viên để tất cả HS đều 
 làm việc; mạnh dạn thể hiện mình. Chấp 
 nhận nếu HS viết sai chính tả, viết thiếu dấu 
 câu. Không đòi hỏi chữ viết phải đẹp.
 .
 C. Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 Thưởng thức - Hs thực hiện
 * GV nên nhận xét khéo léo để HS nào được - Các bạn có bưu thiếp được bình 
 giới thiệu bưu thiếp trước lớp cũng vui vì chọn lần lượt giới thiệu trước lớp 
 được thầy cô và các bạn động viên. Không bưu thiếp của mình (làm tặng ai, 
 em nào phải khóc, phải buồn vì được ít bình trang trí thế nào), đọc lời ghi trong 
 chọn. Có thể thay đổi cách tổ chức: chọn 1 tổ bưu thiếp.
 có nhiều sản phẩm hay, mời tất cả các thành - Cả lớp bình chọn những bưu 
 viên giới thiệu sản phẩm, đọc lời trong sản thiếp được yêu thích nhất minh 
 phẩm. hoạ, trang trí, tô màu ấn tượng, lời 
 viết hay). GV đếm số HS giơ tay 
 bình chọn cho từng bạn.
 - Cả lớp hoan hô tất cả các bạn 
 được gắn bài lên bảng lớp.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 ........................................ 
 .............................................................................. 
 Thứ Ba ngày 05 tháng 04 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết: Tô chữ hoa O,Ô,Ơ.
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
 - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác.
 - Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài : Ở trường cô - Cả lớp vận động theo nhạc 
dạy em thế
 - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện:
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 - 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy - HS: Đây là mẫu chữ in hoa L
trình viết chữ viết hoa M, N trên bìa 
chữ. 
 - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Yêu cầu cần đạt: 
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
 - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Tô chữ hoa O, Ô, Ơ.
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, - HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô 
hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ chữ (GV vừa mô tả, vừa cầm que chỉ 
và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” từng nét):
tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, - Hs đọc bài.
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. 
 cao các con chữ.
Cách tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa - Cả lớp đọc: Mỗi chữ hai lần
bút sang trái để tô nét cong kín, phân 
cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến - Hs viết bài ở bảng con., mỗi chữ 2 lần
ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. .
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là 
chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên 
ngắn tạo dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; 
tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên 
theo thứ tự 2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành 
chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong 
kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo 
thành chữ O, tô đường cong nhỏ (nét 
râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
 Bước 2: Viết từ ngữ, câu ứng dụng 
 - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): 
 - HS đọc từ, câu (cỡ nhỏ): quyển vở, 
mát rượi, ở trường vui như hội.
 - Hs chú ý lên bảng
 - GV hướng dẫn HS nhận xét độ - HS viết vào bảng con
cao của các chữ cái, khoảng cách giữa 
các chữ (tiếng); cách nối nét, viết liền 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Yêu cầu cần đạt: 
 - Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
 - Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) 
bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị 
trí; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở - Cho học sinh điều hành hoạt động
 - Gv theo dõi
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
viết, độ cao các con chữ. - Tập viết: 
 - Tô chữ hoa O, Ô, Ơ
 - Viết từ ứng dụng
 (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
 hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 - Hs viết bảng con.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 Tiếng Việt
 Tự đọc sách báo
 Làm quen với việc đọc sách báo (Tiết 1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực: 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc 
kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
 - Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Học sinh tự tin đọc các cuốn truyện, sách báo mình yêu thích, 
biết trình bày nội dung câu chuyện vừa đọc. 
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Yêu thích các nhan vật trong các câu chuyện. 
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ sách truyện, báo. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 Từ phần LTTH, mỗi tuần sẽ có 2 tiết Tự - Hs chơi trò chơi
 đọc sách báo. Trong những tiết học này, các - 3 Hs đọc bài 
 em sẽ mang đến lớp những quyển sách, 
 truyện, thơ, tờ báo yêu thích. Các em sẽ đọc 
 sách báo tại lớp; chọn một đoạn thú vị trong 
 sách báo, đọc cho các bạn nghe. Để tiết học 
 bổ ích, các em cần chọn mang đến lớp những 
 cuốn sách, tờ báo thú vị.
 B. Hình thành kiến thức mới:
 Yêu cầu cần đạt:
 - Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển sách mình mang tới lớp. 
 - Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
 Cách tiến hành:
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 Bước 1: Tìm hiểu yêu cầu của 
 bài học 
 + Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới - HS 1 đọc YC 1.
 thiệu trong SGK (để hiểu thế nào là Sách về - 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC 
 kiến thức và KNS): Mười vạn câu hỏi vì của tiết học. 
 sao, Hướng tới tương lai, Bách khoa thư an - HS 2 nhìn bìa sách, đọc tên 
 toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ truyện: 
 năng trong sinh hoạt thường ngay, Kĩ năng - HS 2 đọc YC 2.
 giao tiếp. Lời từ chối, Lời tạm biệt. - HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài 
 - GV hướng dẫn: Mười vạn câu hỏi vì sao là Sử dụng đồ điện an toàn (M): Đây 
 cuốn sách “khám phá khoa học thần kì. Sách là một bài rất bổ ích vì nó dạy các 
 giúp các em có những kiến thức bổ ích và em dùng đồ điện thế nào để không 
 thú vị về cuộc sống xung quanh. / Hướng tới gây nguy hiểm. Nếu không có sách 
 tương lai là cuốn sách kể về những phát mang đến lớp, các em có thể đọc 
 minh kì diệu của loài người. / Bách khoa thư bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách 
 an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng mang đến lớp: Bài Sử dụng đồ điện 
 giúp thiếu nhi có Kĩ năng phòng tránh an toàn rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) 
 những điều nguy hiểm để sống an toàn. / Kĩ phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho 
 năng giao tiếp là Sách dạy cho các bạn nhỏ cả lớp nghe. Khi về nhà, các em 
 (qua tranh vẽ) cách giao tiếp lịch sự, đạt nên đọc bài này).
 hiệu quả. Lời từ chối, Lời tạm biệt là hai - HS 4 đọc YC 4. 
 cuốn sách vui và thú vị về các loài vật nhỏ 
 bé. Cuốn sách dạy các em biết nói lời từ 
 chối, tạm biệt, cung cấp nhiều KNS bổ 
 ích,... - HS 3 đọc YC 3.
 Bước 2: Tự đọc sách
 - GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc 
 sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu chuyện 
 hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ 
 trước lớp. Những HS không mang sách đến - HS đọc cho bạn nghe
 lớp có thể tìm sách trên giá sách của lớp - Tinh thần xung phong
 hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện an toàn.
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 - GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn 
 đọc. 
 Bước 3: Đọc cho các bạn nghe (BT 4) - Từng HS đứng trước lớp (hướng 
 - Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, về các bạn), đọc lại to, rõ những gì 
 cung cấp những thông tin thú vị. vừa đọc (ưu tiên những HS đã đăng 
 kí đọc từ tuần trước). Mỗi HS đọc 
 xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để 
 hỏi thêm.
 C. Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - Cho học sinh kể lại các câu chuyện mình - Hs lần lượt kể
 đã nghe, đã đọc
 - Gv nhận xét
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... 
 . . 
 Toán 
 Em ôn lại những gì đã học.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật.
 - Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét.
 - Phát triển các NL toán học.
 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với 
bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc 
sống liên quan đến đo độ dài.) .
 c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1,2 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 II. CHUẨN BỊ
 GV: Máy tính, tivi
 Hs: Hộp đồ dùng
 - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
- HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn 
tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế - HS chơi trò chơi 
tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 100 
đã học.
- Gọi HS trình bày.
 - Đại diện chia sẻ trước lớp.
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước HS chia sẻ trước lớp: Đại diện một số 
lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay 
ngôn ngừ của các em. nhau nói một tình huống có phép 
 cộng, phép trừ mà mình quan sát được
 - Nhận xét
 B. Hoạt động thực hành, luyện tập:
* Yêu cầu cần đạt: 
 - Củng cố kĩ năng cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ; nhận biết bước 
đầu về quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
* Cách tiến hành:
 Bài 1 - HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết 
- GV giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.
tính cho trong bài để thực hiện tính nhấm một 
cách hợp lí.
- Nhận xét
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 Bài 2
a)Đặt tính rồi tính: - HS đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ra vở hoặc ra - Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm 
nháp. cho bạn nghe.
 - HS nhận xét khó khăn, sai lầm (nếu 
 có) khi đặt tính và tính kết quả các 
 phép tính cộng, trừ các số có hai chữ 
 số nêu trong bài và nêu cách khắc 
 phục.
b)Tính: GV hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép - HS quan sát
tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. - Trình bày, nhận xét
- Nhận xét
Bài 3
- Yêu cầu Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho - HS đếm từng loại hình trong tranh vẽ 
bạn nghe bức tranh được tạo thành từ những rồi ghi. kết quả vào vở: Có 7 hình 
hình nào. Có bao nhiêu hình mỗi loại? vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 
- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá hình chữ nhật
nhân. - Trả lời
- Nhận xét - Nhận xét
Bài 4. 
- Yêu cầu HS làm bài
Lưu ý: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để - HS thực hiện các hoạt động sau:
chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng 
kim phút ở vị trí số 12. hồ chỉ đúng 3 giờ.
 b) Quay các kim trên mặt đồng hồ 
Nhận xét để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ.
 c) HS thực hiện các thao tác sau:
 + Đọc tình huống “Ngày sách Việt 
 Nam".
 + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ 
 ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, 
 sau đó
 đọc thứ rồi trả lời câu hỏi.
 -HS thực hiện các thao tác sau:
 + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; 
 “Kết thúc vào thứ mấy?”.
 + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ 
 tư này đến thứ ba tuần sau là tròn 7 
 + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 
Bài 5 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào
- Yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe ngày thứ ba tuần sau.
bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. -Chia sẻ kết quả với bạn, cùng nhau 
- HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn kiểm tra và nói kết quả.
về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra
- HS viết phép tính thích họp và trả lời
 Thực hiện
- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo 
cách của các em, lưu ý HS tính ra nháp rồi kiểm Phép tính: 85 - 35 = 50.
tra kết quả Trả lời: Thanh gồ còn lại dài 50 em.
- Nhận xét - HS kiểm tra phép tính và kết quả. 
 Nêu câu trả lời.
C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
Yêu cầu cần đạt:
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
Các bước tiến hành:
Trò chơi: Đố bạn
Bài 6
- Yêu cầu Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho Thực hiện
bạn nghe bức tranh vẽ gì.
- HS chọn con vật cao nhất và lí giải theo cách - HS nhận xét các câu trả lời của bạn
suy nghĩ của cả nhân mình.
- Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về - Nhận xét.
chiều cao của các con vật trong bức tranh.
- Nhận xét.
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 Thứ Tư ngày 06 tháng 4 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập đọc: Cuộc thi không thành (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
 * Năng lực văn học:
 - Hiểu nội dung bài: - Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của 
một học sinh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Nắm được nội dung bài đọc
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Em yêu thiên nhiên
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 - Vở BT Tiếng Việt, tập hai 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 Chia sẻ:
 a) Cách chơi
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 
 5 x 10 cm), HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt Trò chơi Đoán chữ trên 
 trước). lưng 
 - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em Thực hiện theo hướng dẫn
 ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật 
 sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) 
 vào mặt sau phiếu. 
 - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã 
 ghi đủ tên 3 con vật để chấm. Cử 2 HS khá Hs thực hiện ở phiếu bài tập
 giỏi thay nhau đọc từng phiếu (đọc tên HS, 
 tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. 
 (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”)
 b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về 
 đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 
 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm 
 luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống 
 dưới nước), động viên những HS chưa về 
 đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức:
 1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
 Yêu cầu cần đạt: 
 - Đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng / phút, phát âm đúng các tiếng, không phải 
 đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài. 
 - Làm đúng bài tập đọc hiểu.
 Cách tiến hành:
 - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc 
 (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? 
 Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng 
 “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, 
 Hs chơi
 cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước).
 - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới 
 nước. (Rùa sống dưới nước là chính nhưng 
 Hs chơi
 cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi 
 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 20 Kế hoạch bài dạy lớp 1C
 chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con 
 lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng 
 muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. 
 Liệu cuộc thi có thành công không? Các em 
 hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để 
 giải đáp được điều đó.
 2. Khám phá và luyện tập 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc trơn bài, tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải 
 đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu (sau dấu chấm nghỉ dài hơn sau dấu 
 phẩy).
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc
 a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 
 Đọc rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu 
 phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); 
 “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như 
 tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” 
 (Cua).
 Hs chú ý lên bảng nghe giáo viên 
 b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, 
 đọc bài
 xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng 
 nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng 1 Hs khá đọc
 thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: Hs đọc từ khó
 ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay 
 hờn dỗi).
 - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc 
 c) Luyện đọc câu 
 liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng 
 - GV cùng HS đếm số câu trong bài.
 cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 
 sau để không bị hụt hơi: Chúng 
 cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật 
 lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua 
 chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước 
 “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua 
 hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng 
 Phạm Thị Trà Giang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tr.doc
Giáo án liên quan