Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 1 Kế hoạch bài dạy lớp 1C TUẦN 22 Thứ Hai ngày 21 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Tập viết (sau bài 132, 133). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Lớp - HS hát và vận động theo bài hát, chúng mình. - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần uênh, uêch, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 2 Kế hoạch bài dạy lớp 1C uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, cao các con chữ. nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần uênh, uêch, uynh, uych, các từ ngữ huênh hoang, nguệch ngoạc, huỳnh huỵch Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 3 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyện bảng con nét thanh đậm. khuyết sáng tạo. - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. - Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ ____________________________ Tiếng Việt Kể chuyện: Chim họa mi. I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ Nghe hiểu câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể lại từng đoạn câu chuyện. b. Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chim hoạ mi thật có tiếng hót kì diệu. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình) PC: Nhân ái, yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 4 Kế hoạch bài dạy lớp 1C b) Cách tiến hành: - Lớp thực hiện. 1. Khởi động: Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận động theo bài hát: Ba thương con - GV nêu MĐYC của bài học mới. Giới thiệu câu chuyện: Kể về chú vi con ngoan ngoãn, tốt bụng,.. 2. Hình thành kiến thức: (23 phút) - a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: 2.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ các tranh minh hoạ truyện Chim hoạ Hs lắng nghe mi: Các em hãy xem tranh để biết truyện có những nhân vật nào? (Truyện có chim hoạ mi, nhà vua, những người Hs trả lời hầu của vua, hoạ mi máy). (Khu vườn của nhà vua có một chú GV: Các em thử đoán xem có chuyện chim hoạ mi. Vua cầm trên tay chim gì xảy ra? hoạ mi máy, và hoạ mi thật bay qua Giới thiệu: cửa sổ...). Chuyện Chim họa mi kể về một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn, được nhà vua yêu quý. Nhưng nó phải bỏ về rừng khi nhà vua được tặng một con hoạ mi máy có thể hót liên tục 30 lần không mệt. Câu chuyện kết thúc Lắng nghe theo tranh thế nào? Hoạ mi thật hay hoạ mi máy đáng quý? Các em hãy lắng nghe. 2.2. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn Hs nghe (1) Ngày xưa, có một ông vua sống cảm. Kể gây ấn tượng với các từ ngữ tả trong một cung điện tuyệt đẹp. Trong Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 5 Kế hoạch bài dạy lớp 1C vẻ đẹp của vườn thượng uyển, tiếng cung điện có khu vườn đầy hoa thơm hót kì diệu của hoạ mi, sự khao khát cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn của nhà vua khi lâm bệnh muốn được là có một con chim hoạ mi có tiếng hót nghe tiếng hót của hoạ mi, phép thần mê hồn. của tiếng hót... (2) Lời ca ngợi chim họa mi đến tại GV kể chuyện 3 lần, kể rõ ràng từng vua. Nhà vua đòi người hầu đem hoạ đoạn của câu chuyện theo tranh. mi đến hót cho vua nghe. Tiếng hót Chim hoạ mi tuyệt diệu của hoạ mi làm nhà vua cảm động rơi nước mắt. Ngài giữ hoạ mi ở lại trong cung điện. (3) Ít lâu sau, có người tặng nhà vua một con hoạ mi chạy bằng máy. Hoạ mi máy có thể hót liên tục ba mươi lần không mệt. Cả triều đình rất thích con chim giả. Hoạ mi thật buồn bã bay đi. (4) Vài năm sau, nhà vua lâm bệnh nặng. Nằm trên giường bệnh, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi. Nhưng chim máy dùng lâu đã hỏng và ngưng hot. (5) Giữa lúc đó, chim họa mi bé nhỏ từ rừng xanh bay về, đậu trên cành cây bên cửa sổ hót cho vua nghe. Tiếng hót của hoạ mi không khác gì liều thuốc bổ, giúp vua khỏi bệnh. (6) Nhà vua tha thiết giữ hoạ mi ở lại. Nhưng hoạ mi xin được trở về rừng. Nó hứa chiều chiều sẽ bay đến bên cửa sổ hót cho vua nghe. 2.3. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh. Có thể lặp lại câu hỏi lần 2 với HS khác. - GV chỉ tranh 1, hỏi: Nhà vua sống ở Hs hoạt động nhóm 2 Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 6 Kế hoạch bài dạy lớp 1C đâu? Nơi đó có khu vườn thế nào? (Nhà vua sống trong một cung điện Điều kì diệu nhất trong khu vườn là gì? tuyệt đẹp). (Nơi đó có khu vườn đầy hoa thơm, cỏ lạ. Điều kì diệu nhất trong khu vườn là có một con chim hoạ mi có tiếng hót mê hồn). - GV chỉ tranh 2: Nhà vua làm gì để ? (Vua đời người hầu đem hoạ mi đến hót cho vua nghe). được nghe hoạ mi hót? -Tiếng hót của hoạ mi làm vua cảm -(Tiếng hót tuyệt diệu của hoạ mi làm thấy thế nào? nhà vua cảm động rơi nước mắt. Nhà vua giữ hoạ mi ở lại trong cung điện.) - GV chỉ tranh 3: Ít lâu sau, nhà vua -(Vua được tặng một con hoạ mi máy được tặng một con chim máy có đặc có thể hót liên tục ba mươi lần không điểm gì? mệt) . Vì sao hoạ mi thật buồn bã bay đi? -(Hoạ mi thật buồn bã bay đi vì cả triều - GV chỉ tranh 4: Lúc bệnh nặng, nhà đình rất thích con chim giả). vua khao khát điều gì ? (Lúc bệnh nặng, nhà vua khao khát được nghe tiếng hót của hoạ mi). -Vì sao chim máy không hót được? ?(Chim máy không hót được vì dùng lâu đã hỏng). Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. Cách tiến hành: 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không - Lớp thực hiện. nêu câu hỏi) - HS kể theo cá nhân. a) GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc). b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. Có thể tổ chức trò chơi Ai tài kể - HS phát biểu chuyện? GV làm 6 phiếu ghi số TT 6 tranh. HS bốc thăm trúng số nào sẽ kể lại theo tranh đó. Cả lớp bình chọn HS Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 7 Kế hoạch bài dạy lớp 1C có tài kể chuyện (kể đúng và hay). c) 1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo 6 tranh. - Hs trả lời theo hiểu * GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện, không cần sự hỗ trợ của tranh. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - (Hoạ mi có tiếng hót kì diệu khiến - GV: Em nhận xét gì về chim họa mi nhà vua cảm động và khỏi được bệnh thật? tật. / Hoạ mi có tiếng hót mê hồn, đem niềm vui đến cho nhà vua. / Hoạ mi là bạn thân thiết của nhà vua. / Hoạ mi thật mới có tình cảm với nhà vua. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót). - GV: Câu chuyện muốn nói điều - (Hoạ mi rất yêu quý nhà vua. / Họa gì? mi sống rất tình cảm. / Không nên bỏ GV: Câu chuyện ca ngợi chim hoạ mi rơi bạn khi có bạn mới,...). có tiếng hót kì diệu đem lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Hoạ mi thật quý giá hơn nhiều hoạ mi giả vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người. Hoạ mi máy chỉ là một cái máy biết hót, không có tình cảm. Câu chuyện cũng là lời khuyên: Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ 2. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: (3 -5) *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: -HS trả lời. -Qua câu chuyện em biết thêm được điều gì? - Đối với bạn cũ hay mới ta đều phải chơi như thế nào? - Nêu ví dụ thực tế ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 8 Kế hoạch bài dạy lớp 1C .. . . ...... Thứ Ba ngày 22 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Bài 135: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. - Nghe viết lại câu văn trong bài, cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối nh,ng làm được các bài tập MRVT. c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu các con vật trong công viên. Trách nhiệm: Bảo tồn các động vật II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt - Vở BT Tiếng Việt, tập hai III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe hát bài: Hai bàn tay - HS cùng vận động theo bài hát. của em. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 9 Kế hoạch bài dạy lớp 1C . - Gv nhận xét. B. Hoạt động hình thành kiến thức (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành: Bước 1: (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá to, cá nhỏ: Cá to đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng -HS lắng nghe khi một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em hãy nghe câu chuyện. -HS tìm số câu. b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (luýnh quýnh: hành động vụng về, lúng túng do quá -Thực hiện Cá nhân sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống rỗng, như rộng ngoác). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh -Cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh vần, quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu. d) Luyện đọc câu - Đọc tiếp nối từng câu (đọc 2 - GV: Bài có 10 câu. câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). - GV chỉ từng câu (chỉ liền câu 5 và 6, câu 9 và 10) cho cả lớp đọc. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc . - HS nói kết quả. Đáp án: Ý b - 1 HS đọc nội dung BT. / Cả lớp làm bài. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 10 Kế hoạch bài dạy lớp 1C đúng, ý a sai. - Cả lớp đọc: Khi lưới được kéo lên – b) Lũ cá nhỏ lọt qua mắt lưới, cá to bị mắc lại BT 2 (Điền chữ c hay k? – Tập chép) - HS làm bài trong vở Luyện - GV viết bảng câu văn để trống chữ cần điền: Con ...á to ...iêu ngạo, huênh hoang, bị mắc viết 1. lưới; nêu YC; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên tả c/k. bảng lớp. - GV viết hoàn chỉnh câu văn: cá to, kiêu ngạo. - HS tự sửa bài; đổi bài cho bạn, / Cả lớp sửa bài theo đáp án. cùng sửa lỗi - Cả lớp đọc lại câu văn, chú ý các từ: kiêu ngạo, huênh hoang, lưới. - Cả lớp chép lại vào vở Luyện viết 1 câu văn, tô chữ C hoa đầu câu. - GV chữa bài cho HS; nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ. - Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ. Cách tiến hành: Bài tập 2: Cho hs đọc yêu cầu. HS làm bài tập trong vở luyện viết GV viết hai câu văn cần điền vần, cỡ chữ 1 nhỏ, nêu yc bài tập. - HS tự soát bài của mình. Chữa bài: 1 HS điền vần trên bảng. D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. Cách tiến hành: - Gia đình các em có nuôi cá ko? - Hs trả lời. - Kể các loài cá mà em biết? - IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 11 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Tiếng Việt Bài 136: oai, oay, uây( t1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay, uây đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 12 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - Cho cả lớp nghe bài hát: Xòe bàn tay - Hs thực hiện vận động theo bài - Gv nhận xét. hát. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần oai - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích a, chữ i (đã học). /HS đánh vần: o-a-i (cả lớp, - HS đánh vần cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần o có âm o đứng trước a b) Khám phá đúng giữa, i đứng sau. GV viết: o, a, i./ HS: o - a - i - oai. / Phân tích vần oai: âm o đứng trước, âm a - HS nêu - HS đánh vần đứng giữa, âm i đứng sau. / - HS đánh vần, đọc trơn Đánh vần: o - a - i - oai / oai. - HS thực hiện -HS nói Bước 2: Dạy vần oay, uây (như vần oai). Chú ý: Vần oai giống vần oay giống nhau: o đứng trước, a đứng giữa, đứng cuối i - So sánh oai/oay/uây Khác nhau: Khác vần i , y đứng sau. Giống: Đều có âm oa - Đánh vần, đọc trơn: o – a-i, oai. Khác: Âm i/y Bước 3: - HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 13 Kế hoạch bài dạy lớp 1C bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm tiếng có vần oai/oay nói kết -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành - HS báo cáo kết quả. - Nói tiếng trong bài có vần - GV chỉ từng hình, cả lớp: oai/oay. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần oai/oay. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết. - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: oai/oay. - 1 HS đọc vần oăng, nói cách viết vần oăng. GV vừa viết vần oăng vừa hướng dẫn, - Hs viết vào bảng con nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă và ng./ Làm tương tự với vần oăc.- Cả lớp viết: oai/oay. (2 lần). - Viết tiếng: oăng, con hoẵng, - GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: oai/oay/ uây. (2 lần). - Gv theo dõi nhận xét. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 14 Kế hoạch bài dạy lớp 1C _____________________________ Toán Phép trừ dạng 17 – 2 ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết cách tìm kết quả các phép trừ dạng 17 – 2. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết mặc. tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc sống liên quan đến đo độ dài.) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 , 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: II. CHUẨN BỊ GV: Máy tính, tivi - 20 chấm tròn đỏ, 20 chấm tròn xanh. - Băng giấy đã kẻ 20 ô vuông (kích thước phù hợp với chấm tròn trong 1, dùng để HS có thể đặt được chấm tròn vào mỗi ô). - Một số tình huống đơn giản có phép trừ dạng 17 – 2. - Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: A. Hoạt động khởi động - HS lắng nghe. 1. Trò chơi: “Truyền điện” - HS tham gia - Giúp hs ôn lại phép trừ trong phạm vi 10. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 15 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi: GV viết phép tính lên bảng hoặc máy chiếu: 9-2= ; 8-6= ; 7-2 =; 4-1=; 6- 3= ; 5-4 =.. - GV nhận xét. 2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau: 3 p - HS thực hiện. - HS quan sát bức tranh trong SGK hoặc trên máy chiếu). - HS thảo luận nhóm bàn: + Bức tranh vẽ gì? - HS giơ bảng, chia sẻ. + Viết phép tính thích hợp (bảng con). - HS nêu: “Tớ nhìn thấy tất cả có + Nói với bạn về phép tính vừa viết. 17 chong chóng, 2 chong chóng bạn - YC HS giơ bảng, chia sẻ. trai cầm đi, còn lại 15 chong chóng. + Em làm thế nào để tìm được kết quả phép Tớ viết phép trừ: 17– 2 = 15”. tính 17 – 2= 15? - HS nêu. - GV nhận xét. B. Hoạt động thực hành luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 2. Tính - HS thực hiện. - HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. - Đổi vở kiểm tra chéo. - HS đứng tại chỗ nêu cách làm. - HS chia sẻ cách làm. - HS nhận xét bạn. - GV NX,chốt lại cách thực hiện phép tính dạng 17-2. Ngoài cách dùng chấm tròn và thao tác đếm, ta có thể tính bằng cách đếm bớt 2 kể từ 17: 16, 15. Bài 3. Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính - HS lắng nghe. - Cá nhân HS tự làm bài 3: Chọn kết quả đúng Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 16 Kế hoạch bài dạy lớp 1C với mỗi phép cộng. - Thảo luận với bạn về chọn phép tính nào thích hợp. Chia sẻ trước . - GV nhận xét. - HS thực hiện. Bài 4. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ - HS chia sẻ. - HS thực hiện. YC HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - HS chia sẻ: a) Trong giỏ có 14 quả nghe tình huống trong mỗi bức tranh rồi đọc táo, lấy ra 4 quả táo trong giỏ còn lại phép tính tương ứng và chia sẻ trước lớp là. 14-4=10 - YC HS chia sẻ.a,b. - HS nhận xét - Mời HS nhận xét bạn. b) Có tất cả 18 cây nến, có 6 cây nến - GV nhận xét, chốt. đã bị tắt. Phép tính tìm số cây nến còn lại là: 18 – 6= 12. - HS nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Các em hãy tìm một số tình huống trong Thi đua theo tổ thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ dạng 17-2 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Thứ Tư ngày 23 tháng 02 năm 2022 Tiếng Việt Bài 136: oai, oay, uây( t2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 17 Kế hoạch bài dạy lớp 1C * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết vần đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần mới), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oai, oay, uây đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên - 3 Hs đọc bài bảng..oai/ oay/oay. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 18 Kế hoạch bài dạy lớp 1C Bước 3: Tập đọc (BT 3) a)GV giới thiệu truyện Thám tử mèo. GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc Thám -HS lắng nghe tử mèo: Hình ảnh nhà vua sắp trao huân chương cho thám tử mèo. Các thám tử chó đứng xung quanh. Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: nguây -HS luyện đọc từ ngữ nguẩy (bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai,...); trúng tuyển (thi đỗ); buột miệng (tự nhiên nói ra, không kịp nén lại). 6 câu. c) Luyện đọc từ: Luyện đọc từ ngữ: một vài HS đánh -HS luyện đọc câu vần, cả lớp đọc trơn: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hoá trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột Chúng vươn cổ dài ngoẵng/ kêu miệng, đội trưởng. quàng quạc/ chúi mỏ về phía trước/ d) Luyện đọc câu như định đớp bọn trẻ. - GV: Bài đọc có 11 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho từng câu. HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu: - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp Đúng lúc... “Meo!”). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 3, 4 (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 19 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài đoạn. (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; -HS thi đọc bài - Cả lớp nói lại kết quả - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS đọc YC./ HS làm bài trong Gv nhận xét. VBT hoặc viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả. / Đáp án: Ý b. - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oai,oay,uây -Tìm tiếng ngoài bài có vần (- Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa oai,oay,uây học. - Nói câu có vần oai,oay,uây - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát xem có chim sâu không nhé. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 137. Vần ít gặp (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn 20 Kế hoạch bài dạy lớp 1C - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp, cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn). c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục lòng can đảm. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ các con vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp nghe bài hát: Ở trường cô - Hs thực hiện vận động theo bài dạy em thế. hát. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. Phạm Thị Trà Giang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tr.doc



