Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc48 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 TUẦN 2
 Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 4: O – Ô ( Tiết 1,2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái o, ô ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có o, ô với các
mô hình “âm đầu + âm chính”: co, cô.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm o, âm ô
- Biết viết trên bảng con các chữ o và ô và tiếng co, cô.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập, mẫu vật, vậtthật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 4.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Kiểm tra bài cũ:
+ GV mời HS đọc, viết a, c
 - Hát
+ GV nhận xét
 - HS đọc, viết
- Giới thiệu bài:
 - Lắng nghe
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu:
 - 4-5 em, cả lớp : o
Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm o và chữ
 - Cá nhân, cả lớp : ô
o; âm ô và chữ ô.
- GV ghi chữ o, nói: o
- GV ghi chữ ô, nói: ô
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái o, ô; 
đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm
đầu-âm chính” : co, cô
a. Dạy âm o, chữ o. - HS quan sát
- GV đưa lên bảng hình ảnh HS kéo co - HS : Đây là trò chơi kéo co
 1
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- Đây là trò chơi gì? - HS nhận biết c, o = co
- GV chỉ tiếng co - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: 
- GV nhận xét co
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co - HS quan sát
- GV hỏi: Tiếng co gồm những âm nào? - HS trả lời nối tiếp: Tiếng 
 co gồm có
 âm c và âm o. Âm c đứng 
 trước và âm o đứng sau.
* Đánh vần.
 - Quan sát và cùng làm với GV
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
 - HS làm và phát âm cùng GV
hiện động tác tay:
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
 - HS làm và phát âm cùng GV
co
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
 - HS làm và phát âm cùng GV 
phát âm: cờ
 theo
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, 
 từng tổ.
vừa
 - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh 
phát âm: o
 vần:
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co.
 cờ- o-co, co
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ
 - Cả lớp đánh vần: cờ- o-co, co
nhanh dần: cờ-o-co.
b. Dạy âm ô, chữ ô.
 - HS quan sát
- GV đưa lên bảng hình cô giáo 
 - HS : Đây là cô giáo
- Đây là hình ai?
 - HS nhận biết c, ô = cô
- GV chỉ tiếng cô
 - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cô
- GV nhận xét
 - HS quan sát
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng co
 - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cô 
- GV hỏi: Tiếng cô gồm những âm nào?
 gồm có
* Đánh vần.
 âm c và âm ô. Âm c đứng trước 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
 và âm
hiện động tác tay:
 ô đứng sau.
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
 - Quan sát và cùng làm với GV
cô
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
 - HS làm và phát âm cùng GV
phát âm: cờ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - HS làm và phát âm cùng 
phát âm: ô GV
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: co. - HS làm và phát âm cùng 
 2
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ GV
nhanh dần: cờ-ô-cô. - HS làm và phát âm cùng 
b. Củng cố: GV theo
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? từng tổ.
- Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau 
- GV chỉ mô hình tiếng co, cô đánh vần:
 cờ- ô-cô
 - Cả lớp đánh vần: cờ- ô-cô, 
 cô
 - Chữ o và chữ ô
 - Tiếng co, cô
 - HS đánh vần, đọc trơn : 
 cờ-o-co, co;
 cờ- ô-cô, cô
Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có 
âm o, âm ô; tìm được chữ o, chữ ô trong
bộ chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: vừa nói tiếng có âm
o vừa vỗ tay.)
 - Học sinh lắng nghe yêu 
a. Xác định yêu cầu
 cầu và mở
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào
 sách đến trang 6.
SGK trang 12 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS
 - HS lần lượt nói tên từng 
quan sát) rồi nói và vỗ tay tiếng có âm o. Nói
 con cò, thỏ,
không vỗ tay tiếng không có âm o.
 dê, nho, mỏ, gà, cò.
b. Nói tên sự vật
 - HS nói đồng thanh
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh
 - HS làm cá nhân nối o với 
nói tên từng con vật.
 từng hình
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên
 chứa tiếng có âm o trong vở 
từng sự vật.
 bài tập
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
 - HS nói to và vỗ tay: cò (vì 
c. Tìm tiếng có âm a.
 tiếng cò có
- GV làm mẫu:
 âm o)
+ GV chỉ hình cò gọi học sinh nói tên con vật.
+ GV chỉ hình dê gọi học sinh nói tên con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng - HS nói mà không vỗ tay (vì 
có âm o thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để tiếng d không có âm o)
giúp HS phát hiện ra. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói + vỗ 
d.Báo cáo kết quả. tay :
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo.
 3
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói + vỗ 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, tay :
mời học sinh báo cáo kết quả thỏ
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm o (Hỗ trợ không vỗ
HS tay : dê
bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói + vỗ 
 tay :
 nho
 + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói + vỗ 
 tay :
 mỏ
 + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói 
 không vỗ
 tay : gà
 - HS báo cáo cá nhân
 - HS cả lớp đồng thanh nói to 
 tiếng có
 âm o, nói thầm tiếng không có 
 âm o.
 - HS nói (bọ, xò, bò,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm tiếng có
âm ô.
a. Xác định yêu cầu của bài tập
 - HS theo dõi
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có 
 - HS lần lượt nói tên từng con 
âm
 vật: hổ,
ô vừa vỗ tay. Nói không vỗ tay tiếng không có
 ổ,
âm ô.
 rổ, dế, hồ, xô.
b. Nói tên sự vật
 - HS nói đồng thanh (nói + vỗ 
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học 
 tay, nói
sinh
 không vỗ tay)
nói tên từng con vật, đồ vật.
 - HS làm cá nhân nối ô với từng 
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên
 hình
từng sự vật.
 chứa tiếng có âm ô trong vở bài 
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
 tập.
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết 
quả
theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, hổ vỗ
 4
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
mời học sinh báo cáo kết quả tay 1 cái
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói ổ vỗ 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ tay 1
HS cái.
bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : 
 rổ vỗ
 tay 1 cái.
 + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói: dế 
 mà
 không vỗ tay.
 + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : 
 hồ vỗ
 tay 1 cái.
 + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : 
 xô vỗ
 tay 1 cái
 - HS báo cáo cá nhân
 - HS cả lớp đồng thanh nói to 
 tiếng có
 âm ô, nói thầm tiếng không có 
 âm ô.
 - HS nói (ô, bố, cỗ...)
2.3. Tìm chữ o, chữ ô (Bài tập 5)
a) Giới thiệu chữ o, chữ ô
- GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em
vừa học âm o và âm ô. Âm o được ghi bằng chữ
ô. Âm o được ghi bằng chữ o - mẫu chữ ở dưới
chân trang 12. - Lắng nghe và quan sát
- GV giới thiệu chữ O, chữ Ô in hoa dưới chân - Lắng nghe và quan sát
trang 13. - HS lắng nghe
b. Tìm chữ o, chữ ô trong bộ chữ - HS làm cá nhân tìm chữ o rồi 
- GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 và giới cài vào
thiệu tình huống: Bi và Hà cùng đi tìm chữ o và bảng cài.
chữ ô giữa các thẻ chữ. Hà và Bi chưa tìm thấy - HS giơ bảng
chữ nào. Các em cùng với 2 bạn đi tìm chữ o và
chữ ô nhé.
* GV cho HS tìm chữ o trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
- HS đọc tên chữ * GV cho HS tìm chữ ô trong bộ 
 5
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- HS làm cá nhân tìm chữ ô rồi cài vào chữ
bảng cài. - GV kiểm tra kết quả, khen HS 
- HS giơ bảng đúng
- HS đọc tên chữ - Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* Làm bài cá nhân * Cho HS làm việc cá nhân 
 khoanh vào chữ o
 trong bài tập 5 VBT
Tiết 2
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6)
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học 
a. Chuẩn bị.
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học
sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn,
cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng
(25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng
bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS đánh vần: cờ-a-ca
b. Làm mẫu. - HS đọc trơn ca
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường o, ô. - HS nói lại tên các con vật, sự 
- GV chỉ bảng chữ o, ô. vật
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy 
ô li phóng to trên bảng và quy trìnhviết : phấn theo
+ Chữ o: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ1 nét cong yc của GV
kín. Đặt bút ở phía dưới ĐK 3, viết nét cong kín - HS theo dõi
(từ phải sang trái), dừng bút ở điểm xuất phát. - HS đọc
+ Chữ ô: viết nét 1 như chữ o, nét 2, 3 là hai nét - HS theo dõi
thẳng xiên ngắn (trái – phải) chụm đầu vào nhau
tạo thành dấu mũ (^).
+ Tiếng co: viết chữ c trước chữ o sau, chú ý nối
giữa chữ c với chữ o.
+ Tiếng cô: viết tiếng co, thêm dấu mũ trên chữ 
để thành tiếng cô.
c. Thực hành viết
 - HS viết chữ o, ô và tiếng co, cô 
- Cho HS viết trên khoảng không
 lên
- Cho HS viết bảng con
 khoảng không trước mặt bằng ngón
d.Báo cáo kết quả
 tay trỏ.
- GV yêu cầu HS giơ bảng con
 - HS viết bài cá nhân trên bảng con 
- GV nhận xét
 chữ
- Cho HS viết chữ co, cô
 o, ô, co, cô từ 2-3 lần.
- GV nhận xét
 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
 6
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
 - HS khác nhận xét
 - HS xóa bảng viết tiếng co, cô 2-3 
 lần
 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
 - HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp.
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
biểu
dương HS.
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem 
trước
bài 2
- GV khuyến khích HS tập viết chữ o, ô trên
bảng con
 TIẾNG VIỆT 
 Bài 5: CỎ - CỌ ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm
được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 4
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết)
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút) - Hát
- Ổn định - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc 
- Kiểm tra bài cũ đồng thanh
+ GV viết lên bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô - Lắng nghe
+ GV cho học sinh nhận xét - 4-5 em, cả lớp : “cỏ”
 7
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- Giới thiệu bài - Cá nhân, cả lớp : “cọ”
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu:
Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của
tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc
tiếng có thanh hỏi và thanh nặng.
+ GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và 
dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm 
chính + thanh”: cỏ, cọ
2.1 Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh bụi cỏ lên bảng. 
- Đây là cây gì? - HS quan sát
- GV viết lên bảng tiếng cỏ - HS : Đây là bụi cỏ.
- GV chỉ tiếng cỏ - HS nhận biết tiếng cỏ
* Phân tích - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: 
+ GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ rồi hỏi: Ai đọc được cỏ
tiếng này? - HS xung phong đọc: co
- GV chỉ vào chữ cỏ, nói đây là một tiếng mới. So - Có thêm dấu trên đầu
với tiếng co thì tiếng này có gì khác? - HS cá nhân – cả lớp : cỏ
- Đó là dấu hỏi chỉ thanh hỏi - Tiếng cà gồm có âm c và 
- GV đọc : cỏ âm o. Âm
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cỏ gồm có
những âm nào? Thanh nào?
- GV cho HS nhắc lại c đứng trước, âm o đứng sau, 
* Đánh vần. dấu hỏi
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng đặt trên o.
co: cờ-o-co. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu hỏi, - HS cả lớp nhắc lại
ta - HS: co-hỏi-cỏ
đánh vần như thế nào? - Quan sát và cùng làm với GV
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể - HS làm và phát âm cùng GV
hiện - HS làm và phát âm cùng GV
động tác tay: - HS làm và phát âm cùng GV
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : - HS làm và phát âm cùng GV
cỏ - HS làm và phát âm cùng GV 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa theo
 8
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
phát âm: co từng tổ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh 
phát âm: hỏi vần:
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cỏ. co-hỏi-cỏ
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ - Cả lớp đánh vần: co-hỏi-cỏ.
nhanh dần: co-hỏi-cỏ - Lắng nghe
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) :
với c-o-co-hỏi-cỏ.
bước đánh vần tiếng cỏ làm một cho gọn.
- GV giới thiệu mô hình tiếng cỏ
c-o-co-hỏi-cỏ
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần
tiếng c-o-co-hỏi-cỏ.
2.1 Dạy tiếng cọ.
- GV đưa tranh con cá lên bảng. 
- Đây là cây gì?
- GV viết lên bảng tiếng cọ
- GV chỉ tiếng cọ
* Phân tích
+ GV che dấu huyền ở tiếng cọ rồi hỏi: Ai đọc
được tiếng này?
- HS xung phong đọc: co
- GV chỉ vào chữ cọ, tiếng mới. Sovới tiếng ca 
thì tiếng này có gì khác?
- Đó là dấu nặng chỉ thanh nặng
- GV đọc : cọ - HS quan sát
- GV chỉ tiếng cọ kết hợp hỏi: Tiếng cọ gồm có - HS : Đây là cây cọ
những âm nào? Thanh nào? - HS nhận biết tiếng cọ
- GV cho HS nhắc lại - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: cọ
- GV: Tiếng cỏ khác tiếng cọ ở thanh gì?
- Có thêm dấu bên dưới.
- HS cá nhân – cả lớp : cọ
- Tiếng cọ gồm có âm c và âm o. Âm
c đứng trước, âm o đứng sau, dấu
nặng đặt dưới âm o.
- HS cả lớp nhắc lại
- Tiếng cỏ có thanh hỏi, tiếng cọ có
thanh nặng.
* Đánh vần.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng
co: cờ-o-co, tiếng ca có thêm dấu nặng.
 9
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
Ta đánh vần như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể 
hiện
động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để phát âm :cọ
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa
phát âm: co
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa
phát âm: nặng
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cọ.
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ
nhanh dần: co-nặng-cọ
- Bây giờ chúng ta gộp bước đánh vần tiếng co 
với
bước đánh vần tiếng cọ làm một cho gọn.
- HS: co-nặng-cọ
- Quan sát và cùng làm với GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV
- HS làm và phát âm cùng GV theo
từng tổ.
- Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần:
co-nặng-cọ
- Cả lớp đánh vần: co-nặng-cọ
- Lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng cọ
cọ c-o-co-nặng-cọ -cọ
- GV chỉ từng kí hiệu trong mô hình, đánh vần - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) :
tiếng c-o-co-nặng-cọ c-o-co-nặng-cọ
* Củng cố: - Dấu huyền, dấu sắc
- Các em vừa học dấu mới là dấu gì? - Tiếng cỏ, cọ
- Các em vừa học các tiếng mới là tiếng gì? - HS đánh vần, đọc trơn :
- GV chỉ mô hình tiếng cỏ, cọ c-o-co-hỏi-cỏ, c-o-co-nặng-cọ.
3. Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: - Nhìn hình minh họa, phát âm 
(hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự
tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
3.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
 10
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
Tiếng nào có thanh hỏi?) mở sách đến tra
a. Xác định yêu cầu. 14.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em - HS lần lượt nói tên từng con 
nhìn vào SGK trang 14 (GV giơ sách vật: hổ, mỏ, t
mở trang 8 cho HS quan sát) rồi nói to bảng, võng, bò
tên các con vật, cây, sự vật có thanh - HS lần lượt nói một vài vòng
hỏi; nói nhỏ tên các con vật, cây, sự vật + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : 
không có thanh hỏi. hổ
b. Nói tên sự vật + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to: 
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời mỏ
học sinh nói tên từng sự vật. + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to: 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn thỏ
yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to: 
d.Báo cáo kết quả. bảng
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói nhỏ: 
quả theo nhóm đôi. võng
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói nhỏ: 
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. bò
 - HS báo cáo cá nhân
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập - HS cả lớp nối hình với âm 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh tương ứng.
hỏi (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói (tỏi, sỏi, mỏi,...)
3.2. Mở rộng vốn từ. (BT3: Đố em: - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
Tìm tiếng có thanh nặng) mở sách đến tran
a. Xác định yêu cầu. 15.
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em - HS lần lượt nói tên từng con 
nhìn vào SGK trang 15 (GV giơ sách vật: ngựa, chuột, vẹ
mở trang 15 cho HS quan sát) rồi vừa quạt, chuối, vịt.
nói vừa vỗ tay tên các con vật, cây, sự - HS lần lượt nói một vài vòng
vật có thanh nặng. + HS1 chỉ hình 1- HS2 vỗ tay nói 
b. Nói tên sự vật : ngựa
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời + HS1 chỉ hình 2- HS2 vỗ tay 
học sinh nói tên từng sự vật. nói: chuột
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn + HS1 chỉ hình 3- HS2 vỗ tay 
yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. nói: vẹt
d.Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 4- HS2 vỗ tay 
- GV cho từng cặp học sinh báo cáo kết nói: quạt
quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 5- HS2 không vỗ 
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, tay nói: chuối
 11
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 6- HS2 vỗ tay 
- GV cho HS làm bài vào vở Bài tập nói: vịt
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có thanh - HS báo cáo cá nhân
nặng (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS cả lớp nối hình với âm 
 tương ứng.
 - HS nói (lợn, cặp, điện thoại,...)
 Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021
 TIẾNG VIỆT
 Bài 5: CỎ - CỌ ( Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ.
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm
được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng.
- Viết đúng các tiếng cỏ, cọ (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, cây cối.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập, tranh ảnh, mẫu vật, vật thật.
- Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT5 (tập viết)
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Kiểm tra bài cũ
+ GV viết bảng các chữ o, ô và tiếng co, cô - Hát
+ GV cho học sinh nhận xét - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng 
- Giới thiệu bài thanh
+ Giáo viên viết bảng lớp tên bài và giớithiệu: - Lắng nghe
Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh của - 4-5 em, cả lớp : “cỏ”
tiếng Việt là thanh hỏi và thanh nặng; học đọc - Cá nhân, cả lớp : “cọ”
tiếng có thanh hỏi và thanh nặng.
+ GV ghi từng chữ cỏ, nói: cỏ
+ GV ghi chữ cọ, nói: cọ
 12
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
TIẾT 2:
2.4. Tập đọc
 - HS quan sát.
a. Luyện đọc từ ngữ.
 - Theo dõi
- GV trình chiếu tranh lên bảng lớp. 
- GV giới thiệu : Bài đọc nói về các con vật, sự 
vật. Các em cùng xem đó là những gì?
- GV hướng dẫn học sinh đọc từ dưới nỗi
hình:
+ GV chỉ hình 1 hỏi : Gà trống đang làm gì
+ GV chỉ chữ : ò...ó...o
+ GV chỉ hình 2 hỏi: Đây là con gì? - HS đánh vần (hoặc đọc trơn)
+ GV: Con cò thường thấy ở cánh đồng làng + Gà trống đang gáy : ò...ó...o
quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự + HS đọc (cá nhân – lớp) : ò...ó...o.
chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của + Đây là con cò.
người nông dân. + Lắng nghe
+ GV chỉ chữ + HS đọc (cá nhân – lớp): cò
+ GV chỉ hình 3 hỏi: Đây là cái gì? + Đây là cái ô
+ GV chỉ chữ + HS đọc (cá nhân – lớp): đố
+ GV chỉ hình 4 hỏi: Đây là cái gì? + Đây là cái cổ của con hươu cao 
+ GV giới thiệu: Cái cổ của con hươu cao cổ cổ
rất dài. Nó giúp cho hươu ăn được những + HS lắng nghe.
chiếc lá rất cao trên ngọn cây. + HS đọc (cá nhân – lớp): cổ
+ GV chỉ chữ. - HS (cả lớp – cá nhân) đọc
- GV chỉ theo thứ tự đảo lộn yêu cầu HSđọc. - HS nghe
b. Giáo viên đọc mẫu: - Từng cặp lên thi đọc cả bài
- GV đọc lại : ò...ó...o, cò, ô, cổ - Các tổ lên thi đọc cả bài
c. Thi đọc cả bài. - Hs xung phong lên thi đọc cả bài
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo cặp. * Cả lớp nhìn SGK đọc cả 4 chữ 
- GV cùng học sinh nhận xét vừa h
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc theo tổ. 
- GV cùng học sinh nhận xét
- GV tổ chức cho học sinh thi đọc cá nhân. 
- GV cùng học sinh nhận xét
* GV cho HS đọc lại những gì vừa học ở bài 
5(dưới chân trang 15). trong tuần: cỏ, cọ, cổ, cộ.
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 5)
a. Viết : cỏ, cọ, cổ, cộ - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy 
* Chuẩn bị. phấn theo yc c
 13
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn GV
học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên - HS theo dõi
bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến - HS quan sát
bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ - HS theo dõi
nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS viết tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ 
* Làm mẫu. lên khoản
- GV giới thiệu dấu hỏi và dấu nặng. không trước mặt bằng ngón 
- GV chỉ bảng dấu hỏi và dấu nặng tay trỏ.
- GV vừa viết mẫu từng dấu trên khung ô li - HS viết bài cá nhân trên 
phóng to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình bảng con chữ tiến
viết : cỏ, cọ từ 2-3 lần.
+ Dấu hỏi : một nét cong từ trên xuống - HS viết bài cá nhân trên 
+ Dấu nặng : là một dấu chấm. bảng tiếng cổ, cộ t
+ Tiếng cỏ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu hỏi 2-3 lần
đặt ngay ngắn trên o cách một khoảng ngắn, - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
không dính sát hoặc quá xa o, không nghiêng - 3-4 HS giới thiệu bài trước 
trái hay phải. lớp
+ Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ o sau, dấu
nặng đặt bên dưới o không dính sát o.
+ Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu hỏi
đặt ngay ngắn trên ô.
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau, dấu
nặng đặt dưới ô.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
- Cho học sinh viết đe 
 d. Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con 
 - HS khác nhận xét
- GV nhận xét 
 - HS xóa bảng viết tiếng cỏ 2-3 lần
- Cho HS viết chữ cỏ
 - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- GV nhận xét
 - HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi,
biểu dương HS.
 - Lắng nghe
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem
trước bài 6.
- GV khuyến khích HS tập viết cỏ, cọ, cổ, cộ
 14
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
trên bảng con.
 TẬP VIẾT
 Sau bài 4 , bài 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa
đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các
con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 5 (tập viết).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 4, 5 
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc - Hát
- Giới thiệu bài: - 2 HS đọc
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu:
Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ o, 
ô
các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ.
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động . Khám phá và luyện tập (35 phút)
Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ o, ô các tiếng 
co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ – chữ thường cỡ vừa
đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, 
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
a. Đọc chữ o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ
 - HS quan sát
- GV treo bảng phụ các chữ, tiếng và số cần
 - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá 
viết.
 nhân) các
- GV yêu cầu học sinh đọc
 chữ, tiếng và số.
- GV nhận xét
 15
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
b. Tập tô, tập viết : o, co, ô, cô
 - 2 HS đọc
 - 2 HS nói cách viết
 + Chữ o : Gồm một nét cong 
 kín (từ phải
 sang trái); dừng bút ở điểm xuất 
 phát.
 + Tiếng co: chữ c viết trước, 
 chữ o viết
 sau. Chú ý viết c sát o để nối 
- Gọi học sinh đọc o, co, ô, cô nét với o.
- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng o, co, ô, + Chữ ô: viết như o, thêm dấu 
cô. mũ để
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng thành chữ ô. Dấu mũ là hai nét 
vừa hướng dẫn: thẳng xiên
- GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết các chữ ngắn (trái-phải) chụm vào nhau, 
ơ, cờ, d, da đặt cân
- GV theo dõi, hỗ trợ HS đối trên dầu chữ o.
 + Tiếng cô: chữ c viết trước, 
 chữ ô viết
 sau. Chú ý viết c sát ô để nối 
 nét với ô.
 - HS theo dõi, viết lên không 
 trung theo
 hướng dẫn của GV.
 - HS tô, viết vào vở Luyện viết 
 1
b. Tập tô, tập viết : cỏ, cọ, cổ, cộ
 - 2 HS đọc
 - 3 HS nói cách viết:
 + Tiếng cỏ: chữ c viết trước, 
 chữ o viết
 sau. dấu hỏi viết ngay ngắn trên 
- Gọi học sinh đọc cỏ, cọ, cổ, cộ đầu chữ
- Yêu cầu học sinh nói cách viết tiếng cỏ, cọ, o. Chú ý viết c sát o để nối nét 
cổ, cộ với o.
 + Tiếng cọ: viết chữ c trước chữ 
 o sau,
 dấu nặng đặt bên dưới o không 
 dính sát o.
 + Tiếng cổ: viết chữ c trước chữ 
 16
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
 ô sau,
 - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, 
dấu hỏi đặt ngay ngắn trên ô.
 tiếng
+ Tiếng cộ: viết chữ c trước chữ ô sau,
 vừa hướng dẫn:
dấu nặng đặt dưới ô.
 - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết 
- HS theo dõi, viết lên không trung theo
 các chữ
hướng dẫn của GV.
 cỏ, cọ, cổ, cộ
- HS tô, viết vào vở Luyện viết 1
 - GV theo dõi, hỗ trợ HS
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút):
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen 
ngợi,
biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân viết lại các 
chữ và số
hôm nay vừa viết,
 TIẾNG VIỆT
 Bài 6: ơ – d ( Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các
mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm chính + thanh”.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ơ, âm d
- Biết viết trên bảng con các chữ ơ và d và tiếng cờ, da.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định
 - 2 HS đọc bài
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ cỏ, cọ 
 17
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới 
thiệu: - Lắng nghe
Hôm nay các em sẽ học bài về âm ơ và chữ ơ; âm - 4-5 em, cả lớp : ơ
d và chữ d. - Cá nhân, cả lớp : d(dờ)
+ GV ghi chữ ơ, nói: ơ - HS lắng nghe
+ GV ghi chữ d, nói: d (dờ - HS quan sát.
+ GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới chân trang
17
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu: Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d ; 
đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với cá
mô hình “âm đầu + âm chính” ; “âm đầu + âm 
chính + thanh”.
2.1. Dạy âm ơ, chữ ơ
- GV trình chiếu lên bảng lá cờ - HS quan sát
- Đây là cái gì? - HS : Đây là lá cờ
- GV ghi chữ cờ - HS nhận biết c, ơ, dấu huyền 
- GV nhận xét = cờ
* Phân tích - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:cờ
- GV viết bảng mô hình chữ cờ - Theo dõi
- GV chỉ tiếng cờ và mô hình tiếng cờ - HS trả lời nối tiếp: Tiếng cờ 
- GV hỏi: Tiếng cờ gồm những âm nào? gồm có âm 
* Đánh vần. đứng trướcvà âm ơ đứng sau; 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể có thanh huyề
hiện động tác tay: đặt trên âm ơ.
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - Quan sát và cùng làm với GV
âm : cờ - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, - HS làm và phát âm cùng GV
vừa phát âm: cơ
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, - HS làm và phát âm cùng GV
vừa phát âm: huyền - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: cờ. - HS làm và phát âm cùng GV theo 
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với từng tổ.
tốc - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần
 18
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
độ nhanh dần: cơ-huyền-cờ cơ-huyền-cờ
 - Cả lớp đánh vần: cơ-huyền-cờ
2.2. Dạy âm d, chữ d
- GV trình chiếu lên bảng lá cờ 
- Đây là cái gì?
 - HS quan sát
- GV ghi chữ da
 - HS : Đây là cặp da
- GV nhận xét
 - HS nhận biết d, d = da
* Phân tích
 - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp:da
- GV viết bảng mô hình chữ da
 - Theo dõi
- GV chỉ tiếng da và mô hình tiếng da
 - HS trả lời nối tiếp: Tiếng da gồm 
- GV hỏi: Tiếng da gồm những âm nào?
 có âm 
* Đánh vần.
 đứng trướcvà âm a đứng sau.
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa 
 - Quan sát và cùng làm với GV
thể
 - HS làm và phát âm cùng GV
hiện động tác tay:
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát
 - HS làm và phát âm cùng GV
âm : da
 - HS làm và phát âm cùng GV
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái,
 - HS làm và phát âm cùng GV theo 
vừa phát âm: d
 từng tổ.
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải,
 - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau đánh vần: 
vừa phát âm: a
 d-a-da
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: da.
 - Cả lớp đánh vần: d-a-da
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với 
tốc
độ nhanh dần: d-a-da
 - Chữ ơ và chữ d
* Củng cố:
 - Tiếng cờ, da
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
 - HS đánh vần, đọc trơn : cơ-
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
 huyền-cờ
- GV chỉ mô hình tiếng cờ, da
 d-a-da.
2. Hoạt động : Luyện tập (20 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm 
và tự phát hiện được tiếng có âm đ, âm e
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT2: Tiếng nào có âm - Học sinh lắng nghe yêu cầu 
ơ.a.Xác định yêu cầu. và mở sác
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em nhìn vào đến trang 16.
SGK trang 16 (GV giơ sách mở trang 16 cho - HS lần lượt nói tên từng con 
HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm ơ. Nói thầm vật: nơ, chợ
(nói khẽ) tiếng không có âm ơ. rổ, phở, mơ, xe.
 19
 GV: Lê Thị Hải Lý Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1A
b. Nói tên sự vật - HS nói đồng thanh
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh - HS làm cá nhân nối ơ với 
nói tên từng sự vật. từng hình chứ
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói tên tên tiếng có âm ơ trong vở bài 
từng sự vật. tập.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS nói to nơ (vì tiếng nơ có 
c. Tìm tiếng có âm ơ. âm ơ)
- GV làm mẫu: - HS nói thầm xe (vì tiếng xe 
+ GV chỉ hình nơ gọi học sinh nói tên sự vật. không có â
+ GV chỉ hình xe gọi học sinh nói tên con vật. ơ)
* Trường hợp học sinh không phát hiện ra tiếng + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to 
có âm ơ thì GV phát âm thật chậm, kéo dài để : nơ
giúp HS phát hiện ra. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to 
d.Báo cáo kết quả. : chợ
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói 
quả theo nhóm đôi. thầm : rổ
 + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to 
 : phở
 - GV chỉ từng hình theo thứ tự 
+ HS1 chỉ hình 5- HS2 nói to : mơ đảo lộn, bất kì,
+ HS1 chỉ hình 6- HS2 nói thầm : xe mời học sinh báo cáo kết quả.
- HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình yêu cầu học 
- HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có â sinh nói.
ơ, nói thầm tiếng không có âm ơ. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng 
- HS nói (bờ, tờ, chở,...) có âm ơ (Hỗ trợ
 HS bằng hình ảnh)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 3: Tìm tiếng có - HS theo dõi
âm d) - HS lần lượt nói tên từng con 
a. Xác định yêu cầu của bài tập vật: dê, dế
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có khỉ, dâu, dừa, táo.
âm d vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âmd. - HS nói đồng thanh (nói to, 
b. Nói tên sự vật. nói nhỏ)
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học - HS làm cá nhân nối d với 
sinh nói tên từng sự vật. từng hình chứ
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên tiếng có âm d trong vở bài tập
từng sự vật. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : 
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập dê
c. Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : 
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết dế
 20
 GV: Lê Thị Hải Lý

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai_l.doc
Giáo án liên quan