Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 1 
 TUẦN 19
 Thứ Hai ngày 17 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 118, 119).
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng: oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, 
trốn thoát.
 - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp viết bảng con. Câu - HS viết: vào vở ô li 
Nhà bạn Hòa mới mua máy khoan để - Lớp trưởng nhận xét.
làm rạp mát. 
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài họ
 c.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
- Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 
ngữ ngoam, mỏ khoằm, máy khoan, cao các con chữ.
trốn thoát.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc:
 - Viết đúng: Viết đúng oam, oăm, 
oan, oăt các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, 
máy khoan, trốn thoát.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oam, oăm, oan, oăt; các từ ngữ ngoam, mỏ khoằm, 
máy khoan, trốn thoát.
Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 119: oăn - oăt ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt.
 - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, 
làm việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp nghe bài hát: Ba thương - Hs thực hiện vận động theo bài 
 con. hát.
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đeo 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 chuông cổ mèo.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
 vần oăn - oăt.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần oăn: - HS đọc
 - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ o, chữ - HS phân tích
 ă, chữ n (đã học). /HS đánh vần: o-ă-n (cả - HS đánh vần
 lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần oăn có âm o đứng trước ă 
 b) Khám phá đúng giữa, n đứng sau. 
 - HS nói tên sự vật: tóc xoăn. Trong từ 
 tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn. 
 - Phân tích: Tiếng xoăn có vần oăn - HS nêu
 - Đánh vần: xờ - oăn - xoăn-/xoăn. - HS đánh vần
 - GV chỉ vần oăn, tiếng xoăn, từ khoá, - HS đánh vần, đọc trơn
 cả lớp đánh vần, đọc trơn: xờ- oăn - xoăn/ - HS thực hiện
 xoăn/ tóc xoăn. -HS nói
 Bước: Dạy vần oăt (như vần oăn).
 Chú ý: Vần oăn giống vần oăt oă đứng 
 trước. Khác vần u, t đứng sau.
 - Đánh vần, đọc trơn: oă-t-oăt/oăt.
 - So sánh oăn, oăt
 Bước 3: Giống: Đều có âm oă
 HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp Khác: Âm n, t. 
 đọc trơn các vần mới, từ khoá: oăn, tóc xoăn; 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 
 oăt, chỗ ngoặt. 2 tiếng mới học.
 GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu.
 - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng (xoăn) ngoặt. (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với hình.
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
 Từng cặp HS tìm tiếng có vần oăn, oăt nói -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 kết quả. bài tập để thực hiện.
 -Cả lớp nhắc lại: 
 - Báo cáo theo tổ
 - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ 
 ngữ tương ứng. - Lớp trưởng điều hành
 - HS báo cáo kết quả.
 - Nói tiếng trong bài có vần oăn, 
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) khuya khoắt 5) 
 oăt.
 dây xoắn, .
 -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
 vần oăn, oăt.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 - Hs quan sát 
 trình viết.
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được 
 viết trên bảng lớp.
 b) Viết vần: oăn, oăt.
 - 1 HS đọc vần oăn, nói cách viết vần - Hs viết vào bảng con
 oăn. GV vừa viết vần oăn vừa hướng dẫn, 
 nhắc HS chú ý dấu trên ă, nét nối giữa o và ă 
 và n./ 
 Làm tương tự với vần oăt.- Cả lớp viết: oăn, 
 oăt (2 lần).
 - Viết tiếng: oăn, tóc xoăn, oăt , chỗ 
 ngoặt: 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 
 GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng
 dẫn. / Làm tương tự với câu.
 - HS viết: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt (2 
 lần).
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiếng Việt
 Bài 119: oăn - oăt ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần oăn - oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn - oăt.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt.
 - Viết đúng các vần oăn - oăt, các tiếng tóc xoăn, chỗ ngoặt. (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần oăn - oăt, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu như chim sâu, giúp ích 
bắt sâu cho lá.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ loài chim có ích, 
làm việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài trên 
 - 3 Hs đọc bài 
 bảng..oăn, oăt. 
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cải xanh và chim sâu.
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 - GV giới thiệu truyện Cải xanh và 
 chim sâu
 -HS lắng nghe
 b) GV đọc mẫu.
 Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, 
 vẻ khó chịu.). oằn mình( cong mình lại để 
 chống đỡ lũ sâu), mềm oặt( mềm rủ xuống)
 -HS luyện đọc từ ngữ
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn - 6 câu.
 mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ 
 xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
 -HS luyện đọc câu
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu?
 - GV: Bài đọc có 11 câu. Đọc liền 2,3 câu: Hấp! hấp ! Một 
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. lát sau... cả ôm
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 
 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời từng câu.
 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương 
 tự với các câu khác.
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. trước khi thi.
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. cặp, tổ đều đọc cả bài)
 -HS thi đọc bài
 g) Tìm hiểu bài đọc - 1 HS đọc cả bài. 
 - GV nêu YC; - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 - Cả lớp nói lại kết quả 
 để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 -
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - Cả lớp nói lại kết quả:
 Gv nhận xét. 1. cải xanh ngái ngủ xua chim sâu 
 đi.
 2.Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh.
 3. Chim sâu bay đến cứu cải xanh.
 4. Từ đó, cải xanh và chim sâu 
 thành bạn thân.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oăn (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi
 băn khoăn, thoăn thoắt ,...); vần oăt(VD: loắt 
 - Nói câu có vần au, âu.
 choắt, thoăn thoắt...) hoặc nói câu có vần oăn, 
 vần oăt.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 học.
 - Nhà bạn nào có vườn rau về nhà quan sát Về nhà cùng người thân quan sát 
 xem có chim sâu không nhé. vườn rau có chim sâu bắt sâu cho 
 lá..
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 _____________________________
 Thứ Ba ngày 18 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 121: uân, uât (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât.
 - Viết đúng các vần uân, uât, các tiếng huân chương, sản xuất (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối u, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần uân,uât, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ, khi gặp 
nạn cần thông minh để cứu mình..
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài: Xòe hoa - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Cải xanh 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 và chim sâu
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 uân, uât.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần uân: - HS đọc
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 
 - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ u, - HS phân tích
 chữ â, n (đã học). /HS đánh vần: u-â-n (cả - HS đánh vần
 lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần uân có âm u, â và âm n. 
 b) Khám phá Âm u đứng trước,âm â đứng giữa, 
 - HS nói tên sự vật: huân chương. Trong n đứng sau.
 từ huân chương, tiếng huân có vần uân. 
 - Phân tích: Tiếng huân có vần uân. 
 - Đánh vần: u – nờ – uân-/uân. - HS nêu
 - GV chỉ uân, tiếng huân, từ khoá, cả - HS đánh vần
 lớp đánh vần, đọc trơn: uân- hờ – huân/ - HS đánh vần, đọc trơn.
 huân/ huân chương. - HS thực hiện
 Bước: Dạy vần uât (như vần uân). -HS nói
 Chú ý: Vần uân giống vần uât kết thúc 
 bằng âm u, n. .Khác vần n, t đứng sau.
 - Đánh vần, đọc trơn: u-â-n/uân
 Bước 3: 
 HS nói các vần, tiếng vừa học. - So sánh uân, uât.
 - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ Giống: Đều có âm cuối u,â
 khoá: uân, huân chương; iu, 2 tiếng mới học Khác: Âm n, t. 
 GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât.
 - Viết đúng các vần uân,uât các tiếng huân chương,sản xuất. (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về nhà cho đúng? 
 - Đưa lên bên phải hình ảnh trò chơi với 5 
 con củ cà rốt từ, bên trái cũng tương tự.
 - GV chỉ từng củ cà rốt
 - Hs đọc, cả lớp đọc
 HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
 Từng cặp HS chuyển từng củ cà rốt về nhà -.
 kho uân, uât
 - Báo cáo theo tổ
 . - Cả lớp nhắc lại: 
 - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: uân: mùa xuân, 
 - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu.
 uât: ảo thuật, 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
 vần uân, uât.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát
 trình viết - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được 
 viết trên bảng lớp.
 b) Viết vần: uân, uât.
 - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết vần 
 uân. GV vừa viết vần uân vừa hướng dẫn, nét - Hs viết uân, uât vào bảng con
 nối giữa u, â và n./ 
 Làm tương tự với vần uât.- Cả lớp viết: uân, 
 uât 
 - Viết tiếng: huân chương. Sản xuất.
 (như mục b): 
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng
 dẫn. Chú ý đặt dấu sắc trên â, huân chương. 
 Sản xuất
 - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần).
 Gv theo dõi nhận xét.
 ______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 121: uân, uât (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uân, vần uât.
 - Viết đúng các vần uân, uât, các tiếng huân chương, sản xuất (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối n, t, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần uân,uât, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ, khi gặp 
nạn cần thông minh để cứu mình..
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài uân, uât 
 - 3 Hs đọc bài 
 trên bảng.. 
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cáo và gà.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 - GV giới thiệu truyện Cáo và gà. 
 b) GV đọc mẫu.
 -HS lắng nghe
 Giải nghĩa từ: đốn củi (chặt củi khô trên 
 rùng).
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải 
 -HS luyện đọc từ ngữ
 nghe nịnh, ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, 
 bay tót lên, uất quá.
 d) Luyện đọc câu
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 
 - GV: Bài có mấy câu? - 11 câu.
 - GV: Bài đọc có 11 câu.
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả 
 -HS luyện đọc câu
 lớp).
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 2, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 3, 4, 5.. (cá nhân, từng cặp) từng câu.
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 
 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương 
 tự với các câu khác.
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. trước khi thi.
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, cặp, tổ đều đọc cả bài)
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
 -HS thi đọc bài
 - 1 HS đọc cả bài. 
 - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 - GV nêu YC; - HS đọc nội dung bài tập.
 - GV: Các ý a, b của truyện đã được - HS làm bài trong VBT hoặc chọn 
 đánh số. ý đúng.
 - Cả lớp nói lại kết quả - 1 HS nói kết quả
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Ý b đúng..
 Gv nhận xét. Lừa cáo mở miệng bay đi.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uân (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần uân, 
 tuấn tú, tuần tra ,...); vần uât(VD: che khuất, uât
 ...) hoặc nói câu có vần uân, vần uât.
 - Nói câu có vần uân, uât.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 học.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Toán
 Dài hơn – ngắn hơn
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực:
 * Phát triển các năng lực đặc thù 
 *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”.
 - Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế.
 - Phát triển các NL toán học.
 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1, 2, 3,4.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Smas ti vi, máy tính
 - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
A. Hoạt động khởi động
- Mỗi HS lấy 1 băng giấy, 2 bạn cùng - 2 HS cùng bàn cùng nhau thảo luận.
bàn quan sát các băng giấy, nói cho bạn 
nghe: băng giấy nào dài hơn, băng giấy 
nào ngắn hơn.
- Đại diện cặp HS gắn 2 băng giấy của - Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 
mình lên bảng và nói cách nhận biết 
băng giấy nào dài hơn, ngắn hơn.
- GV nhận xét
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’
*Yêu cầu cần đạt: 
- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn nhất”.
- Thực hành vận dụng trong gỉai quyết các tình huống thực tế.
 - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận 
toán học
Cách tiến hành:
Bước 1:. - HS quan sát tranh và nhận xét. HS nhận xét: Bút chì xanh dài hơn bút 
- HS nói cách suy nghĩ và cách làm của chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì 
mình để biết bút chì nào dài hơn, ngắn xanh.
hơn. - HS nêu suy nghĩ và cách làm của 
- GV gắn 2 băng giấy lên bảng. mình.
- HS lên bảng, xếp lại hai băng giấy.
Bước 2: so sánh 2 băng giấy. - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 băng giấy. - HS lên bảng xếp lại theo hướng dẫn 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4: Mỗi của GV.
bạn trong nhóm đặt các băng giấy của - HS chỉ vào băng giấy dài hơn nói: “ 
mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh, 
nhất, băng giấy nào ngắn nhất. băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy 
 đỏ”.
 - HS hoạt động nhóm 4.
 C. Hoạt động luyện tập thực hành:
 Yêu cầu cần đạt:
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 Cách tiến hành:
Bài 1: - Lắng nghe yêu cầu.
- Quan sát hình, trong từng trường hợp - HS quan sát, so sánh các đồ vật, chiếc 
xác định: Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào thang.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 
ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? 
Chiếc thang nào ngắn hơn?
- Giải thích cho bạn nghe. - HS giải thích.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: 
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 
vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ - HS thảo luận nhóm đôi: So sánh 
“dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn những chiếc váy.
nhất” để nói về các chiếc váy có trong 
bức tranh.
- 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp. - 3-4 cặp HS lên chia sẻ.
Bài 3: 
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình - HS thảo luận nhóm đôi: So sánh chiều 
vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ cao những con vật.
“cao hơn”, “thấp hơn” để mô tả các con 
vật. - 3-4 cặp HS lên chia sẻ.
- 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp.
Bài 4: 
- HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 
vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ 
“cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp 
nhất” để mô tả mọi người trong bức 
tranh.
- 3-4 cặp HS chia sẻ trước lớp.
 D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
Trò chơi: Bạn nào cao hơn, bạn nào cao - 3-4 cặp HS lên chia sẻ.
nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 
4. HS trong nhóm đứng cạnh nhau, - HS chơi theo nhóm 4.
dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, 
“cao nhất”, “thấp nhất” để nói về bản 
thân, chẳng hạn: Tớ cao hơn Lan, tớ 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 
thấp hơn Nam, 
- Yêu cầu HS so sánh 1 số đồ dùng như 
bút chì, tẩy, hộp bút, với bạn rồi nói 
kết quả, chẳng hạn: Bút chì của tớ dài 
hơn bút chì của bạn, . - 3-4 nhóm lên thực hiện trước lớp.
Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________
 Thứ Tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 120, 121).
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng: oăn, oăt, uân, uât; các từ ngữ: tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân 
chương, sản xuất.
 - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 2. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài: Đường và 
chân. HS thực hiện.
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân 
chương, sản xuất.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
- Viết đúng oăn, oăt, uân, uât; các từ - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
ngữ tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân chương, cao các con chữ.
sản xuất.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc:
 - Viết đúng: Viết đúng oăn, 
oăt, uân, uât các từ ngữ tóc xoăn, chỗ 
ngoạt, huân chương, sản xuất.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oăn, oăt, uân, uât, tóc xoăn, chỗ ngoạt, huân 
chương, sản xuất.
Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh.
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Kể chuyện: Hoa tặng bà.
 I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
 a. Năng lực ngôn ngữ
 - Nghe và nhớ câu chuyện. 
 - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
 - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
 * Năng lực văn học:
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được 
mọi người yêu quý.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
 NL: Tự chủ và tự học. Giao tiếp và hợp tác. Giải quyết vấn đề và sáng tạo
 ( Kể được câu chuyện bằng ngôn ngữ của mình)
 PC: Nhân ái, yêu thương: sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu 
quý.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Ti vi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 Khởi động ( 5 phút)
 Phạm Thị Trà Giang Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 
 a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 b) Cách tiến hành:
 - Lớp thực hiện.
 1.Khởi động: 
Lớp trưởng điều khiển: Cho lớp vận 
động theo bài hát: Cháu yêu bà.
 - GV nêu MĐYC của bài học mới.
 . Giới thiệu câu chuyện: Kể về 
chú vi con ngoan ngoãn, tốt bụng,..
 Hình thành kiến thức: (23 phút)
- a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
 b) Cách tiến hành:
 2. Hình thành kiến thức
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 
lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, 
gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện 
lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ 
mọi người của voi. Lời thoại giữa 2 bà 
cháu vui, ấm áp.
-Nội dung câu chuyện:Hoa tặng bà ( 
SGV – Trang 73)
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh - Lắng nghe theo tranh 1
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh -
(có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
 Tranh 1: (Đi học về, với con xin phép 
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi 
 mẹ vào bệnh viện thăm bà).
con xin phép mẹ đi đâu? 
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi 
 Tranh 2: (Trên đường đi, voi con thấy 
con giúp bác dê làm gì? 
 bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi 
 chạy tới xin giúp bác. Voi dùng vòi 
 nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về 
 tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con 
 Tranh 3:(Cún đến giếng múc nước, nhỡ 
làm gì? 
 tay làm gàu rơi xuống giếng. Voi thò 
 Phạm Thị Trà Giang 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tr.doc
Giáo án liên quan