Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1A 1 TUẦN 18 Thứ Hai ngày 10 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 113 : oa - oe ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần oa - oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa - oe. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe. - Viết đúng các vần oa - oe, các tiếng cái loa, chích chòe (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hoa loa kèn. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần oa- oe, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các con vật. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 2 Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên - 3 Hs đọc bài bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc:Hoa loa kèn. Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại đoá -HS lắng nghe mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa xinh. b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép -HS luyện đọc từ ngữ sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô - 6 câu. (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa chúm chím, sắp nở). -HS luyện đọc câu c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật từng câu. nở, toả hương d) Luyện đọc câu GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp liền câu 3 và 4). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu trước khi thi. ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả đoạn (mỗi đoạn 2 câu). hương - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi kiểm tra một vài HS đọc. cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng -HS thi đọc bài dẫn). - 1 HS đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 3 - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - Cả lớp nói lại kết quả - HS làm bài. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ Gv nhận xét. thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn...). Ý a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: Loa kèn không muốn nở vì sợ hoa hồng chê... - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở). Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oa (Ví dụ: số -Tìm tiếng ngoài bài có vần oa,oe sáu, kho báu ,...); vần oe(VD: con sâu, bạn - Nói câu có vần oa, oe. châu...) hoặc nói câu có vần oa, vần oe. - Tìm và nêu tên các loài hoa mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 112, 113). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 4 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay - Cả lớp vận động theo nhạc em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, cao các con chữ. oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cho hoc sinh viết bảng con: Cả lớp đọc: - Viết đúng các vần ưu, ươu, - Mỗi chữ hai lần oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 5 cái loa, chích choè - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa, chích choè Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Tiếng Việt Bài 114. uê, uơ (Tiết 1) LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uê,uơ , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Quê hương biết - Hs vận động theo nhạc bao tươi đẹp. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hoa loa ken. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 7 uê,uơ. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uê: - HS đọc a) GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - HS phân tích - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS đánh vần - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / - Thực hiện theo nhóm Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, - Vần uê có âm ê và âm u. Âm u đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng đứng trước, âm ê đứng sau. - huệ / hoa huệ. - Phân tích (1 HS làm mẫu, b) Khám phá - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / - HS nêu Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, - HS đánh vần đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - HS đánh vần, đọc trơn. - huệ / hoa huệ. - Đánh vần: u-ê-uê/ hờ -uê-huê-nặng – - HS thực hiện huệ/hoa huệ -HS nói - GV chỉ êu, tiếng sếu, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: u-ê-uê/ hờ -uê-huê-nặng – huệ/hoa huệ Bước: Dạy vần uơ (như vần uê). Chú ý: Vần uê giống , khác vần uơ . - So sánh - Đánh vần, đọc trơn: i-u-iu/iu Giống: Đều có âm cuối u đứng trước Bước 3: Khác: Âm ê,ơ HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá . 2 tiếng mới học GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ. - Viết đúng các vần uê,uơ, các tiếng huệ,huơ (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng? LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 8 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm hình nối đúng với từ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - Cả lớp nhắc lại: bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ ngữ tương ứng. - Báo cáo theo tổ - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải 2) địu con, - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu. -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có HS làm bài trong VBT, nối hoa vần êu, iu. với vần thích hợp (uê hay uơ). - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... vần uê: thuê, (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát a) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ). b) Viết vần uê, uơ . - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - Hs viết vào bảng con - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 cách nối nét, cách viết dấu mũ. / lần). Làm tương tự với vần uơ. - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần). c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi) - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ. Gv theo dõi nhận xét. LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 9 Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt Bài 114. uê, uơ (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uê,uơ , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Quê hương biết - Hs vận động theo nhạc bao tươi đẹp. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đọc bài trang chẵn - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 10 Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng. b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải -HS lắng nghe nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên, ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi -HS luyện đọc từ ngữ lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào lợn thắng được voi (đời thuở nào: không bao giờ). c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, tự kiêu, hại thân. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? (7câu). - 7 câu. - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu -HS luyện đọc câu cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. từng câu. e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi lớp đọc. cặp, tổ đều đọc cả bài) - Cả lớp nói lại kết quả -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 11 Gv nhận xét. - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) Lợn rừng con nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự kiêu mà hại thân - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần uê, uơ bạn Huế, cây quế,...); vần uơ(VD: huơ vòi ...) - Nói câu có vần uê, uơ hoặc nói câu có vần uê, vần uơ. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 115. uy, uya (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya. LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 12 - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uy, uya , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục trung thực, thật thà, dù nghèo không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Lợn rừng và voi - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya. LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 13 Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần uy: - HS đọc a) GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân - HS phân tích tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; - HS đánh vần phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - - Thực hiện theo nhóm uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận - HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng b) Khám phá thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm - HS nói tên sự vật: vải thiều. Trong từ y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / cây cau, tiếng thiều có vần iêu. thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu - Phân tích: Tiếng thủy có vần uy thuỷ. . - Đánh vần: u-y-uy/thờ-uy-thuy-hỏi/thủy - HS nêu - GV chỉ vần iêu, tiếng thiều, từ khoá, - HS đánh vần cả lớp đánh vần, đọc trơn: u-y-uy/thờ-uy- - HS đánh vần, đọc trơn thuy-hỏi/thủy - HS thực hiện -HS nói Bước: Dạy vần uya (như vần uy). - So sánh uy-uya Chú ý: So sánh uy-uya Giống: Đều có âm cuối u - Đánh vần, đọc trơn: yê-u-yêu/yêu. Khác: Âm cuối y và a - Hs đính bảng cài Bước 3: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp - Hs đọc lại toàn bài bảng lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá . 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng vải thiều, đáng yêu. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Từng cặp HS tìm tiếng có vần uy,uya nói kết LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 14 quả. bài tập để thực hiện. -Cả lớp nhắc lại: - Báo cáo theo tổ - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành - Nói tiếng trong bài có vần uy,uya Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, đêm khuya. b) Viết vần: uy, uya- 1 HS đọc vần uy, nói cách viết. - GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ - Hs viết vào bảng con y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya. - HS viết: uy, uya (2 lần). - HS viết: vải thiều, đáng yêu (2 c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya lần). - 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ. - GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy -HS lắng nghe líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng -HS luyện đọc từ ngữ LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 15 để viết thư). . c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý, tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ hương, khuya, bách nhật, khuy áo, ngát hương. - 8 câu. d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV: Bài đọc có 8 câu. từng câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 4, câu cuối. (cá nhân, từng cặp) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt trước khi thi. sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài Hs thi (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. câu); thi đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp nói lại kết quả - GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy líp đỏ mọng. - GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3) hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 6) hoa bách nhật.. - GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) Từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. hình 1, HS 1: Hoa cúc + (Lặp lại) GV chỉ hình, thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng. (nói nhỏ) LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 16 GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy cánh mỏng như tờ pơ luya. GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên cánh trắng, nhuỵ vàng. GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương càng về khuya càng thơm. GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu ơi là lâu. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uy (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần khuy, Túy, chùy ,...); vần uya(VD: khuya, uy,uya tuya, khuya .) hoặc nói câu có vần uy, vần - Nói câu có vần uy,uya uya. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa - Cá nhân thực hiện. học. _______________________________ Thứ Tư ngày 12 tháng 01 năm 2022 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 17 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính Hs: Hộp đồ dùng, Mỗi em chuẩn bị 100 lá khô hoặc viên sỏi... ( các loại) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” để tìm Lớp trưởng điều hành nêu được cấu tạo các số. - HS Chơi trò chơi “Bắn tên” + Chủ trò nói: “ Bắn tên, bắn tên” + Cả lớp nói: “ Tên gì, tên gì” + Chủ trò nói: “ Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. + Bạn Lan nói: “ Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị” - GV nhận xét tuyên dương. - GV giới thiệu bài mới: Luyện tập. B. Hoạt động thực hành: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học Cách tiến hành: Bài 1: Số? - HS làm bài - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK a) Quan sát nói: Có 41 khối lập rồi nói cho các bạn nghe kết quả. phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ sẵn trên bảng con. Chục Đơn vị 4 1 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 18 - HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 - GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, đơn vị. nhận xét. - HS làm tương tự ý b, c, d. - Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý. - HS nêu lại đồng thanh. Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - HS trả lời: - GV hỏi HS trả lời. a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. - Gọi HS nhận xét, tuyên dương. * Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. Bảng chục- đơn vị. c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. Chục Đơn vị - HS có thể đặt thêm câu hỏi với bạn ở các số khác. Bài 3: Trò chơi “ Tìm số thích hợp” - Hs chơi trò chơi - GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt - HS chơi theo nhóm 4 lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị. - GV quan sát HS chơi. - Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. Bài 4: Số ? Hs làm phiếu, báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, chỉ vào số vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó. chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Chục Đơn vị Viết số 1 3 13 4 6 ? 4 8 ? ? ? 52 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 19 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi loại. - GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự - HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực đoán xem có bao nhiêu quả chuối và hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả đếm kiểm tra lại với bạn. lê, quả thanh long. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có - HS trả lời. thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________ Tiếng Việt Tập viết (sau bài 114, 115). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 20 Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 2. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con: vải thiều, đáng yêu, diều sáo - HS thực hiện: - Lớp trưởng nhận xét. - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: -Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các cao các con chữ. từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - Cả lớp đọc - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các - Hs viết bảng con mỗi chữ 2 lần từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm khuya - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Gv nhận xét. 3. Hoạt động thực hành: LÊ THỊ HẢI LÝ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc



