Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1A 1 
 TUẦN 18
 Thứ Hai ngày 10 tháng 01 năm 2022
 Tiếng Việt 
 Bài 113 : oa - oe ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần oa - oe; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oa - oe.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oa, vần oe.
 - Viết đúng các vần oa - oe, các tiếng cái loa, chích chòe (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Hoa loa kèn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần oa- oe, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thiên nhiên, các con vật đáng yêu và biết bảo vệ các 
con vật.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm 
việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 2 
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên 
 - 3 Hs đọc bài 
 bảng.. 
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc:Hoa loa kèn.
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài đọc, 
 giới thiệu hình ảnh hoa hồng, hoa cúc đại 
 đoá -HS lắng nghe
 mập, khoẻ, hoa loa kèn nở như chiếc loa 
 xinh.
 b) GV đọc mẫu: gây ấn tượng với các 
 từ ngữ gợi tả (khoe sắc, mập, khoẻ, thô, nép -HS luyện đọc từ ngữ
 sát, bật nở, toả hương). Giải nghĩa từ: thô - 6 câu.
 (to, nhìn không đẹp); ngậm nụ (nụ hoa
 chúm chím, sắp nở).
 -HS luyện đọc câu
 c) Luyện đọc từ ngữ: hoa loa kèn, muôn 
 hoa khoe sắc, cúc đại đoá, xoè, khoẻ, (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 nắng mai, nép sát, ngậm nụ, thì thầm, bật từng câu.
 nở, toả hương
 d) Luyện đọc câu
 GV cùng HS đếm số cầu của bài. / GV 
 chỉ từng câu, 1 HS đọc, cả lớp đọc (đọc - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 liền câu 3 và 4). HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu trước khi thi.
 ngắn). Chú ý nghỉ hơi ở câu cuối: Những - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 đoá hoa ... xinh xắn / bắt đầu toả đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
 hương
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 cặp, tổ đều đọc cả bài)
 e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 
 câu), thi đọc cả bài (quy trình đã hướng -HS thi đọc bài
 dẫn). - 1 HS đọc cả bài. 
 g) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 3 
 - GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý của BT. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 - Cả lớp nói lại kết quả - HS làm bài.
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. - HS viết ý lựa chọn vào thẻ, giơ 
 Gv nhận xét. thẻ. / Đáp án: Ý b đúng (Nhờ bác 
 làm vườn...). Ý
 a sai (Loa kèn không muốn nở vì sợ 
 cúc chê...). Để ý a đúng, cần sửa là: 
 Loa kèn
 không muốn nở vì sợ hoa hồng 
 chê...
 - Cả lớp đọc: Ý b đúng (Nhờ bác 
 làm vườn khích lệ, loa kèn bật nở).
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oa (Ví dụ: số -Tìm tiếng ngoài bài có vần oa,oe
 sáu, kho báu ,...); vần oe(VD: con sâu, bạn 
 - Nói câu có vần oa, oe.
 châu...) hoặc nói câu có vần oa, vần oe.
 - Tìm và nêu tên các loài hoa mang vần vừa 
 học.
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 112, 113).
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa,
chích choè
 - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 4 
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài : Hai bàn tay - Cả lớp vận động theo nhạc 
em
 - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện:
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Yêu cầu cần đạt: 
 - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa,
chích choè
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 - Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, 
 cao các con chữ.
oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái 
loa, chích choè
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: -
Cho hoc sinh viết bảng con:
 Cả lớp đọc:
 - Viết đúng các vần ưu, ươu, - Mỗi chữ hai lần
oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 5 
cái loa, chích choè
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Yêu cầu cần đạt: 
 Viết đúng các vần ưu, ươu, oa, oe, các từ ngữ con cừu, hươu sao, cái loa,
chích choè
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 114. uê, uơ (Tiết 1)
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 6 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ
 - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng 
 con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uê,uơ 
, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài: Quê hương biết - Hs vận động theo nhạc
 bao tươi đẹp.
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hoa loa 
 ken.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 7 
 uê,uơ.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần uê: - HS đọc
 a) GV viết u, ê. / HS: u - ê - uê. - HS phân tích
 - Phân tích vần uê gồm âm u và âm ê. - HS đánh vần
 - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / - Thực hiện theo nhóm
 Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, - Vần uê có âm ê và âm u. Âm u 
 đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng đứng trước, âm ê đứng sau.
 - huệ / hoa huệ. 
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, 
 b) Khám phá 
 - HS nói: hoa huệ. Tiếng huệ có vần uê. / - HS nêu
 Phân tích vần uê, tiếng huệ. / Đánh vần, - HS đánh vần
 đọc trơn: u - ê - uê / hờ - uê - huê - nặng - HS đánh vần, đọc trơn.
 - huệ / hoa huệ.
 - Đánh vần: u-ê-uê/ hờ -uê-huê-nặng – - HS thực hiện
 huệ/hoa huệ -HS nói
 - GV chỉ êu, tiếng sếu, từ khoá, cả lớp 
 đánh vần, đọc trơn: u-ê-uê/ hờ -uê-huê-nặng –
 huệ/hoa huệ
 Bước: Dạy vần uơ (như vần uê).
 Chú ý: Vần uê giống , khác vần uơ . - So sánh 
 - Đánh vần, đọc trơn: i-u-iu/iu Giống: Đều có âm cuối u đứng 
 trước
 Bước 3: Khác: Âm ê,ơ
 HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp 
 đọc trơn các vần mới, từ
 khoá
 . 2 tiếng mới học GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ.
 - Viết đúng các vần uê,uơ, các tiếng huệ,huơ (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng? 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 8 
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ.
 Từng cặp HS tìm hình nối đúng với từ. 
 -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 - Cả lớp nhắc lại: 
 bài tập để thực hiện.
 - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ 
 ngữ tương ứng. - Báo cáo theo tổ
 - HS báo cáo kết quả.
 - Lớp trưởng điều hành
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải 2) địu 
 con, - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có HS làm bài trong VBT, nối hoa 
 vần êu, iu. với vần thích hợp (uê hay uơ).
 - 2 HS lên bảng thi xếp hoa vào 
 - GV chỉ từng quả bóng, cả lớp: Tiếng hai nhóm. Báo cáo: HS 1: Hoa có 
 thuê có vần uê. Tiếng thuở có vần uơ,... vần uê: thuê,
 (xum) xuê, (vạn) tuế, Huế. HS 2: 
 Hoa có vần uơ: thuở (bé), huơ (tay
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát
 a) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát 
 trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 HS đọc các vần, tiếng vừa học: uê, uơ, hoa 
 huệ, huơ vòi (cỡ nhỡ).
 b) Viết vần uê, uơ .
 - 1 HS đọc vần uê, nói cách viết. - Hs viết vào bảng con
 - GV vừa viết vần, uê vừa hướng dẫn. Chú ý: - HS viết: (hoa) huệ, huơ (vòi) (2 
 cách nối nét, cách viết dấu mũ. / lần).
 Làm tương tự với vần uơ.
 - HS viết bảng con: uê, uơ (2 lần). - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần).
 c) Viết tiếng: (hoa) huệ, huơ (vòi)
 - GV vừa viết mẫu tiếng huê vừa hướng dẫn 
 quy trình viết, cách nối nét, vị trí đặt
 dấu nặng dưới ê. / Làm tương tự với huơ.
 Gv theo dõi nhận xét.
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 9 
 Thứ Ba ngày 11 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 Bài 114. uê, uơ (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 HS nhận biết các vần uê, uơ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uê, uơ.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uê, vần uơ
 - Viết đúng các vần uê, uơ, các tiếng (hoa) huệ, huơ (vòi) cỡ nhỡ (trên bảng 
 con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uê,uơ 
, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 2
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài: Quê hương biết - Hs vận động theo nhạc
 bao tươi đẹp.
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Đọc bài 
 trang chẵn
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 10 
 Mục tiêu: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lợn rừng và voi.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV giới thiệu bài Lợn rừng và voi, 
 hình ảnh voi dùng vòi nhấc bổng lợn rừng.
 b) GV đọc mẫu. Mô tả, kết hợp giải -HS lắng nghe
 nghĩa từ: Voi to nhưng ngờ nghệch lắm (ngờ
 nghệch: ngốc nghếch và chậm chạp). 
 Nào ngờ, voi huơ vòi nhấc bổng lợn lên,
 ném xuống vệ đường (huơ vòi: đưa vòi -HS luyện đọc từ ngữ
 lên cao, khua sang hai bên). Đời thuở nào
 lợn thắng được voi (đời thuở nào: 
 không bao giờ).
 c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng 
 đánh vần (nếu cần), cả lớp đọc trơn: lang
 thang, xum xuê, huơ vòi, ngờ nghệch, 
 nhằm voi xông tới, nhấc bổng, ném
 xuống vệ đường, hết hồn, đời thuở nào, 
 tự kiêu, hại thân.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài đọc có mấy câu? (7câu).
 - 7 câu.
 - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp 
 đọc.
 - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu -HS luyện đọc câu
 cuối) (cá nhân, từng cặp). Nhắc HS nghỉ
 hơi ở câu: Nào ngờ, / voi huơ vòi / (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 nhấc bổng lợn lên, / ném xuống vệ đường. từng câu.
 e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 trước khi thi.
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 - GV nêu YC, chỉ từng vế câu cho cả - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 lớp đọc. cặp, tổ đều đọc cả bài)
 - Cả lớp nói lại kết quả -HS thi đọc bài
 - 1 HS đọc cả bài. 
 - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 11 
 Gv nhận xét.
 - HS suy nghĩ, làm bài. / 1 HS đọc 
 kết quả. Cả lớp đọc lại kết quả: a) 
 Lợn rừng con
 nghĩ là - 2) mình thắng được voi. b) 
 Lợn rừng mẹ bảo con - 1) chớ tự 
 kiêu mà hại
 thân
 - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 
 2: (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê 
 con nói muốn hát tặng sói một bài 
 để sói ngon miệng.
 Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uê (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần uê, uơ
 bạn Huế, cây quế,...); vần uơ(VD: huơ vòi ...) 
 - Nói câu có vần uê, uơ
 hoặc nói câu có vần uê, vần uơ.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 học.
 - Cá nhân thực hiện.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Bài 115. uy, uya (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, 
 uya.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uy, vần uya.
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 12 
 - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng (tàu) thuỷ, (đêm) khuya cỡ nhỡ (trên 
 bảng
 con). 
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần uy, 
uya , đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục trung thực, thật thà, dù nghèo không tham lam.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm 
việc nhóm. 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện.
 thuyền.
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Lợn rừng 
 và voi
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: 
 - Nhận biết các vần uy, uya; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uy, uya.
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 13 
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần uy: - HS đọc
 a) GV viết: u, y./HS: u - y - uy./ Phân - HS phân tích
 tích vần uy: âm u đứng trước, âm y đứng sau; - HS đánh vần
 phát âm nhấn giọng vào y./ Đánh vần: u - y - - Thực hiện theo nhóm
 uy / uy (HS quan sát ui, uy để nhận - HS nói: tàu thuỷ. Tiếng thuỷ có 
 diện mặt chữ, phân biệt cách phát âm 2 vần). vần uy./ Phân tích vần uy, tiếng 
 b) Khám phá thuỷ. Chú ý dấu hỏi nằm trên âm 
 - HS nói tên sự vật: vải thiều. Trong từ y./ Đánh vần, đọc trơn: u - y - uy / 
 cây cau, tiếng thiều có vần iêu. thờ - uy - thuy - hỏi - thuỷ / tàu
 - Phân tích: Tiếng thủy có vần uy thuỷ. .
 - Đánh vần: u-y-uy/thờ-uy-thuy-hỏi/thủy - HS nêu
 - GV chỉ vần iêu, tiếng thiều, từ khoá, - HS đánh vần
 cả lớp đánh vần, đọc trơn: u-y-uy/thờ-uy- - HS đánh vần, đọc trơn
 thuy-hỏi/thủy - HS thực hiện
 -HS nói
 Bước: Dạy vần uya (như vần uy). - So sánh uy-uya
 Chú ý: So sánh uy-uya Giống: Đều có âm cuối u
 - Đánh vần, đọc trơn: yê-u-yêu/yêu. Khác: Âm cuối y và a 
 - Hs đính bảng cài
 Bước 3: 
 HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp - Hs đọc lại toàn bài bảng lớp
 đọc trơn các vần mới, từ
 khoá
 . 2 tiếng mới học.
 GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu.
 - Viết đúng các vần uy, uya, các tiếng vải thiều, đáng yêu. (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào 
 có vần yêu?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 Từng cặp HS tìm tiếng có vần uy,uya nói kết 
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 14 
 quả. bài tập để thực hiện.
 -Cả lớp nhắc lại: 
 - Báo cáo theo tổ
 - HS báo cáo kết quả.
 - Lớp trưởng điều hành
 - Nói tiếng trong bài có vần 
 uy,uya
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 trình viết -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát 
 HS đọc các vần, tiếng: uy, uya, tàu thuỷ, 
 đêm khuya.
 b) Viết vần: uy, uya- 1 HS đọc vần uy, nói 
 cách viết.
 - GV vừa viết vần uy vừa hướng dẫn cách 
 viết, cách nối nét từ u sang y; chú ý chữ - Hs viết vào bảng con
 y cao 2,5 li. / Làm tương tự với vần uya.
 - HS viết: uy, uya (2 lần). - HS viết: vải thiều, đáng yêu (2 
 c) Viết: (tàu) thuỷ, (đêm) khuya lần).
 - 1 HS đọc tàu thuỷ; nói cách viết tiếng thuỷ.
 - GV viết mẫu tiếng thuỷ, hướng dẫn cách 
 viết. Chú ý đặt dấu hỏi trên âm y./ Làm
 tương tự với khuya, chú ý chữ k, h cao 2,5 li.
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Vườn hoa đẹp.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vườn hoa 
 đẹp, giới thiệu các loài hoa: cúc thuý, tuy
 -HS lắng nghe
 líp, hoa giấy, thuỷ tiên, dạ hương, bách nhật.
 b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ 
 ngữ gợi tả, gợi cảm: đỏ mọng, mỏng, lâu ơi 
 là lâu, rực rỡ, ngát hương. Giải nghĩa từ: pơ 
 luya (loại giấy rất mỏng, mềm, dùng -HS luyện đọc từ ngữ
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 15 
 để viết thư). .
 c) Luyện đọc từ ngữ: một vài HS cùng 
 đánh vần, cả lớp đọc trơn: Thuỷ, cúc thuý,
 tuy líp, pơ luya, thuỷ tiên, nhuỵ vàng, dạ 
 hương, khuya, bách nhật, khuy áo,
 ngát hương. - 8 câu.
 d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu?
 (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 - GV: Bài đọc có 8 câu.
 từng câu.
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả 
 lớp).
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 4, 
 câu cuối. (cá nhân, từng cặp) - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt trước khi thi.
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài Hs thi
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 4 
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. câu); thi đọc cả bài (quy trình đã 
 hướng dẫn).
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 - Cả lớp nói lại kết quả 
 - GV nêu YC, mời 1 HS nói câu M: Hoa tuy 
 líp đỏ mọng.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp nói tên từng loài 
 hoa: 1) hoa cúc thuý, 2) hoa tuy líp. 3)
 hoa giấy, 4) hoa thuỷ tiên, 5) hoa dạ hương, 
 6) hoa bách nhật..
 - GV chỉ từng hình, 1 HS giỏi (dựa vào bài) Từng HS tiếp nối nhau: GV chỉ 
 nói về vẻ đẹp của từng loài hoa. hình 1, HS 1: Hoa cúc
 + (Lặp lại) GV chỉ hình, thuý đủ màu sắc. GV chỉ hình 2, 
 + (Lặp lại) GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại HS 2: Hoa tuy líp đỏ mọng.
 (nói nhỏ)
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 16 
 GV chỉ hình 3, HS 3: Hoa giấy 
 cánh mỏng như tờ pơ luya.
 GV chỉ hình 4, HS 4: Hoa thuỷ tiên 
 cánh trắng, nhuỵ vàng.
 GV chỉ hình 5, HS 5: Hoa dạ hương 
 càng về khuya càng thơm.
 GV chỉ hình 6, HS 6: Hoa bách 
 nhật chỉ bằng cái khuy áo, tươi lâu 
 ơi là lâu.
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập.
 Gv nhận xét.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần uy (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần 
 khuy, Túy, chùy ,...); vần uya(VD: khuya, uy,uya
 tuya, khuya .) hoặc nói câu có vần uy, vần 
 - Nói câu có vần uy,uya
 uya.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa - Cá nhân thực hiện.
 học.
 _______________________________
 Thứ Tư ngày 12 tháng 01 năm 2022
 Toán
 Luyện tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về năng lực:
 * Phát triển các năng lực đặc thù 
 *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.
 - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 17 
 NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1, 2, 3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Smas ti vi, máy tính
 Hs: Hộp đồ dùng, Mỗi em chuẩn bị 100 lá khô hoặc viên sỏi... ( các loại)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
- Cho HS chơi trò chơi “ Bắn tên” để tìm Lớp trưởng điều hành
nêu được cấu tạo các số. - HS Chơi trò chơi “Bắn tên”
+ Chủ trò nói: “ Bắn tên, bắn tên”
+ Cả lớp nói: “ Tên gì, tên gì”
+ Chủ trò nói: “ Số ba mươi lăm”, mời 
bạn Lan.
+ Bạn Lan nói: “ Số 35 gồm 3 chục và 5 
đơn vị”
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV giới thiệu bài mới: Luyện tập.
 B. Hoạt động thực hành: 12 ’
*Yêu cầu cần đạt: 
 - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.
 - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập 
luận toán học
Cách tiến hành:
Bài 1: Số? - HS làm bài 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK a) Quan sát nói: Có 41 khối lập 
rồi nói cho các bạn nghe kết quả. phương. Viết vào bảng chục đơn vị kẻ 
 sẵn trên bảng con.
 Chục Đơn vị
 4 1
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 18 
 - HS nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 
- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, đơn vị.
nhận xét. - HS làm tương tự ý b, c, d.
- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu 
tạo các số ở các ý. - HS nêu lại đồng thanh.
Bài 2: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - HS trả lời:
- GV hỏi HS trả lời. a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị.
- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.
* Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng 
dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết vào b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị.
Bảng chục- đơn vị. c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. 
Chục Đơn vị - HS có thể đặt thêm câu hỏi với 
 bạn ở các số khác.
Bài 3: Trò chơi “ Tìm số thích hợp” - Hs chơi trò chơi
- GV tổ chức cho HS chơi như sau: Đặt - HS chơi theo nhóm 4
lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm 
thẻ ghi. Đặt câu hỏi để bạn tìm đúng tấm 
thẻ đó. Chẳng hạn: Số nào gồm 5 chục và 
1 đơn vị. Bạn trong nhóm nhặt thẻ số 51, 
nói: Số 51 gồm 5 chục và 1 đơn vị.
- GV quan sát HS chơi.
- Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe.
Bài 4: Số ? Hs làm phiếu, báo cáo kết quả
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp - HS làm việc theo cặp, chỉ vào số 
vào phiếu ở bài tập 4. Viết số thích hợp vừa viết nói cho bạn nghe: Số có 1 
vào ô ? trong bảng rồi đọc số đó. chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 
 gồm 1 chục và 3 đơn vị.
 Chục Đơn vị Viết số
 1 3 13
 4 6 ?
 4 8 ?
 ? ? 52
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 19 
 C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
Bài 5: Xem tranh rồi đếm số quả mỗi 
loại.
- GV yêu cầu HS thử ước lượng và dự - HS dự đoán và đếm kiểm tra. HS thực 
đoán xem có bao nhiêu quả chuối và hiện tương tự lần lượt các quả xoài, quả 
đếm kiểm tra lại với bạn. lê, quả thanh long.
- GV cho HS thấy rằng trong cuộc 
sống không phải lúc nào chúng ta cũng 
đếm chính xác ngay được kết quả, có 
 - HS trả lời.
thể có một số trường hợp phải ước 
lượng để có thông tin ban đầu nhanh 
chóng. - HS lắng nghe.
- Nhận xét, tuyên dương.
Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ____________________________ 
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 114, 115).
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, 
đêm khuya
 - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 LÊ THỊ HẢI LÝ Kế hoạch bài dạy lớp 1A 20 
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 2. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp viết bảng con: vải 
thiều, đáng yêu, diều sáo
 - HS thực hiện:
 - Lớp trưởng nhận xét.
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Yêu cầu cần đạt:
 -Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm
khuya
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
- Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các 
 cao các con chữ.
từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm 
khuya - Cả lớp đọc
- Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con:
 - Viết đúng các vần uê, uơ, uy, uya, các - Hs viết bảng con mỗi chữ 2 lần
từ ngữ hoa huệ, huơ vòi, tàu thuỷ, đêm 
khuya
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều 
nét.
Gv nhận xét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 LÊ THỊ HẢI LÝ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc
Giáo án liên quan