Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy lớp 1B 1 TUẦN 16 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Bài 107: au - âu ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần au - âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au - âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au - âu, các tiếng cây cau, chim sâu. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au - âu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Mèo dạy hổ. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần au - âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au - âu. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần au: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ a, chữ - HS phân tích u (đã học). /HS đánh vần: a-u-au (cả lớp, cá - HS đánh vần nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần au có âm a và âm u. Âm a b) Khám phá đứng trước, âm u đứng sau. - HS nói tên sự vật: cây cau. Trong từ cây cau, tiếng cau có vần au. - Phân tích: Tiếng cau có vần au - HS nêu - Đánh vần: cờ - au - cau-/cau. - HS đánh vần - GV chỉ vần au, tiếng cau, từ khoá, cả - HS đánh vần, đọc trơ lớp đánh vần, đọc trơn: cời- au -cau/ cau/ cây - HS thực hiện cau. -HS nói Bước: Dạy vần âu (như vần au). Chú ý: Vần au giống vần âuđều kết thúc bằng âm u. Khác vần au, vần âu có âm a, â - Đánh vần, đọc trơn: â-u-âu/âu. - So sánh au, âu Bước 3: Giống: Đều có âm cuối u HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp Khác: Âm a,â đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au - âu, các tiếng (cây cau) âu, chim câu. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần au? Tiếng nào có vần âu?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Từng cặp HS tìm tiếng có vần au - âu nói kết bài tập để thực hiện. quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Lớp trưởng điều hành ngữ tương ứng. - Nói tiếng trong bài có vần ôi,ơi. - HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) con tàu 2) bồ - Hs tìm cá nhân câu, . -GV chỉ từng từ, cả lớp - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần au - âu. -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con b) Viết vần: au - âu - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần au. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: au - âu (2 lần). - Viết tiếng: au, (cây) cau, âu, chim sâu. (như mục b): GV vừa viết mẫu tiếng cau vừa hướng dẫn. / Làm tương tự với câu. - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 Tiếng Việt Bài 107: au - âu ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần au - âu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần au - âu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần au, vần âu. - Viết đúng các vần au - âu, các tiếng cây cau, chim sâu. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au - âu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài au, âu trên Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 bảng.. - 3 Hs đọc bài - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sáu củ cà rốt. Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu truyện Sáu củ cà rốt. b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: hấp, hì (từ mô tả hành động hoặc âm thanh thêm vào để câu chuyện thêm ấn tượng.) c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): -HS luyện đọc từ ngữ sáu củ, thỏ nâu,nhổ cà rốt,nằm sâu, hấp, một lát sau, la lên. - 6 câu. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? -HS luyện đọc câu - GV: Bài đọc có 13 câu. (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc từng câu. liền 3 câu: Hấp! hấp ! Một lát sau... cả ôm - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2, 3 câu ngắn. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc tự với các câu khác. trước khi thi. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. đoạn (mỗi đoạn 2 câu). - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài) e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, -HS thi đọc bài để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ g) Tìm hiểu bài đọc để không ảnh hưởng đến lớp bạn). - GV nêu YC; - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được -1 hs đọc trên bảng lớp 3 ý a, b, c. - HS làm bài trong VBT hoặc làm Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. miệng, viết nhanh ý mình đã chọn. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: - 1 HS nói kết quả: ý a, c đúng, b. (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói sai. muốn hát tặng sói một bài để sói ngon - Cả lớp nói lại kết quả: miệng. a. Thỏ nâu nhổ 1 ôm cà rốt.- Đ - Cả lớp nói lại kết quả b.Thỏ nâu chỉ nhổ sáu củ cà rốt. -Đ c. Thỏ nâu chưa biết đếm. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần au (Ví dụ: số -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi sáu, kho báu ,...); vần âu(VD: con sâu, bạn - Nói câu có vần au, âu. châu...) hoặc nói câu có vần au, vần âu. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Tập viết (sau bài 106, 107). I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng: ao, eo, au, âu; các từ ngữ: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. - Chữ thường, cờ vừa và nhỏ, chữ viết rõ ràng đêu nét, đúng kiểu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. HS: Bảng con , Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp viết bảng con Cây cầu, bồ câu. - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét Cách tiến hành: Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ - Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ cao các con chữ. ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: - Cả lớp đọc: Cho hoc sinh viết bảng con: - Viết đúng: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 3. Hoạt động thực hành: Yêu cầu cần đạt: Viết đúng ao, eo, au, âu; các từ ngữ ngôi sao, con mèo, cây cau, chim sâu. Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Gv theo dõi - Tập viết: - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm: Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. khuyết sáng tạo. -Hs trả lời. - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ _______________________________ Thứ Ba ngày 4 tháng 01 năm 2022 Tiếng Việt Bài 108: êu, iu (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng con sếu, cái rìu (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối I, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần i , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài: Quê hương biết - Hs vận động theo nhạc bao tươi đẹp. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Sáu củ cà rốt. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êu, iu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. Cách tiến hành: Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần êu: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, - HS phân tích chữ u (đã học). /HS đánh vần: ê-u-êu (cả lớp, - HS đánh vần cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần êu có âm ê và âm u. Âm ê b) Khám phá đứng trước, âm u đứng sau. - HS nói tên sự vật: con sếu. Trong từ con sếu, tiếng sếu có vần êu. - Phân tích: Tiếng sếu có vần êu và dấu - HS nêu thanh sắc - HS đánh vần - Đánh vần: êu – sắc – sếu-/sếu - HS đánh vần, đọc trơn. - GV chỉ êu, tiếng sếu, từ khoá, cả lớp - HS thực hiện đánh vần, đọc trơn: êu- sắc –sếu/ sếu/ con -HS nói sếu. Bước: Dạy vần iu (như vần êu). Chú ý: Vần êu giống vần iu đều kết thúc bằng âm u. Khác vần ê,i đứng trước - Đánh vần, đọc trơn: i-u-iu/iu - So sánh êu, iu Giống: Đều có âm cuối u Bước 3: Khác: Âm ê,u. HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: êu, con sếu; iu, cái rìu. 2 tiếng mới học GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu,iu, các tiếng sếu, rìu. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Ghép chữ với hình cho đúng? - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. Từng cặp HS tìm hình nối đúng với từ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở - Cả lớp nhắc lại: bài tập để thực hiện. - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Báo cáo theo tổ ngữ tương ứng. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) lều vải 2) địu - Nói tiếng trong bài có vần êu,iu. con, -GV chỉ từng từ, cả lớp - Hs tìm cá nhân - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần êu, iu. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: êu, iu. - 1 HS đọc vần êu, nói cách viết vần êu. - Hs viết vào bảng con GV vừa viết vần êu vừa hướng dẫn, nét nối giữa ê và u./ Làm tương tự với vần iu.- Cả lớp viết: êu, iu (2 lần). - Viết tiếng: con sếu, cái rìu. (như mục b): - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý đặt dấu sắc trên ê, / Làm tương tự với rìu. - HS viết: con sếu, cái rìu (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. ______________________________ Tiếng Việt Bài 108: êu, iu (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êu, iu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êu, vần iu. - Viết đúng các vần êu, iu, các tiếng con sếu, cái rìu (trên bảng con). * Năng lực văn học: Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ba lưỡi rìu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối I, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần i , đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tính thật thà, trung thực dù nghèo, không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: SMAS Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới Cách tiến hành: - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi - GV kiểm tra 2 HS đọc bài êu, iu trên - 3 Hs đọc bài bảng.. - Gv nhận xét. 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ba lưỡi rìu. Cách tiến hành: Bước 3: Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu truyện Ba lưỡi rìu. b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe Giải nghĩa từ: đốn củi (chặt củi khô trên rùng). c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 đốn cỉu, nghèo, rìu sắt, lưỡi rìu, văn, khóc, ông lão, mếu máo, lặn xuống. -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - 19 câu. - GV: Bài có mấy câu? - GV: Bài đọc có 19 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. ( cả -HS luyện đọc câu lớp). (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền câu 6, từng câu. 7. (cá nhân, từng cặp) - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự với các câu khác. - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt trước khi thi. sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, kiểm tra một vài HS đọc. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, cặp, tổ đều đọc cả bài) để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. -HS thi đọc bài - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). g) Tìm hiểu bài đọc -1 hs đọc trên bảng lớp 2 câu chưa - GV nêu YC; hoàn thành. - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được - HS làm bài trong VBT hoặc làm đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4. miệng, viết nhanh ý mình đã chọn. - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: - 1 HS nói kết quả (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói a. Chàng đốn củi chỉ có một chiếc muốn hát tặng sói một bài để sói ngon rìu sắt. miệng. b.Một hôm, chàng đi đốn củi, chẳng - Cả lớp nói lại kết quả may lưỡi rìu văng xuống sông. - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Gv nhận xét. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Cách tiến hành: - HS tìm tiếng ngoài bài có vần êu (Ví dụ: số -Tìm tiếng ngoài bài có vần êu, iu sáu, kho báu ,...); vần iu(VD: con sâu, bạn - Nói câu có vần êu, iu. châu...) hoặc nói câu có vần êu, vần iu. - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa học. - Cá nhân thực hiện. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 109: iêu - yêu ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêu - yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu - yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần iêu - yêu, các tiếng vải thiều, đáng yêu. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ba lưỡi rìu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần au - âu, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục trung thực, thật thà, dù nghèo không tham lam. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 việc nhóm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp chơi trò chơi : Chèo - Hs thực hiện. thuyền. - 3 Hs đọc bài (nối tiếp) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Ba lưỡi rìu (1) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần iêu - yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu - yêu. Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần iêu: - HS đọc - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ iê, - HS phân tích chữ u (đã học). /HS đánh vần: iê-u-iêu (cả - HS đánh vần lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần iêu có âm iê và âm u. Âm iê b) Khám phá đứng trước, âm u đứng sau. - HS nói tên sự vật: vải thiều. Trong từ cây cau, tiếng thiều có vần iêu. - Phân tích: Tiếng thiều có vần iêu - HS nêu - Đánh vần: thờ - iêu – huyên- thiều/ - HS đánh vần thiều. - HS đánh vần, đọc trơn - GV chỉ vần iêu, tiếng thiều, từ khoá, - HS thực hiện cả lớp đánh vần, đọc trơn: iêu- thiêu –huyền/ -HS nói thiều/ vải thiều. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 Bước: Dạy vần yêu (như vần iêu). Chú ý: Vần iêu giống vần yêuđều kết thúc bằng âm u. Khác vần iêu, vần yêu có âm iê, yê. - So sánh iêu, yêu - Đánh vần, đọc trơn: yê-u-yêu/yêu. Giống: Đều có âm cuối u Khác: Âm a,â Bước 3: HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khoá: au, cây cau; âu, chim sâu. 2 tiếng mới học. GV nhận xét . C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần iêu - yêu, các tiếng vải thiều, đáng yêu. (trên bảng con). Cách tiến hành: Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần iêu? Tiếng nào có vần yêu?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở Từng cặp HS tìm tiếng có vần iêu - yêu nói bài tập để thực hiện. kết quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: - HS báo cáo kết quả. - Lớp trưởng điều hành - Nói tiếng trong bài có vần iêu, yêu. Kết quả: Vải thiều. thiều có vần iêu, . Yêu quý, yêu có vần yêu. - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có vần iêu - Hs tìm cá nhân - yêu. -Hs quan sát Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được viết trên bảng lớp. b) Viết vần: iêu - yêu - Hs viết vào bảng con - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần au. GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: iêu - yêu (2 lần). - Viết tiếng: iêu, vải thiều, đáng yêu. GV vừa viết mẫu tiếng thiều vừa hướng dẫn.chú ý đặ dấu huyền trên ê, nét nối th và iêu. / Làm tương tự với yêu. - HS viết: vải thiều, đáng yêu (2 lần). Gv theo dõi nhận xét. _______________________________ Thứ Tư ngày tháng 3 tháng 01 năm 2022 Toán Các số có hai chữ số (từ 71 đến 99). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phẩm chất: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1, 2, 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Smas ti vi, máy tính Hs: Hộp đồ dùng, Mỗi em chuẩn bị 100 lá khô hoặc viên sỏi... ( các loại) Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: HS thực hiện các hoạt động sau: -HS Chơi trò chơi “Truyền điện” Chơi trò chơi “Truyền điện” - Đếm các số từ 41 đến 70. - GV nhận xét B. Hoạt động hình thành kiến thức: 12 ’ *Yêu cầu cần đạt: - Đếm, đọc các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giãi quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học Cách tiến hành: Bước 1: Hình thành các số từ 71 đến 99 - HS đếm và nói: “Có 73 KLP, bốn a. GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: mươi sáu viết là 73”. - GV lấy 7 thanh và 3 KLP rời. -HS thực hiện nhóm 4 hoặc theo - Tương tự với các số 77, 86, 94. nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm b. HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 71 số khối lập phương, đọc số, viết số. đến 99. - GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả - HS báo cáo kết quả theo nhóm. lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99. Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. c. HS báo cáo kết quả theo nhóm Bước 2: Nhận biết GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến Hs lắng nghe âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, + HS đọc theo dãy bàn 61, 71, 81, 91. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. Lưu ý: Với những HS khó khăn khi đếm các số 79, 80 và 89, 90 hay 90, 99, GV có thể hỗ trợ và hướng dẫn HS. C. Hoạt động luyện tập thực hành: Yêu cầu cần đạt: - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Cách tiến hành: Bài 1 : Bảng con - Lắng nghe yêu cầu. - GV nêu yêu cầu. HS thực hiện các thao tác: - HS tự thực hiện. - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có. Bài 2: Nhóm 2 - GV nêu yêu cầu. - Lắng nghe, yêu cầu. - HS tự thực hiện. HS thực hiện các thao tác: - GV có thể đánh dấu một số bất kì trong - Đếm, tìm các số còn thiếu trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ 1 tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó. - Đọc các số từ 41 đến 70. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 70, 80, 90, hoặc 71, 81, 91 hoặc 75, 80, 85, 90, hoặc 74, 84, 94. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”, “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”, “bốn” hay “tư”. Che các số 79, 80, 89, 90, 95, 94, yêu cầu HS đọc. Bài 3: - GV nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS tự thực hiện. a. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe: Có bao nhiêu quả Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 dâu tây? b. Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai? D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - HS lấy ra đủ số - Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ (que tính) theo hướng dẫn. số ( số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 73 que tính, lấy thẻ 73 đặt cạnh que tính vừa lấy. - Tổ chức chơi. - Nhận xét, tuyên dương. Về nhà tìm số lượng đồ vật rồi đếm từ 71 đến 99 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ____________________________ Tiếng Việt Bài 109: iêu - yêu ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần iêu - yêu; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêu - yêu. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêu, vần yêu. - Viết đúng các vần iêu - yêu, các tiếng vải thiều, đáng yêu. (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Ba lưỡi rìu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được Lê Thị Ngọc Thúy
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc



