Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy

doc42 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy lớp 1B 1 
 TUẦN 16
 Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 89: oi - ây ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần oi - ây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oi - ây.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ay, vần ây.
 - Viết đúng các vần oi - ây, các tiếng con voi, cây dừa. (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối i, y, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần oi, ây, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm 
việc nhóm 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài: Quê hương em - Hs thực hiện.
 biết bao tươi đẹp.
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Chú gà 
 quan trọng
 . - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Sói và dê.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 GV giới thiệu hình ảnh tủ của sách của 
 Minh có nhiều truyện tranh.
 -HS lắng nghe
 b) GV đọc mẫu.
 Giải nghĩa từ: nện (đánh thật mạnh, thật đau).
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 gặm cỏ, thấy sói, ngay trước mặt, bình -HS luyện đọc từ ngữ
 tĩnh nói, ngon miệng, lấy hết sức, vác gậy 
 chạy lại, nện, nên thân. - 6 câu.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu? -HS luyện đọc câu
 - GV: Bài đọc có 7 câu.
 (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc từng câu.
 liền 2 câu: Dê con bèn... “Be... be...”.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng 
 cặp)
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 với các câu khác. trước khi thi.
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 kiểm tra một vài HS đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài cặp, tổ đều đọc cả bài)
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, -HS thi đọc bài
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. 
 - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 g) Tìm hiểu bài đọc để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả 
 lớp đọc.
 - GV: Các ý 1, 2 của truyện đã được 
 đánh số. Cần đánh tiếp số thứ tự các ý 3, 4.
 - HS làm bài trong VBT hoặc làm 
 - 1 HS giỏi nói nội dung tranh 1 và 2: 
 miệng.
 (1) Sói sắp ăn thịt dê con. (2) Dê con nói - 1 HS nói kết quả: Số thứ tự đúng 
 muốn hát tặng sói một bài để sói ngon miệng. của các tranh là 1 – 2 – 4 – 3.
 - 1 HS nói nội dung tranh 3, 4: (3) 
 “Dê con hét “be... be...” thật to. 
 -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá 
 (4) Ông chủ
 nhân) nghe thấy chạy tới nện sói một 
 trận nên thân.
 - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các - (YC cao) 1 HS giỏi (hoặc cả lớp) 
 chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó nói nội dung 4 tranh tranh 3 nói 
 - 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) trước tranh 4:
 Thanh học đọc rất nhanh. (1) Sói sắp ăn thịt dê con.
 (2) Dê con nói muốn hát tặng sói 
 một bài để sói ngon miệng.
 (3) Dê con hét “be... be...” thật to.
 (4) Ông chủ nghe thấy chạy tới 
 nện sói một trận nên thân
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập.
 Gv nhận xét. - HS làm bài trong VBT./1 HS báo 
 cáo kết quả. GV giúp HS ghép các 
 thẻ từ trên bảng lớp
 -HS thực hiện làm bài trong vở 
 BT.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oi (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần oi
 nhà ngói, thầy bói, gói bánh ,...); vần ây(VD: 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 
 vây cá, mây, cây cam,...) hoặc nói câu có vần - Nói câu có vần oi,ây
 oi, vần ây.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 học.
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Bài 101. ôi, ơi (Tiết 1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôi, ơi.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi.
 - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con).
 - Học thuộc lòng (HTL) bài thơ.
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối I, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài 
có vần i , đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình 
cảm giữa các con vật với nhau.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: SMAS Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo - Hs vận động theo nhạc
 thuyền.
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài:Sói và dê 
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần ôi, ơi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 ôi, ơi.
 Cách tiến hành: 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần ôi: - HS đọc
 - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ô, - HS phân tích
 chữ i (đã học). /HS đánh vần: ô-i-ôi (cả lớp, - HS đánh vần
 cá nhân). - Thực hiện theo nhóm
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần ôi có âm ô và âm i. Âm ê 
 b) Khám phá đứng trước, âm nh (nhờ) đứng 
 - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ sau.
 dòng kênh, tiếng ổi có vần ôi. 
 - Phân tích: Tiếng ổi có vần ôi và dấu 
 thanh hỏi - HS nêu
 - Đánh vần: ôi - hỏi - ổi-/ổi - HS đánh vần
 - GV chỉ mô hình vần ổi, tiếng ổi, từ - HS đánh vần, đọc trơ
 khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ôi- hỏi -ổi/ - HS thực hiện
 ổi/ trái ổi/ -HS nói
 Bước: Dạy vần ơi (như vần ơi).
 Chú ý: Vần ơi giống vần ôi đều kết thúc 
 bằng âm i. Khác vần ôi, vần ơi có âm cuối là 
 i.
 - Đánh vần, đọc trơn: ơ-i-ơi/ơi - So sánh ôi, ơi
 Giống: Đều có âm cuối i
 Bước 3: Khác: Âm ô,ơ 
 HS nói các vần, tiếng vừa học. Cả lớp 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 
 đọc trơn các vần mới, từ
 khoá: ôi, trái ổi; ơi, bơi lội. 2 tiếng mới học
 GV nhận xét
 .
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôi, vần ơi.
 - Viết đúng các vần ôi, ơi, các tiếng (trái) ổi, bơi lội (trên bảng con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào 
 có vần êch?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 Từng cặp HS tìm tiếng có vần ôi,ơi nói kết bài tập để thực hiện.
 quả.
 - Báo cáo theo tổ
 -Cả lớp nhắc lại: 
 - HS đọc từng từ ngữ; nối hình với từng từ - Lớp trưởng điều hành
 ngữ tương ứng.
 - Nói tiếng trong bài có vần ôi,ơi.
 - HS báo cáo kết quả.
 - GV chỉ từng hình, cả lớp: 1) rối nước 2) đĩa - Hs tìm cá nhân
 xôi
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có 
 vần ung, uc. -Hs quan sát
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) HS đọc các vần, tiếng vừa học được 
 viết trên bảng lớp. - Hs viết vào bảng con
 b) Viết vần: ôi, ơi
 - 1 HS đọc vần ôi, nói cách viết vần ôi. 
 GV vừa viết vần ôi vừa hướng dẫn, nhắc
 HS chú ý dấu mũ trên ô, nét nối giữa ô và i./ 
 Làm tương tự với vần ơi.- Cả lớp viết: ôi, ơi 
 (2 lần).
 - Viết tiếng: (trái) ổi, bơi lội (như mục b): 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 
 GV vừa viết mẫu tiếng ổi vừa hướng
 dẫn. Chú ý đặt dấu hỏi trên ô, / Làm tương tự 
 với bơi.
 - HS viết: (trái) ổi, bơi lội (2 lần).
 Gv theo dõi nhận xét.
 TIẾT 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ong và bướm.
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 GV giới thiệu hình ảnh Ở SGK GV chỉ 
 hình minh hoạ bài thơ Ong và bướm; giới 
 thiệu hình ảnh vườn hoa rực -HS lắng nghe
 rỡ, ong đang chăm chỉ bay đi làm mật, bướm 
 bay tới rủ ong cùng đi chơi.
 b) GV đọc mẫu.
 Giải nghĩa từ: lượn (di chuyển bằng cách -HS luyện đọc từ ngữ
 chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường - 6 câu.
 vòng); chơi rong (đi chơi lang thang,
 không có mục đích).
 -HS luyện đọc câu
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 bướm trắng, lượn vườn hồng, bay vội, rủ (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
 đi chơi, trả lời, việc từng câu.
 chưa xong, chơi rong, không thích.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài thơ có mấy dòng? (12 dòng).
 - (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
 - GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 (1 HS, cả lớp). trước khi thi.
 - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một cá nhân, 
 từng cặp) - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng 
 cặp)
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự cặp, tổ đều đọc cả bài)
 với các câu khác. -HS thi đọc bài
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát - 1 HS đọc cả bài. 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 
 hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
 kiểm tra một vài HS đọc. 
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - HS làm bài trong VBT hoặc làm 
 Thi đọc đoạn, bài (mỗi đoạn 6 dòng); thi miệng.
 đọc cả bài (quy trình đã hướng dẫn) -HS thực hiện làm bài trong vở 
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, BT.
 để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai.
 g) Tìm hiểu bài đọc 
 GV nêu YC. / 1 HS đọc 2 ý (a, b).
 - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý 
 mình chọn vào thẻ. / HS báo cáo. GV chốt lại
 đáp án: Ý a.
 - (Nhắc lại kết quả) 1 HS hỏi - cả lớp 
 đáp:
 + 1 HS: Vì sao ong không đi chơi cùng 
 bướm?
 + Cả lớp: Vì ong nghe lời mẹ, làm xong 
 việc mới đi chơi.
 h) học thuộc lòng bài thơ
 - GV hướng dẫn HS học thuộc bài thơ 
 theo cách xoá dần từng chữ, chỉ giữ lại - HS thi đọc thuộc 6 dòng 
 những chữ đầu dòng. Sau đó xoá hết. thơ đầu / 6 dòng thơ cuối / cả bài 
 thơ.
 - Cho học sinh hoàn thành vở bài tập. Hoàn thành VBT
 Gv nhận xét.
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ôi (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần ôi,ơi
 chổi, tối, ngồi ,...); vần ơi(VD: bơi, xới, 
 - Nói câu có vần ôi,ơi
 mời...) hoặc nói câu có vần ôi, vần ơi.
 - Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 
 học.
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Thứ Ba ngày 28 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập viết (sau bài 100, 101).
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 HS: Bảng con , Vở tập viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp vận động và hát theo 
bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển.
 - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện:
của bài học.
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng: oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái 
ổi, bơi lội
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 - Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ 
 cao các con chữ.
ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi lội
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc:
 - Viết đúng: Viết đúng oi, ây, 
ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái 
ổi, bơi lội.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
Yêu cầu cần đạt: Viết đúng oi, ây, ôi, ơi; các từ ngữ con voi, cây dừa, trái ổi, bơi 
lội.
Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng trải nghiệm:
 Viết được các mẫu chữ sáng tạo trong Tiếng việt
 Gv cho hs luyện bảng con nét - Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
khuyết sáng tạo.
 -Hs trả lời.
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 102: ui, ưi (Tiết 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
 - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hạt nắng bé con.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối i, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài 
có vần ui,ưi đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ.
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp hát bài: Xòe hoa - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Ong và 
 - 3 Hs đọc bài 
 bướm.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt:
 - HS nhận biết các vần ui, ưi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ui, ưi.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
 Cách tiến hành:
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần ui -HS đọc
 - GV viết: u,i. /HS (cá nhân, cả lớp): u - i - 
 ui. -HS phân tích
 - HS nói: ngọn núi. / Tiếng núi có vần ui. / -HS đánh vần
 Phân tích vần ui, tiếng núi. / Đánh vần,
 - Thực hiện theo nhóm
 đọc trơn: u - i - ui / nờ - ui - nui - sắc - núi / 
 ngọn núi.
 Bước 2: Dạy vần ui -HS nêu
 - Đánh vần, đọc trơn: ư - i - ưi / gờ - ưi - 
 gưi - hỏi - gửi / gửi thư -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơn
 -HS thực hiện
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng 
 mới học: inh, ich, 2 tiếng mới học: kính, lịch. lớp.
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 
 - So sánh inh, ich (cá nhân)
 - So sánh inh, ich Giống: Đều có i
 Khác: Âm cuối nh , ch.
 - Cho học sinh cài inh, ich
 - Hs cài inh, ich, kính, lịch.
 Tìm 2 tiếng mới học - Hs tìm ghi lên bảng con
 GV nhận xét.
 C. Hoạt động luyện tập: 
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ui, vần ưi.
 - HS viết đúng các vần ui, ưi, các tiếng (ngọn) núi, gửi (thư) cỡ nhỡ (trên bảng 
 con).
 Cách tiến hành:
 Bước 1 . (BT 2: Tiếng nào có vần ui? -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 Tiếng nào có vần ưi?) bài tập để thực hiện.
 - (Quy trình như các bài trước) HS tìm 
 - Báo cáo theo tổ
 tiếng có vần ui, vần ưi.
 - HS báo cáo. - Lớp trưởng điều hành
 - GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng cúi 
 - Nói tiếng trong bài có vần inh , 
 có vần ui. Tiếng ngửi có vần ưi
 ich.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát
 trình viết - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Viết vần: ui, ưi
 - 1 HS đọc vần ui, nói cách viết.
 - GV vừa viết vần ui vừa hướng dẫn 
 - Hs viết vào bảng con
 cách viết, cách nối nét giữa u và i. / Làm
 tương tự với vần ưi.
 - HS viết: ui, ưi (2 lần).
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 
 c) Viết tiếng: (ngọn) núi, gửi (thư) (như 
 mục b).
 - GV viết mẫu tiếng núi, hướng dẫn 
 cách viết, cách nối nét. Dấu sắc đặt trên ư.
 - HS viết: (ngọn) núi, gửi (thư) (2 lần) 
 Gv theo dõi nhận xét.
 TIẾT 2
 3.Tập đọc (BT 3) 
 Yêu cầu cần đạt: 
 Cách tiến hành:
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh họa bài Hạt - Hs nghe 
 nắng bé con; giới thiệu: Bài đọc kể 
 chuyện hạt nắng xuống đất chơi, đã 
 làm nhiều việc tốt cho bông hồng, cho 
 hạt mầm... - Hs nghe
 b) GV đọc mẫu:
 GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ ngữ - Đếm số câu sau cho lớp trưởng.
 gợi tả, gợi cảm: thả, sụt sùi, an ủi, vàng - CN - N- L
 óng, thì thầm, phả, đội đất. Giải nghĩa 
 từ: sụt sùi (Hạt nắng gặp bông hồng 
 bịgãy cành đang sụt sùi khóc.): từ gợi 
 tả tiếng khóc nhỏ, kéo dài, như cố giấu, 
 cố nén.Phả (Nghe hạt mầm thì thầm, nó 
 phả hơi ấm xuống đất. ): làm làn hơi 
 bốc mạnh thành luồng.
 c) Luyện đọc từ ngữ: 
 - Đọc theo từ khó
 hạt nắng, xuống đất, gãy cành, sụt sùi, 
 - Theo dãy bàn
 an ủi, gửi tặng,vàng óng, thì thầm, phả, 
 đội đất, cánh tay hồng, bên kia núi. -
 d) Luyện đọc câu - Luyện đọc 6 câu
 - GV: Bài có mấy câu?/ GV chỉ 
 từng câu cho HS đọc vỡ.
 (chia bài làm 3 đoạn: mỗi lần xuống 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 
 dòng là 1 đoạn).
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền - Hs làm việc cặp đôi
 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) - Bc trước lớp
 Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 2, 4
 câu); thi đọc cả bài. - Đọc rồi nối. ( cá nhân)
 g) Tìm hiểu bài đọc
 GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả lớp 
 đọc.
 - Hs trả lời
 - 1 HS làm mẫu: a) Mẹ mặt trời - 2) thả 
 hạt nắng xuống đất chơi.
 - Cả lớp đọc đồng thanh.
 - HS làm bài trên VBT.
 - CN thực hiện
 -1 HS đọc kết quả.
 - Hs liên hệ bản thân
 - GV giúp HS nối, ghép các vế câu trên 
 bảng lớp, chốt lại đáp án (a - 2,- 1, c - 
 3). - Hs trả lời.
 - Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc các 
 chữ cái và số TT): a) Mẹ mặt trời - 2) 
 thả
 hạt nắng xuống đất chơi. b) Bông hồng 
 - 1) được hạt nắng an ủi. c) Hạt nắng - 
 3)
 giúp hạt cây nảy mầm.
 Liên hệ với học sinh: 
 - Hs trả lời
 - Em thấy những tia nắng quan 
 trọng như thế nào?
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 Cách tiến hành:
 - Tìm trong lớp có bạn nào có vần ui, - Hs thực hiện.
ưi ? 
 - Nói câu có vần ui,ưi ?
 - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà 
 đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 
 trước bài sau.
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 ________________________________
 Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS đạt các yêu 
cầu sau:
 - Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
 - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
 - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với 
bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc 
sống liên quan đến các số tròn chục) .
 c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng trải nghiệm )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Máy tính, tivi
 HS: Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập 
phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
 - Các thẻ số từ 10 đến 90 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
 Hs đếm nối tiếp từ 0 đến 20 và - Hs thực hiện
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 
 ngược lại.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
 *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc 
 - Đếm số lượng bằng cách tạo mười.
 - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đếm HS đếm và nói kết quả: “Có 10 
 10, 20, 30 khối lập phương khối lập phương”. GV thực hiện thao tác 
 - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; 
 tính) sau đó yêu cầu HS đếm, xếp thành 1 nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số 
 thanh. “10”.
 HS làm đếm và tìm thẻ số
 - GV hướng dẫn tương tự với 20,30 khối Lắng nghe
 lập phương
 - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập HS thực hiện
 phương, các em có thể đếm từ 1 đến 20 
 nhưng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối 
 lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”.
 Hoạt động 2: HS thực hành đếm khối lập 
 phương
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, sau -HS thực hiện các thao tác đếm và gắn 
 đó báo cáo kết quả. thẻ số tương ứng.
 - Gọi HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của -Hs thực hành đếm theo cặp.
 nhóm.
 -Lắng nghe
 GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, HS chỉ 
 vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ 
 vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, 
 bốn
 c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
 Cả lớp
 - Hs lấy bộ đồ dùng ra thực hiện
 HS lấy ra đủ số khối lập phương, số 
 que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của 
 bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 10,20,30 
 thì HS lấy ra đu 10,20,30 que tính và 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 
 lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa 
 lấy.
 C. Hoạt động thực hành:
 Yêu cầu cần đạt:
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
 gắn với thực tế.
 Cách tiến hành:
 Bài 1: Lắng nghe
 - GV nêu yêu cầu. HS làm bài 
 - Hướng dẫn HS làm bài tập: Yêu cầu HS 
 đếm số hạt và đếm số viên kẹo HS trả lời
 ? Ngoài việc đếm tất cả số hạt ở 3 chiếc 
 vòng, con còn có cách làm nào khác để 
 tìm tất cả có bao nhiêu hạt? Lắng nghe
 - Nhận xét, tuyên dương
 Bài 2. Lắng nghe
 - GV nêu yêu cầu. HS điền 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90
 - Hướng dẫn HS làm bài tập yêu cầu HS 
 nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi HS đọc
 dấu 
 -Gọi HS đọc các số từ 10, 20,..., 90 
 và ngược
 D. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 Cách tiến hành:
 Bài 3: -Yêu cầu HS HS thực hiện theo Hs thực hành theo nhóm 2
 nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các Thực hành viên sỏi mang đến.
 thẻ số: 10, 20, ..., 90 rồi lấy đủ số đồ vật 
 Đại diện các nhóm báo cáo.
 tương ứng. 
 -Nhận xét, tuyên dương
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều 
 gì? - Hs trả lời cá nhân
 - Những điều đó giúp ích gì cho em trong Về nhà đọc thuộc
 cuộc sống hằng ngày?
 - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn 
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 
 nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác.
 - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc 
 sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong 
 các tình huống nào.
 Tiếng Việt
 Bài 103: uôi – ươi ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi.
 - Viết đúng các vần uôi, ươi, các tiếng (dòng) suối, (quả) bưởi cỡ nhỡ (trên 
bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá và chim.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối i, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài 
có vần uôi, ươi đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục yêu thích những con vật đáng yêu.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ con vật có ích, làm 
việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Lê Thị Ngọc Thúy Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp chơi trò chơi: Chèo thuyền - Hs chơi trò chơi
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Hạt nắng 
 - 3 Hs đọc bài 
 bé con.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt:
 - Nhận biết vần uôi, ươi; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôi, ươi.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôi, vần ươi.
 Cách tiến hành: .
 Chia sẻ và khám phá:
 Bước 1: Dạy vần uôi -HS đọc
 - GV viết bảng: âm đôi uô, chữ i. / HS -HS phân tích
 (cá nhân, cả lớp); uô - i - uôi.
 -HS đánh vần
 - HS nói: dòng suối. / Tiếng suối có vần 
 - Thực hiện theo nhóm
 uôi. / Phân tích vần uôi. / Đánh vần, đọc
 trơn: uô - i - uôi / sờ - uôi – suôi - sắc - suối / 
 dòng suối
 Bước 2: Dạy vần ươi (như vần uôi): -HS đọc
 Chú ý: Vần ươi gồm âm đôi ươ và âm i. -HS phân tích
 -HS đánh vần
 - Thực hiện theo nhóm
 -HS nêu
 Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôn, 
 ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. -HS thực hiện
 - So sánh ai, ay -HS nói
 Lê Thị Ngọc Thúy

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2021_2022_le_thi_ngoc.doc
Giáo án liên quan