Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc40 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
 TUẦN 15
 Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 78: anh - ach ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach 
(với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm 
chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Viết đúng các vần anh, ach, các tiếng (quả) chanh, cuốn (sách) trên bảng.
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Minh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng 
ngoài bài có vần anh, ach, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân 
học tốt hơn.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động.5p 2 
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 - Cho cả lớp vận động bài hát: Lớp chúng ta 
đoàn kết.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 30p
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần anh, ach ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
anh, ach.
 Chia sẻ và khám phá:
 Bước 1: Dạy vần anh -HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc: a - nh - anh. /Phân -HS phân tích
tích vần anh. / Đánh vần, đọc trơn: a - -HS đánh vần
nn - anh / anh. - Thực hiện theo nhóm
 - HS nói: quả chanh / chanh. / Phân tích 
tiếng chanh. / Đánh vần và đọc: chờ - anh - - Đánh vần, đọc trơn: anh / chờ - 
chanh / chanh/. anh – chanh.
 Bước 2: Dạy vần ach (như vần anh ) - ach - sách / cuốn sách.
Đánh vần, đọc trơn: a – chờ - ach / sờ - ach - -HS nêu
sach – sắc – sách/ sách / cuốn sách. -HS đánh vần
 Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới -HS đánh vần, đọc trơ
học: anh, ach, 2 tiếng mới học: chanh, sách. -HS thực hiện
 - So sánh anh, ach -HS nói
 - So sánh anh, ach
 - Cho học sinh cài anh, ach Giống: Đều có a
 2 tiếng mới học Khác: Âm cuối nh , ch.
 GV nhận xét. - Hs cài anh, ach, chanh, sách.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Minh.
Viết đúng các vần anh, ach, chanh, sách.trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 Tiếng nào có vần anh? Tiếng nào có vần 
ach?) -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm bài tập để thực hiện.
tiếng có vần abh, ach; báo cáo. 3 
 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng gạch có - Báo cáo theo tổ
 vần ach. Tiếng tách có vần ach,..
 - Lớp trưởng điều hành
 - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có 
 vần anh, vần ach. - Nói tiếng trong bài có vần anh , 
 ach.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 -Hs quan sát
 - Tìm tiếng có vần : anh, ach nói về các sự 
 vật mà hằng ngày các em gắn bó: viên gach, - Hs quan sát 
 tách trà, - Hs trao đổi.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs viết vào bảng con
 Vần anh: viết a rồi nối sang nh. / Thực 
 hiện tương tự với vần ach.
 Tiếng chanh: viết ch, rồi nối anh. / 
 chanh.Làm tương tự với tiếng sách. Dấu sắc 
 đặt trên a.
 Gv theo dõi nhận xét. - HS viết bảng con: anh, ach (2 
 lần). / Viết: chanh, sách .
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 78: anh - ach ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần anh, ach; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần anh, ach 
(với các mô hình: “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh ngang”, “âm đầu + âm 
chính + âm cuối + thanh khác thanh ngang”).
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần anh, vần ach (BT Mở rộng vốn từ). 
- Viết đúng các vần anh, ach, các tiếng (quả) chanh, cuốn (sách) trên bảng.
 * Năng lực văn học: 4 
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Tủ sách của Minh.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối nh, ch, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng 
ngoài bài có vần anh, ach, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tính yêu thích đọc sách có nhiều tranh ảnh giúp bản thân 
học tốt hơn.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 - Cho cả lớp vận động bài hát: Mời bạn - Hs vận động theo nhạc
 vui múa ca.
 - 3 Hs đọc bài 
 - Gv nhận xét.
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Tủ sách của Minh.
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 GV giới thiệu hình ảnh tủ của sách của 
 Minh có nhiều truyện tranh.
 -HS lắng nghe
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):
 Tủ sách, cuốn sách,tranh ảnh, hiền lành, cục 
 tác, ủn, ỉn, rất nhanh.
 -HS luyện đọc từ ngữ
 d) Luyện đọc câu
 - 6 câu.
 - GV: Bài có mấy câu? 5 
 - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ câu 1, mời 1 
HS đọc, cả lớp đọc lại câu 1. Làm tương tự -HS luyện đọc câu
với các câu khác.
 - (Đọc tiếp nối từng câu) HS GV phát (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối 
hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc lượt từng câu.
sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước.
 - GV chỉ một vài câu đảo lộn thứ tự, 
kiểm tra một vài HS đọc. -HS thi đọc bài
 e) Thi đọc từng đoạn, cả bài 
 (1) GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, (Làm việc nhóm đôi) Từng cặp 
để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc 
 trước khi thi.
 g) Tìm hiểu bài đọc - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 
 - GV nêu YC; chỉ từng vế câu cho cả đoạn (mỗi đoạn 2 câu).
lớp đọc. - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 
 cặp, tổ đều đọc cả bài)
 - 1 HS đọc cả bài. 
 - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ 
 -Yêu cầu học sinh làm vở bài tập ( cá 
 để không ảnh hưởng đến lớp bạn). 
nhân)
 - HS làm bài trong VBT./1 HS báo 
 - Cả lớp nói lại kết quả (không đọc các 
 cáo kết quả. GV giúp HS ghép các 
chữ cái và số thứ tự): a) Những cuốn sách đó 
 thẻ từ trên bảng lớp.
- 2) có tranh ảnh đẹp. b) Nhờ có sách, - 1) 
Thanh học đọc rất nhanh. 
 -HS thực hiện làm bài trong vở 
 BT
Hoạt động vận dụng: 
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - HS tìm tiếng ngoài bài có vần anh (Ví dụ: -Tìm tiếng ngoài bài có vần anh, 
đánh, lạnh, nhanh,...); vần ach (VD: cách, ach
mách, vạch,...) hoặc nói câu có vần anh, vần 
ach.
- Tìm trong lớp bạn nào có tên mang vần vừa 
học. 6 
 - Cá nhân thực hiện.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Bài 78: ênh - êch ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, có vần êch.
 - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng kênh, êch (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Mưa.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần ênh, êch, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình 
cảm giữa các con vật với nhau.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động 7 
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Tủ sách 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
của Minh.
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ênh, ếch ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các 
vần ênh, êch. 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần ênh: - HS đọc
 - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ ê, - HS phân tích
chữ nh (đã học). /HS đánh vần: ê - nhờ – ênh - HS đánh vần
(cả lớp, cá nhân). - Thực hiện theo nhóm
 - Phân tích (1 HS làm mẫu, - Vần ênh có âm ê và âm nh. Âm 
 b) Khám phá ê đứng trước, âm nh (nhờ) đứng 
 - HS nói tên sự vật: dòng kênh. Trong từ sau.
dòng kênh, tiếng kênh có vần ênh. 
 - Phân tích: Tiếng kênh có âm k đứng 
trước, vần ênh đứng sau. - HS nêu
 - Đánh vần: ca - ênh - kênh / kênh. - HS đánh vần
 - GV chỉ mô hình vần ênh, tiếng kênh, - HS đánh vần, đọc trơ
từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ê - nhờ - - HS thực hiện
ênh / ca - ênh - kênh / dòng kênh. -HS nói
 Bước: Dạy vần êch (như vần ênh).
 Chú ý: Vần êch giống vần ênh đều bắt 
đầu bằng âm ê. Khác vần ênh, vần êch có âm 
cuối là ch.
 - Đánh vần, đọc trơn: ê - chờ - êch - sắc - So sánh ênh, êch
- ếch / con ếch Giống: Đều có ê
 Khác: Âm cuối nh , ch.
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần - Hs cài : ênh, êch, kênh, êch
mới học: ung, uc, 2 tiếng mới học: sung, cúc
 - So sánh ênh, êch
 - Cho học sinh cài âng, âc 8 
 2 tiếng mới học
 GV nhận xét
.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, vần êch.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Mưa.
Viết đúng các vần ênh; các tiếng măng êch, kênh, êch (trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần ênh? Tiếng nào 
có vần êch?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
Từng cặp HS tìm tiếng có vần ênh, ếch, nói bài tập để thực hiện.
kết quả.
 - Báo cáo theo tổ
 -Cả lớp nhắc lại: Tiếng mắt (xếch) 
chênh (lệch) có vần khám bệnh, bập bênh cố - Lớp trưởng điều hành
vần ênh.. 
 - Nói tiếng trong bài có vần ênh , 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp êch.
 - Cho học sinh tìm tiếng ngoài bài có - Hs tìm cá nhân
vần ung, uc.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
trình viết -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Hs quan sát 
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 - Vần ênh: viết ê rồi đến nh (chữ h 5 li). 
/vần êch: viết ê rồi đến ch. Chú ý nối nét giữa 
ê và ch; viết ê và ch gần nhau.
 - kênh: viết k rồi đến ênh. / Hướng dẫn - Hs viết vào bảng con
tương tự với chữ ghi tiếng ếch, dấu sắc đặt 
trên ê.
 b) HS viết: ênh, êch (2 lần). / Viết: 
kênh,ếch
 Gv theo dõi nhận xét.
 9 
 Thứ Ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 89: ênh - êch ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 Nhận biết các vần ênh, êch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ênh, êch.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ênh, có vần êch.
 - Viết đúng các vần ênh, êch, các tiếng kênh, êch (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Mưa.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần ênh, êch, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên và các con vật . Cảm nhận được tình 
cảm giữa các con vật với nhau.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Tủ sách 
 - 3 Hs đọc bài (nối tiếp)
 của Minh. 10 
 - Gv nhận xét.
 3.Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Mưa
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu - Hs nghe 
hình ảnh các con vật đang trú mưa.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ: kiến, nép, - Hs nghe
ếch, ễnh ương.
Giải nghĩa: ễnh ương 
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu?/ GV chỉ 
từng câu cho HS đọc vỡ.
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 
2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) - CN - N- L
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 3
câu); thi đọc cả bài. - Hs làm việc cặp đôi
g) Tìm hiểu bài đọc - Bc trước lớp
- GV nêu YC của BT: Nối đúng các từ 
với hình ảnh. a) với 2;. - Đọc rồi nối. ( cá nhân)
- GV chỉ từng từ ngữ, 
- GV chỉ vào ý 
- GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: 
- Các em thấy các con vật có đáng - Hs trả lời
thương không? - theo em cây nấm có 
tốt bụng không?
Liên hệ với học sinh: 
Em sẽ làm gì khi bạn gặp nguy hiểm?
 - Hs liên hệ bản thân
Gv nhận xét bổ sung:
Hoạt động vận dụng: 
Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống 11 
 - HS tìm tiếng ngoài bài có 
 vần ênh (VD: lênh khênh, 
 vênh...); có vần êch (VD: hếch, 
 kếch xù, ngốc nghếch,...) hoặc nói 
 câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết 
 giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà.
 - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà 
 đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem 
 trước bài 96 (inh, ich).
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Tiếng Việt
 Tập viết: (sau bài 94,95)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng: inh,ich, anh,ach, ênh, êch: các từ ngữ: quả chanh, cuốn sách, dòng 
kênh, con ếch.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 12 
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp vận động và hát theo 
bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển.
 - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện:
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: - Viết đúng: ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, mây bay
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: 
 - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
 - Viết đúng inh,ich, anh,ach, ênh, 
 cao các con chữ.
êch: các từ ngữ: quả chanh, cuốn sách, 
dòng kênh, con ếch.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, 
đều nét.
 Bước 2: Tập viết bảng con: - Cả lớp đọc:
Cho hoc sinh viết bảng con:
 - Viết đúng: Viết đúng inh,ich, 
anh,ach, ênh, êch: các từ ngữ: quả 
chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng 
kiểu, đều nét.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Mục tiêu: Viết đúng inh,ich, anh,ach, ênh, êch: các từ ngữ: quả chanh, cuốn 
sách, dòng kênh, con ếch. vào vở luyện viết. 13 
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động 
này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
 - Gv theo dõi - Tập viết: 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
viết, độ cao các con chữ. hoàn thành phần Luyện tập thêm.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 4. Hoạt động ứng dụng: Luyên thêm mẫu chữ nghiêng.
 - Qua tiết học này em biết thêm -Hs trả lời.
điều gì? - Mẫu chữ phức tạp
- Về nhà viết bài cho cả nhà xem.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 Bài 89: inh - ich ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần inh - ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh - ich.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich.
 - Viết đúng các vần inh - ich, các tiếng kính mắt, lịch bàn.(trên bảng con).
 * Năng lực văn học: 14 
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Lịch bàn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần inh, ich, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ.
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài: ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc
 em thế.
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Mưa
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần inh - ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 inh – ich.
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần inh -HS đọc
 - Yêu cầu HS đọc: i - inh. / Phân tích 
 vần inh. / Đánh vần, đọc: i - nhờ - inh / inh. -HS phân tích
 - Yêu cầu HS nói: mắt kính. Phân tích -HS đánh vần
 tiếng kính. / Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả 
 - Thực hiện theo nhóm
 lớp): ca - inh - kinh - săc - kính.
 Bước 2: Dạy vần ich (như vần 15 
inh) -HS nêu
Đánh vần, đọc trơn: i - ch – ich/ lờ - ich - -HS đánh vần
lich- nặng - lịch/ lịch bàn
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS đánh vần, đọc trơn
mới học: inh, ich, 2 tiếng mới học: kính, lịch. -HS thực hiện
 -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng 
 lớp.
 - So sánh inh, ich
 - So sánh inh, ich (cá nhân)
 - Cho học sinh cài inh, ich Giống: Đều có i
 Khác: Âm cuối nh , ch.
 Tìm 2 tiếng mới học - Hs cài inh, ich, kính, lịch.
GV nhận xét.
 - Hs tìm ghi lên bảng con
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Lịch bàn.
Viết đúng các vần inh; ich các tiếng kính, lịch, trên bảng con.
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?) bài tập để thực hiện.
 - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có 
 - Báo cáo theo tổ
vần inh, vần ich, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng 
 - Lớp trưởng điều hành
inh có vần ich. Tiếng chích có vần ich,... 
Tiếng tích có vần ich,... - Nói tiếng trong bài có vần inh , 
 ich.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 - Hs quan sát 
trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần inh: Viết i trước, nh sau; chú ý: 
chữ h cao 5 li; nối nét giữa i và nh, viết h gần 16 
 với i. / Thực hiện tương tự với vần ich (viết i - Hs viết vào bảng con
 gần vói ch).
 kính: viết k trước, vần inh sau. Dấu sắc 
 đặt trên i / lịch viết l trước, ich sau, dấu nặng 
 đặt dưới i.
 HS viết trên bảng con: inh, ich (2 lần). / 
 Viết: inh, ich, lịch, inh, kính. 
 Gv theo dõi nhận xét.
 ________________________________
 Thứ Tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Toán
 Các số 11,12,13,14,15,16
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Học xong bài này, HS đạt các yêu 
cầu sau:
 - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
 -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
 -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với 
bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuộc 
sống liên quan đến các số từ 11 đến 16) .
 c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1,2 , 3 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà )
 II. CHUẨN BỊ
 - Máy tính, tivi
 - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập 
phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
 - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 II. CHUẨN BỊ 17 
 - Máy tính, tivi
 - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập 
phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.
 - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, ..., mười sáu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 HS thực hiện các hoạt động sau:
 - Quan sát tranh khởi động, đếm số - Chia sẻ trong nhóm học tập
lượng từng loại quả đựng trong các khay ( cặp đôi).
và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 
16 quả xoài”; ...
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
 *Yêu cầu cần đạt: Làm quen với việc - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16.
 -Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16.
* Cách tiến hành:
 Hoạt đọng1. Hình thành các số 13 - HS đếm số quả cam trong giỏ, 
và 16 (như một thao tác mẫu về hình thành nói:
số) “Có 13 quả cam”. HS đếm số 
- GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, khối lập phương, nói: “Có 13 khối lập 
hướng dần HS: Có 13 quả cam ta lấy phương”.
tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 
thanh và 3 khối lập phương rời). GV đọc 
“mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết - Tương tự như trên, HS lấy ra 16 
“13”. khối lập phương (gồm 1 thanh và 6 
: khối lập phương rời). Đọc “mười 
 sáu”, gắn thẻ chữ “mười sáu”, viết 
 “16”.
Hoạt động 2: Hình thành các số từ 11 
đến 16 (N2) đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười 18 
- Hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực 
- Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương hiện với các số khác.
(gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), b) HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 
 16 về 11.
- GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc ”
“mười năm
 c) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng”
 Cả lớp
 HS lấy ra đủ số khối lập phương, số - HS thực hiện
que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của 
bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy 
ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh 
những que tính vừa lấy.
C. Hoạt động thực hành:
 Yêu cầu cần đạt:
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống 
gắn với thực tế.
 Cách tiến hành:
 *Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
 - Đếm số lượng các khối lập phương, - Chia sẻ trong nhóm học tập
đặt các the sò tương ứng vào ô ? . ( cặp đôi).
 . - Đọc cho bạn nghe các số từ 10 
 HS thực hiện các hoạt động sau: đến 16.
 - Quan sát tranh khởi động, đếm số 
lượng từng loại quả đựng trong các khay 
và nói, chẳng hạn: “Có 13 quả cam”; “Có 
16 quả xoài”; ...
 D. Hoạt động vận dụng
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 - Tìm xem trong lớp có đồ vật gì có - Hs đếm số bàn, ghế, sách, vở 19 
 số lượng các só 11 đến 16 trong lớp.
 -Ở nhà các em có đồ vật gì có số 
 lượng từ 11 đến 16 không? - Hs trả lời.
 - Về nhà chia sẻ bài học cho người 
 thân và tìm các đồ vật có sô lượng là 
 11 đến 16.
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 Tiếng Việt
 Bài 89: inh - ich ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần inh - ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh - ich.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich.
 - Viết đúng các vần inh - ich, các tiếng kính mắt, lịch bàn.(trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Lịch bàn.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được 
vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài 
bài có vần inh, ich, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục ý thức học tập theo lịch, thời gian quy định.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc học tập đúng giờ.
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 20 
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài: ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc
em thế.
 - 3 Hs đọc bài 
 - Yêu cầu đọc lại bài trên bảng.
 - Gv nhận xét.
 3.Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Lịch bàn
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu - Hs nghe 
hình ảnh quyển lich để trên bàn dùng 
để xem ngày tháng và nhắc nhở bé học 
tập..
 - Hs nghe
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ: bích, cuốn 
lịch, giúp.
Giải nghĩa: lãng phí.
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có mấy câu?/ GV chỉ - Đếm số câu sau cho lớp trưởng.
từng câu cho HS đọc vỡ. - CN - N- L
 - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 
2 câu cuối (cá nhân, từng cặp) - Hs làm việc cặp đôi
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 2, 4 - Bc trước lớp
câu); thi đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc - Đọc rồi nối. ( cá nhân)
- GV nêu YC của BT: Nói tiếp để hoàn 
thành câu?
 - GV chỉ từng từ ngữ, 
 - Hs trả lời
- GV chỉ vào ý 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc
Giáo án liên quan