Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 13 Thứ Hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 90,91) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù -Viết đúng: uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. Hs: Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: a) Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. b) Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở trường cô dạy em thế - Lớp trưởng điều khiển. - Lớp trưởng nhận xét. - Cả lớp vận động theo nhạc - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC - HS thực hiện: của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a) Yêu cầu cần đạt: - Viết đúng : Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. b)Cách tiến hành: Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: - Chữ thường, cờ vừa, đúng ki - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước, đều nét. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước , đều nét. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 3. Hoạt động thực hành: a) Yêu cầu cần đạt: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước vào vở luyện viết. b)Cách tiến hành: Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động này. - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tập viết: - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách hoàn thành phần Luyện tập thêm. viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành 4. Hoạt động ứng dụng: a)Yêu cầu cần đạt: Học sinh nắm được các mẫu chữ in nghiêng b) Cách tiến hành: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ Luyên thêm mẫu chữ nghiêng. nghiêng - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 92. Kể chuyện: Ông lão và sếu nhỏ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: -Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. * Năng lực văn học: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi tranh ) giải quyết vấn đề, sáng tạo kể lại câu chuyện thay đổi giọng nói theo nhân vật. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô - 3 Hs kể. bé và con gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá: a)Yêu cầu cần đạt: -Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. b) Cách tiến hành: Chia sẻ và khám phá -Truyện có ông lão, sếu bố, Bước 1: Quan sát và phỏng đoán: GV sếu mẹ và sếu con. Sếu con bị thương, nằm dưới đấtkhông bay chỉtranh minh hoạ, mời HS xem tranh để biết theo được bố mẹ. Ông lão chăm chuyện có ai, có những con vật nào; và đoán sóc sếu nhỏ). Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chuyện gì đã xảy ra. Bước 2: Giới thiệu câu chuyện: Ông -Hs lắng nghe. lão và sếu nhỏ kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. Bước 3: Khám phá và luyện tập Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần - Hs nghe kể chuyện với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi.Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể gây ấn tượng với các từ ngữ thả,tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi – điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (C)Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn sống ấm no, hạnh phúc. LÊ CHÂU Bước 1 . Trả lời câu hỏi theo tranh - Một sáng mùa hè, khi ông lão C) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu tranh “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra - Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu khi ông lão đi vào rừng? con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh - Ông lão ôm sếu nhỏ về - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, nhà,băng bó, chăm sóc). Sếu bố mấy con sếu như thế nào? - Ông lão ôm sếu nhỏ về - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì giúp Sếu nhỏ ? nhà,băng bó, chăm sóc). Sếu bố sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng). - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của -Khi vết thương của sếu nhỏ sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam -Để cảm ơn ông lão, một sáng - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm mùa xuân, gia đình sếu bay về, gì đế cảm ơn ông lão thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì ? Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá -Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới hạnh phúc. tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. Bước 2. Kể chuyện theo tranh (GVkhông nêu câu hỏi) C) GV yêu cầu Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự Hs kể chuyện kể chuyện. b) GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Yêu cầu một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. * Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc) Gv theo dõi nhận xét. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a) yêu cầu cần đạt: Học sinh kể thay đổi được giọng nói nhân vật của cốt truyện b) Cách tiến hành: Cho học sinh luyện kể theo phân vai các Hs kể theo nhóm Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn nhân vật. Trình bày theo nhóm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Tiếng Việt Bài 93: Ôn tâp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng bài Tập đọc Ông bà em. - Chép đúng 1 câu văn trong bài. b) Năng lực văn học: - Hiểu bài Tập đọc Ông bà em. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Hiểu nội dung bài tập đọc) b) Phẩm chất:Giáo dục tình yêu thương đối với ông bà. Trung thực: không nói dối ông bà.Trách nhiệm: Tự biết chăm sóc ông bà qua việc làm nhỏ II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: giọt sương, bảng con Thước kẻ. - Hôm nay ta tập đọc bài ông bà - Học sinh lắng nghe. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn em. - GV đọc 2. Hoạt động khám phá a)Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng bài Tập đọc Ông bà em. b) Cách tiến hành: 2.1 Luyện tập 2.2. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ: Ông bà - Học sinh theo dõi. đang pha nước cho em uống. b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: thương em, đến trường, pha nước, hết giờ học. c) Luyện đọc từ ngữ: . Giải nghĩa từ: thương em (quan - Học sinh theo dõi. tâm, chăm sóc chu đáo) d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? - 5 câu - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, - HS đọc cá nhân theo nối tiếp. cả lớp đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu GV sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc tiếp nối 2 - HS đọc theo cặp. g) Tìm hiểu bài đọc Ý a nối với 2. - Cả lớp: a.2: Ông đưa em đến trường, đón em về. b.3: Bà pha nước để ông bà cho em đến cùng. c.1: Em kể cho ông bà nghe về các bạn. - GV: Em nhận xét gì về ông bà? - Ông bà rất thương bạn nhỏ, luôn quan 2.2. BT 2 (Tập chép) tâm chăm sóc bạn nhỏ. - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chú ý những từ mình dễ viết sai. VD: phục, lắm, - HS nhìn mẫu trên - Cả lớp đọc thầm câu văn; Em uống bảng / trong VBT, chép lại câu văn. nước và kể kể cho ồn bà nghe về các bạn ở trường. - HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa lỗi cho nhau. - HS nhìn mẫu trên bảng, viết vào vở ô li. - GV chữa bài cho HS. - Chỉ một số từ ngữ cho HS đọc. - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. . 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm a)Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống b) Cách tiến hành; - Yêu cầu HS đọc bài cho người - Hs về thực hiện theo các nhân vật thân nghe trong bài tập đọc. - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, không nhắc bài cho bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . . Thứ Ba ngày 07 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì I (Tiết 1- 2). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. * Năng lực văn học: - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc em thế. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) a) Yêu cầu cần đạt: - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. b) Cách tiến hành: - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các -HS đọc toa tàu, sự vật). -HS phân tích - GV chỉ vần ghi trên từng toa, HS đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. -HS đánh vần - GV chỉ tên từng mặt hàng, HS đọc: thuốc, - Thực hiện theo nhóm dưa chuột, đường,.... - (Làm mẫu): GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên -HS nêu thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc./1 -HS đánh vần HS nói: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Cả lớp -HS đánh vần, đọc trơ nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; 1 HS nói kết quả. -HS thực hiện - Cả lớp đồng thanh: Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng (vần uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) lớp. chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng. - Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng/ ngh. C. Hoạt động luyện tập: BT 2 (Tập đọc) a) Yêu cầu cần đạt: Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc: Chú bé trên cung trăng. b) Cách tiến hành: Bước 1: HS lắng nghe trả lời câu hỏi của Gv a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: -HS luyện đọc Từ ngữ Chú bé trên cung trăng chính là chú Cuội -Hs nghe ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để - HS luyện đọc câu: biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú Tổ 1: Câu cảm thấy thế nào. .. Tổ 2: Đoạn b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, Tổ 3: Cả bài quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và -HS thi đọc mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. -HS thi đọc Gv theo dõi nhận xét. Bước 2: -HS làm vào vở Bài tập. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). Tiết 2 Hoạt động 3: BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp - HS làm bài trong VBT. GV phát đọc: phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: - HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. a, o, ô, ơ, u, ư,... - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng... - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Hoạt động 4: BT 4 (Tập chép) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé - HS nhìn mẫu trên bảng / trong trên cung trăng rất nhớ nhà. VBT, chép lại câu văn. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. em dễ viết sai. - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a) yêu cầu cần đạt: Nghe viết được một đoạn văn 15-20 chữ /phút b) Cách tiến hành: Đọc cho học sinh nghe viết một số bài ngoài - Hs luyện viết SGK Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì I (Tiết 3). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học). Để không bị lạc vần, có thể chọn ngữ liệu trong phạm vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1 (NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh), Truyện đọc thứ 10 (Nước sông ngọt mát) ôn các vần uông, uôc, ương, ươc khớp với nội dung học vần kết thúc học kì I. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : ở trường cô dạy - Hs vận động theo nhạc em thế. - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 3 HS đọc bài: Gà mẹ, gà con. - Gv nhận xét. B. Hoạt động luyện tập: Mục tiêu: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). Cách tiến hành: - GV làm các thăm ghi số các đoạn 1, 2, 3, - HS lên bảng bốc thăm đoạn đọc. 4, 5 (truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn) - HS đọc trước lớp đoạn văn (không Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn hoặc các đoạn của các văn bản khác (Nàng nhất thiết phải đọc hết cả đoạn). tiên cá, Chú bé trên cung trăng. Em bé của GV có thể yêu cầu HS phân tích 1 chuột con, Nước sông ngọt mát,...). tiếng bất kì để tăng điểm cho HS. - GV nhận xét, chấm điểm (theo hướng dẫn tại các văn bản chỉ đạo hiện hành). Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại . Đánh giá: Nhận xét, đọc điểm cho học sinh. Tuyên dương những bạn đọc giỏi C. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: a) yêu cầu cần đạt: Hs đọc được một đoạn văn 15-20 chữ /phút b) Cách tiến hành: Đọc cho học sinh đọc một số bài ngoài SGK - Hs luyện đọc như sách truyện, báo Thứ Tư ngày 08 tháng 12 năm 2021 Toán Em ôn lại những gì đã học. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc sống liên quan đến phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Các que tính, VBT GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10, phép cộng, phép trừ các Hs làm vào bảng con. số trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành: *Yêu cầu cần đạt: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Luyện tập thực hành: Bài 1: Nhóm 2 - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác - HS quan sát tranh, suy nghĩ về sau: tình huống xảy ra trong tranh rồi nêu + Đếm số lượng các con vật trong tranh, cách giải quyết vấn đề. Chia sẻ trước đọc số tương ứng. lớp. + Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng Đọc đề. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn các con vật vừa đếm được. Chẳng hạn HS - HS thực hiện các phép tính. chỉ vào hình vẽ thứ nhất, đếm và nói có - Đổi vở, kiểm tra các phép tính bảy con gà, viết số 7. đã thực hiện. - GV quan sát, nhận xét. 2 + 5 = 7 6 + 2 = 8 - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết số trong 10 – 3 = 7 phạm vi 10. 3 + 6 = 9 3 + 7 = 10 9 - 4 = 5 Bài 2. (Cá nhân) Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: - HS quan sát tranh vẽ, nhận biết - GV treo tranh. phép tính thích hợp với từng tranh vẽ. - Thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét, bố xung. - Nhận xét, bố xung. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Bài 3: Thực hành cả lớp - HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra : Xem các hình sau rồi chỉ ra đồ vật có đồ vật có dạng: khối hộp chữ nhật, dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương khối lập phương - GV treo tranh. - 2 -3 HS lên bảng chỉ hình và nói tên các đồ vật có dạng: khối hộp chữ - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ rồi chỉ ra nhật, khối lập phương, lớp nhận xét, đồ vật có dạng: khối hộp chữ nhật, khối bố xung. lập phương - Nhận xét, bố xung. - Củng cố nhận dạng: khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Bài 4: Số - Yêu cầu HS quan sát mẫu. - HS đọc đề. - Cá nhân HS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng – trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm thích hợp. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn kết quả cá phép tính. - HS thảo luận nhóm đôi, 3 nhóm lên bảng báo cáo kết quả; lớp nhận xét. 4 + 1 = 5 6 + 2 = 8 3 + 7 = 10 - GV nhận xét; chốt lại cách làm, khuyến 1 + 4 = 5 2 + 6 = 8 7 + 3 khích HS suy nghĩ và nói theo cách của = 10 các em. 5 – 1 = 4 8 – 2 = 6 10 – Bài 5. Nêu phép tính thích hợp với mỗi 3 = 7 tranh vẽ 5 – 4 = 1 8 – 6 = 2 10 – - GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ 7 = 3 về tình huống có thể sảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. - HS quan sát tranh,thảo luận nhóm 4; nêu phép tính sau đó chia sẻ trước lớp, lớp nhận xét. A, Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có ba bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? 2 + 3+ 4 = 9 - GV nhận xét. Khuyến khích HS suy nghĩ B, Tổ chim có 8 con chim, có 2 con và nói theo các của các em, khuyến khích chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim? trình bày. 8 – 2 – 3= 3 - HS liên hệ thực tế. - Hs nêu bài toán - Hs nêu phép tính. C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì I (Tiết 4). I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mỗi HS trong lớp đọc một đoạn văn, thơ khoảng 35 – 40 tiếng chứa vần đã học. Ngữ liệu kiểm tra là các đoạn đã được đánh số thứ tự trong bài đọc mà đề kiểm tra đã giới thiệu (Một trí khôn hơn trăm trí khôn), cũng có thể là một bài ngắn, một đoạn bất kì trong các bài Tập đọc của SGK (đã học trước đó). - Nếu lấy văn bản ngoài SGK làm ngữ liệu thì GV phải hết sức chú ý để tránh lạc vần (tiếng có vần HS chưa được học). Để không bị lạc vần, có thể chọn ngữ liệu trong phạm vi 10 truyện đầu tiên của sách Truyện đọc lớp 1 (NXB Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh), Truyện đọc thứ 10 (Nước sông ngọt mát) ôn các vần uông, uôc, ương, ươc khớp với nội dung học vần kết thúc học kì I. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác , giải quyết vấn, sáng tạo c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm làm việc nhóm nhóm Kế hoạch bài dạy lớp 1C
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_pham_thi_tr.doc



