Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn TUẦN 11 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: (sau bài : 72,73, 76, 77) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC: -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và nhận xét bạn - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1. Hoạt động khởi động: Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới. Cách tiến hành: - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển. bài: Cô giáo em - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện: - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Mục tiêu: - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài. - Cả lớp đọc: Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt cao các con chữ. ván, thang vạc. Bước 2: Tập viết bảng con: Cho hoc sinh viết bảng con: - Cả lớp đọc: - Viết đúng : yên,yêt, yên ngựa, Nam Yết - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc. 3. Hoạt động thực hành: Mục tiêu: Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc vào vở luyện viết. Bước 3: Tập viết vào vở: - Cho học sinh điều hành hoạt động - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. này. - Tập viết: - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách hoàn thành phần Luyện tập thêm. viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (lướt ván). - Gv tuyên dương, khen thưởng những học sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp. - Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 4. Hoạt động ứng dụng: - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà - Mẫu chữ phức tạp IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . ........................................................................................................................................................................................................ Tiếng Việt Bài 78: ăng - ăc ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc kè (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : mẹ và cô - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên cá. - Gv nhận xét. - 3 Hs đọc bài B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ăng, ăc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần ăng -HS đọc - HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích -HS phân tích vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / -HS đánh vần ăng. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: măng. / Phân tích tiếng măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / măng. - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / mờ - ăng - măng / măng. Bước 2: Dạy vần ăc (như vần ăng): Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - -HS nêu Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn sắc - tắc / tắc kè. -HS đánh vần -HS đánh vần, đọc trơ -HS thực hiện Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: -HS nói ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột. - So sánh ăng, ăc - So sánh ăng, ăc Giống: Đều có ă - Cho học sinh cài ăng, ăc Khác: Âm cuối ng , c. 2 tiếng mới học - Hs cài ăng, ăc, măng, tắc kè. GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ. Viết đúng các vần ăng; các tiếng măng, ăc, tắc kè (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần ăc?) - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có - Báo cáo theo tổ vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,.. - Lớp trưởng điều hành - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có - Nói tiếng trong bài có vần ăng , vần ăng, vần ăc. ăc. -GV chỉ từng từ, cả lớp Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát trình viết GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực hiện tương tự với vần ăc. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương - Hs viết vào bảng con tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă. HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / Viết: măng, tắc (kè). HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn (ca), vợt. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3. Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 1) Bước 3: Tập đọc (BT 3) a)GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá -HS lắng nghe mập hung dữ xuất hiện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, -HS luyện đọc từ ngữ cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau). d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). -HS thi đọc bài e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiếu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS -HS thực hiện làm bài trong vở đọc. / HS làm bài trong VBT. BT -1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. -HS đọc Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng chợt gặp cá mập.) - đúng Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - Nhận xét giờ học Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn nạn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 78: âng - âc ( T1-2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng tầng, gấc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó) Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ và cá con. Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên - 3 Hs đọc bài cá. ( 1) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần âng, âc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần âng: -HS đọc - HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích -HS phân tích vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / -HS đánh vần âng. - Thực hiện theo nhóm - HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng - huyền - tầng / tầng. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng. Bước 2: Dạy vần âc (như vần âng) Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc -HS nêu - sắc - gấc / quả gấc. -HS đánh vần Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS đánh vần, đọc trơ mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc. -HS thực hiện - So sánh âng, âc -HS nói - So sánh âng, âc - Cho học sinh cài âng, âc Giống: Đều có â 2 tiếng mới học Khác: Âm cuối ng , c. GV nhận xét. - Hs cài âng, âc, tầng, gấc C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2 Viết đúng các vần âng; các tiếng măng âc, tầng, gấc (trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2) (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào có vần âc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết quả. - Báo cáo theo tổ -Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có - Lớp trưởng điều hành vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... - Nói tiếng trong bài có vần ăng , -GV chỉ từng từ, cả lớp ăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc. -Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu - Hs viết vào bảng con huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, dấu sắc đặt trên â. b)HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: (nhà) tầng, (quả) gấc. Gv theo dõi nhận xét. Tiết 2 3.Tập đọc (BT 3) Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 2) Bước 3: Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào -HS lắng nghe mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm được đường về với mẹ? b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr ên cá mập khiến cá mập không nhìn thấy nó nữa. c) Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám -HS luyện đọc từ ngữ chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu). -HS luyện đọc câu d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng -HS thi đọc bài Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu. -HS đọc g) Tìm hiểu bài đọc - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ HS thực hiện làm bài trong vở BT trống. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh. - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá măng nhỏ? - Cá măng nhỏ rất thông minh, đã tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá măng chưa. / Cá măng nhỏ rất thông minh, yêu mẹ Hoạt động vận dụng: Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết nạn. tự cứu mình thoát khỏi cá mập. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) ........................................................................... . .............................................................................. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tiếng Việt Bài 82: eng - ec ( T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân laoij rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên - 3 Hs đọc bài cá. ( 2) - Gv nhận xét. B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần eng, ec ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. Chia sẻ và khám phá Bước 1: Dạy vần eng: -HS đọc - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích -HS phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng. -HS đánh vần - HS nói: xà beng / beng. / Phân tích - Thực hiện theo nhóm tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - beng / beng. - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / -HS nêu bờ - eng - beng / xà beng. -HS đánh vần Bước 2: Dạy vần ec (như vần âng) -HS đánh vần, đọc trơ Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - -HS thực hiện bec - sắc - béc / béc giê. Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc. lớp. - So sánh eng, ec - So sánh eng, ec Giống: Đều có â - Cho học sinh cài eng, ec Khác: Âm cuối ng , c. 2 tiếng mới học - Hs cài eng, ec, beng, béc. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn GV nhận xét. C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2 Viết đúng các vần eng; các tiếng măng ec, beng, béc trên bảng con). Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở bài tập để thực hiện. eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng xẻng có vần eng,... - Báo cáo theo tổ - Lớp trưởng điều hành - Nói tiếng trong bài có vần ăng , -GV chỉ từng từ, cả lớp ăc. Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát trình viết - Hs quan sát GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e - Hs viết vào bảng con gần vói c). beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc Gv theo dõi nhận xét. Thứ Tư ngày 23 tháng 11 năm 2021 Toán Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. - BT vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc sống liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10) . c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Các que tính, các chấm tròn. GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chia sẻ các tình huống có phép trừ - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 10. * Cách tiến hành: Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Bứơc 1: Hình thành kiến thức: - HS tìm kết quả từng phép trừ trong - Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi (thể hiện trên các thẻ phép phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Theo SGK tính). Chẳng hạn: - Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, 2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;... đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau - HS nhận xét về đặc điểm của các kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi phép trừ trong từng dòng hoặc từng theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính 10. (có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm sau). Kết quả (làm theo nhóm bàn). - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như - HS nhận xét về đặc điểm của các SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một phép trừ trong từng dòng hoặc từng bảng trừ trước mặt. cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi Bước 2: 10. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong kết quả (làm theo nhóm bàn). bảng. HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 10. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 10 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng. Bước 3: - GV tổng kết: Có thể nói: Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi l. Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Dòng thứ mười được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 10. C. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 phút *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên quan. C. Hoạt động thực hành, luyện - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả tập các phép trừ nêu trong bài. Bài 1 (CN) Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài. Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng - HS nêu yêu cầu bài. dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi - Chọn các phép tính có kết quả ghi 10 đế tính nhẩm. bảng. - GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ... Bài 2 - Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ - Thảo luận với bạn chia sẻ trước lớp. kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; - Học sinh tự làm. - GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng. Bài 3: Cả lớp ( N2) - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và - Hs nêu bài toán - Ghi kết quả vào vở tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10- 1=9. + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính nhẩm. - Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . Tiếng Việt Bài 82: eng - ec ( T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Về năng lực: a. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con). * Năng lực văn học: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất: b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó) c. Phẩm chất: Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường. Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa - Hs vận động theo nhạc tay - 3 Hs đọc bài - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên cá. ( 2) - Gv nhận xét. B. Luyện tập thực hành: Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác B3. Tập đọc (BT3) a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở người. Xe -HS lắng nghe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá mạ) chở rác. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon -HS luyện đọc Từ ngữ giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức). d) Luyện đọc câu HS luyện đọc câu Kế hoạch bài dạy lớp 1C
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc



