Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý

doc39 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 TUẦN 11
 Thứ Hai ngày 21 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Tập viết: (sau bài : 72,73, 76, 77)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn 
chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và PC:
 -Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác. Biết lắng nghe bạn đoc, phân tích và 
nhận xét bạn
 - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ, có ý thức trau dồi chữ viết. Thực hiện 
các yêu cầu của giáo viên nêu ra. Trình bày bài viết đẹp
 II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ / giấy khổ to viết các vần, tiếng cần viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 Mục tiêu: Tạo hứng thú chuẩn bị học bài mới.
 Cách tiến hành:
 - Cho cả lớp vận động và hát theo - Lớp trưởng điều khiển.
bài: Cô giáo em
 - Lớp trưởng nhận xét. - HS thực hiện:
 - Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC 
của bài học.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 Mục tiêu: 
 - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn 
chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc.
 - Chữ thường, cờ vừa, đúng kiểu, đều nét.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Bước 1: Luyện đọc: - Hs đọc bài.
 - Cả lớp đọc: Viết đúng : un, ut, 
ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ 
mứt, chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt cao các con chữ.
ván, thang vạc.
 Bước 2: Tập viết bảng con: 
Cho hoc sinh viết bảng con:
 - Cả lớp đọc: - Viết đúng : 
yên,yêt, yên ngựa, Nam Yết
 - Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, 
ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, chuồn 
chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang 
vạc.
 3. Hoạt động thực hành: 
 Mục tiêu: Viết đúng : un, ut, ưt, uôn,uôt, ươn,ươt, ang, ac, phun, bút, mứt, 
chuồn chuồn, chuột, con lươn, lướt ván, thang vạc vào vở luyện viết.
 Bước 3: Tập viết vào vở:
 - Cho học sinh điều hành hoạt động - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
này. - Tập viết: 
 - Gv theo dõi (như mục b). HS viết các vần, tiếng; 
 - Y/ c HS nhìn bảng, đọc; nói cách hoàn thành phần Luyện tập thêm.
viết, độ cao các con chữ.
 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
cách viết. Chú ý độ cao các con chữ, 
cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt 
dấu thanh (lướt ván).
 - Gv tuyên dương, khen thưởng 
những học sinh viết nhanh, viết đúng, 
viết đẹp.
 - Nhắc nhở, động viên những học 
sinh chưa viết xong tiếp tục hoàn thành
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 3 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 4. Hoạt động ứng dụng:
 - Cho học sinh viết thêm mẫu chữ 
nghiêng - Hs luyện vở ô li ở nhà
 - Mẫu chữ phức tạp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
........................................................................................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 Bài 78: ăng - ăc ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc .
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc.
 - Viết đúng các vần ăng, ăc, các tiếng măng, tắc kè (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần ăng, ăc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ 
và cá con.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 4 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : mẹ và cô - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên 
cá. 
 - Gv nhận xét. - 3 Hs đọc bài 
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần ăng, ăc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
ăng, ăc. 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần ăng -HS đọc
 - HS đọc: ă - ngờ - ăng. / Phân tích -HS phân tích
vần ăng. / Đánh vần và đọc: ă - ngờ - ăng / 
 -HS đánh vần
ăng.
 - Thực hiện theo nhóm
 - HS nói: măng. / Phân tích tiếng 
măng. / Đánh vần, đọc: mờ - ăng - măng / 
măng.
 - Đánh vần, đọc trơn: ă - ngờ - ăng / 
mờ - ăng - măng / măng.
 Bước 2: Dạy vần ăc (như vần ăng): 
Đánh vần, đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - 
 -HS nêu
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 5 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
sắc - tắc / tắc kè. -HS đánh vần
 -HS đánh vần, đọc trơ
 -HS thực hiện
 Bước 3: Củng cố: HS nói 2 vần mới học: 
 -HS nói
ôn, ôt, 2 tiếng mới học: thôn, cột.
 - So sánh ăng, ăc - So sánh ăng, ăc
 Giống: Đều có ă
 - Cho học sinh cài ăng, ăc Khác: Âm cuối ng , c.
 2 tiếng mới học
 - Hs cài ăng, ăc, măng, tắc kè.
GV nhận xét.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăng, vần ăc.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.
Viết đúng các vần ăng; các tiếng măng, ăc, tắc kè (trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 Tiếng nào có vần ăng? Tiếng nào có vần 
ăc?)
 - HS đọc từng từ ngữ. / Từng cặp HS tìm -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 bài tập để thực hiện.
tiếng có vần ăng, ăc; báo cáo.
 - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng răng có - Báo cáo theo tổ
vần ăng. Tiếng xắc có vần ăc,.. - Lớp trưởng điều hành
 - HS làm bài, nối kết quả tìm tiếng có - Nói tiếng trong bài có vần ăng , 
vần ăng, vần ăc. ăc.
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4) -Hs quan sát
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy - Hs quan sát 
trình viết
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần ăng: viết ă rồi nối sang ng. / Thực 
hiện tương tự với vần ăc.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 6 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Tiếng măng: viết m, ăng. / Làm tương - Hs viết vào bảng con
tự với tiếng tắc. Dấu sắc đặt trên ă.
 HS viết bảng con: ăng, ăc (2 lần). / 
Viết: măng, tắc (kè).
 HS viết: ơn, ơt (2 lần). / Viết: sơn 
(ca), vợt.
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3. Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 1)
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a)GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu: Bài 
đọc kể chuyện cá măng bị lạc mẹ giữa biển 
lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: một con cá -HS lắng nghe
mập hung dữ xuất hiện.
 b) GV đọc mẫu.
 c) Luyện đọc từ ngữ: cá măng, lạc mẹ, 
biển lớn, kiếm ăn, gió lớn, lo lắng, đằng xa, -HS luyện đọc từ ngữ
cá mập, răng sắc nhọn, lởm chởm. Giải nghĩa 
từ: lởm chởm (răng nhọn, cứng, đâm ra 
không đều nhau).
 d) Luyện đọc câu -HS luyện đọc câu
 - GV: Bài có 6 câu. / HS (cá nhân, cả lớp) 
 đọc vỡ từng câu.
 - Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt).
 -HS thi đọc bài
 e)Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 4 câu); 
thi đọc cả bài.
 g) Tìm hiếu bài đọc
 - GV nêu YC; chỉ từng ý a, b, c cho HS 
 -HS thực hiện làm bài trong vở 
đọc. / HS làm bài trong VBT.
 BT
 -1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp 
án.
 -HS đọc
 Cả lớp nhắc lại: Ý a (Một hôm mưa gió, 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 7 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 cá măng lạc mẹ.) - đúng. Ý b (Cá măng tự 
 ý đi xa nên lạc mẹ.) - sai. Ý c (Cá măng 
 chợt gặp cá mập.) - đúng
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà 
 giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. 
 - Nhận xét giờ học Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn 
 nạn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Thứ Ba ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 78: âng - âc ( T1-2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc .
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.
 - Viết đúng các vần âng, âc, các tiếng tầng, gấc (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2).
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần âng, âc, đặt được câu có chứa các vần đó)
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 8 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục tình cảm mẹ con . Cảm nhận được tình cảm giữa cá mẹ 
và cá con.
 Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
 Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên 
 - 3 Hs đọc bài 
 cá. ( 1)
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
 Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần âng, âc ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
 âng, âc. 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần âng: -HS đọc
 - HS đọc: â - ngờ - âng. / Phân tích -HS phân tích
 vần âng. / Đánh vần và đọc: â - ngờ - âng / 
 -HS đánh vần
 âng.
 - Thực hiện theo nhóm
 - HS nói: nhà tầng / tầng. / Phân tích 
 tiếng tầng. / Đánh vần và đọc: tờ - âng - tâng 
 - huyền - tầng / tầng.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 9 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 - Đánh vần, đọc trơn: â - ngờ - âng / 
tờ - âng - tâng - huyền - tầng / nhà tầng.
 Bước 2: Dạy vần âc (như vần âng)
Đánh vần, đọc tron: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc 
 -HS nêu
- sắc - gấc / quả gấc.
 -HS đánh vần
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần 
 -HS đánh vần, đọc trơ
mới học: âng, âc, 2 tiếng mới học: tầng, gấc.
 -HS thực hiện
 - So sánh âng, âc -HS nói
 - So sánh âng, âc
 - Cho học sinh cài âng, âc Giống: Đều có â
 2 tiếng mới học
 Khác: Âm cuối ng , c.
GV nhận xét.
 - Hs cài âng, âc, tầng, gấc
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âng, vần âc.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2
Viết đúng các vần âng; các tiếng măng âc, tầng, gấc (trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)
 (BT 2: Tiếng nào có vần âng? Tiếng nào 
có vần âc?)
 - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 bài tập để thực hiện.
Từng cặp HS tìm tiếng có vần âng, âc, nói kết 
quả. - Báo cáo theo tổ
 -Cả lớp nhắc lại: Tiếng bậc (thang) có - Lớp trưởng điều hành
vần âc. Tiếng vầng (trăng) có vần âng,... - Nói tiếng trong bài có vần ăng , 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp ăc.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy -Hs quan sát
trình viết - Hs quan sát 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 10 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 -Vần âng: viết â trước, ng sau; chú ý nối 
nét giữa â và ng. / Làm tương tự với vần âc.
 -Tiếng tầng: viết t trước, âng sau, dấu - Hs viết vào bảng con
huyền đặt trên â./ Làm tương tự với tiếng gấc, 
dấu sắc đặt trên â.
 b)HS viết: âng, âc (2 lần). Sau đó viết: 
(nhà) tầng, (quả) gấc. 
 Gv theo dõi nhận xét.
 Tiết 2
 3.Tập đọc (BT 3) 
 Mục tiêu: Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Cá măng lạc mẹ ( 2)
 Bước 3: Tập đọc (BT 3)
 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cá măng lạc 
 mẹ (2), giới thiệu cảnh hai mẹ con cá 
 măng vui mừng gặp lại nhau. Làm thế nào -HS lắng nghe
 mà cá măng nhỏ thoát khỏi cá mập và tìm 
 được đường về với mẹ?
 b) GV đọc mẫu. Đọc xong, mô tả sự 
 thông minh của cá măng nhỏ: Cá mập đã 
 áp sát, sắp đớp được cá măng. Cá măng 
 nhỏ bơi vọt lên trên, bám chặt thân tr ên cá 
 mập khiến cá mập không nhìn thấy nó 
 nữa.
 c) Luyện đọc từ ngữ: áp sát, nhô lên, bám -HS luyện đọc từ ngữ
 chặt, mất hút, ngớ ra, vụt đến, giấc mơ, 
 cảm giác lâng lâng. Giải nghĩa từ: mất hút 
 (biến mất, không thấy đâu); lâng lâng 
 (cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu).
 -HS luyện đọc câu
 d) Luyện đọc câu
 - GV: Bài có 7 câu. / GV chỉ từng câu 
 cho HS đọc vỡ.
 - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng 
 -HS thi đọc bài
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 11 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 cặp).
 e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn 
 đọc: 2 câu / 2 câu / 3 câu. -HS đọc
 g) Tìm hiểu bài đọc
 - GV đưa lên bảng sơ đồ tóm tắt truyện, 
 nêu YC: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 
 để hoàn thành sơ đồ.
 - 1 HS đọc trước lớp từng ý của sơ đồ 
 chưa hoàn chỉnh.
 - HS làm bài (miệng), điền từ vào chỗ HS thực hiện làm bài trong vở BT
 trống.
 - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả. / Cả 
 lớp đọc lại sơ đồ đã hoàn chỉnh.
 - GV: Qua câu chuyện, em biết gì về cá 
 măng nhỏ?
 - Cá măng nhỏ rất thông minh, đã 
 tự cứu mình thoát khỏi cá mập. / 
 Cá măng nhỏ làm cho cá mập bị 
 lừa, không rõ mình đã ăn thịt cá 
 măng chưa. / Cá măng nhỏ rất 
 thông minh, yêu mẹ
 Hoạt động vận dụng: 
 Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống
 - Gv nhận xét tuyên dương những hs đọc Về nhà đọc lại bài cho cả nhà 
 giỏi, dặn về nhà đọc lại bài. nghe. 
 - GV nhắc HS về nhà kể cho người thân Biết tự bảo vệ mình khi gặp hoạn 
 nghe câu chuyện về cá măng thông minh biết nạn.
 tự cứu mình thoát khỏi cá mập.
 - Nhận xét giờ học
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 ........................................................................... . 
 .............................................................................. 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 12 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Tiếng Việt
 Bài 82: eng - ec ( T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
 - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý 
thức tự giác phân laoij rác thải, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 13 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa tay - Hs vận động theo nhạc
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: Nàng tiên 
 - 3 Hs đọc bài 
cá. ( 2)
 - Gv nhận xét.
 B. Hoạt động chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
Yêu cầu cần đạt:Nhận biết các vần eng, ec ; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần 
eng, ec. 
 Chia sẻ và khám phá
 Bước 1: Dạy vần eng: -HS đọc
 - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích -HS phân tích
vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng.
 -HS đánh vần
 - HS nói: xà beng / beng. / Phân tích 
 - Thực hiện theo nhóm
tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - 
beng / beng. 
 - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / -HS nêu
bờ - eng - beng / xà beng. -HS đánh vần
 Bước 2: Dạy vần ec (như vần âng) -HS đánh vần, đọc trơ
 Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - -HS thực hiện
bec - sắc - béc / béc giê.
 Bước 3: Củng cố: HS nói lại 2 vần 
 -HS nói, đọc lại toàn bài ở bảng 
mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
 lớp.
 - So sánh eng, ec
 - So sánh eng, ec
 Giống: Đều có â
 - Cho học sinh cài eng, ec Khác: Âm cuối ng , c.
 2 tiếng mới học - Hs cài eng, ec, beng, béc.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 14 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
GV nhận xét.
 C. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu cần đạt:
Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
 Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ.2
Viết đúng các vần eng; các tiếng măng ec, beng, béc trên bảng con).
 Bước 1 . Mở rộng vốn từ (BT 2)Tiếng 
nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?)
- HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có 
vần eng, vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng -Hs thực hành nhóm 2 quan sát vở 
 bài tập để thực hiện.
eng có vần eng. Tiếng éc có vần ec,... Tiếng 
xẻng có vần eng,... - Báo cáo theo tổ
 - Lớp trưởng điều hành
 - Nói tiếng trong bài có vần ăng , 
 -GV chỉ từng từ, cả lớp
 ăc.
 Bước 2. Tập viết (bảng con - BT 4)
 GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy 
 -Hs quan sát
trình viết
 - Hs quan sát 
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
 Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: 
chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần 
với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e 
 - Hs viết vào bảng con
gần vói c).
 beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: 
viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e.
 HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / 
Viết: (xà)-beng, (xe) téc
 Gv theo dõi nhận xét.
 Thứ Tư ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Toán
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 15 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phát triển năng lực đặc thù
 a. Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và 
lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học).
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành lập bảng trừ trong 
phạm vi 10.
 - BT vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học 
vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
 2. Góp phần phát triển các NL chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với 
bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc 
sống liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10) .
 c. PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 HS: Các que tính, các chấm tròn. 
 GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 10.
 Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động (5 phút)
 * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới.
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chia sẻ các tình huống có phép trừ 
 - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. 
 Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, 
 “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép 
 trừ trong phạm vi 10 đã học.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức 
 *Yêu cầu cần đạt: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 và thành 
lập bảng trừ trong phạm vi 10.
 * Cách tiến hành:
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 16 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
Bứơc 1: Hình thành kiến thức: - HS tìm kết quả từng phép trừ trong 
- Cho HS tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi (thể hiện trên các thẻ phép 
phạm vi 10 (thể hiện trên các thẻ phép tính). Theo SGK
tính). Chẳng hạn: - Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, 
2-1 = 1; 3-2=1; 4-3 = 1; 6-4 = 2; 9-5 = 4;... đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể 
Lưu ý: GV có thế tổ chức cho HS tự tìm viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau
 - HS nhận xét về đặc điểm của các 
kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi 
 phép trừ trong từng dòng hoặc từng 
theo cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ rồi đọc cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 
phép tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính 10.
(có thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm 
sau). Kết quả (làm theo nhóm bàn).
- Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy 
tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp 
thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép 
tính lên bảng để tạo thành bảng trừ như - HS nhận xét về đặc điểm của các 
SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một phép trừ trong từng dòng hoặc từng 
bảng trừ trước mặt. cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi 
Bước 2: 10.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vi 10 - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm 
và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong kết quả (làm theo nhóm bàn).
bảng.
HS nhận xét về đặc điểm của các phép trừ 
trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ 
Bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 10 
và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong 
bảng.
 Bước 3:
 - GV tổng kết: Có thể nói:
 Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: 
Một số trừ đi l.
 Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: 
Một số trừ đi 2.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 17 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Dòng thứ mười được coi là Bảng 
trừ: Một số trừ đi 10.
 C. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 phút
 *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 
10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên quan.
 C. Hoạt động thực hành, luyện - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả 
tập các phép trừ nêu trong bài.
 Bài 1 (CN)
 Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả 
các phép trừ nêu trong bài.
 Lưu ỷ: Bài này trọng tâm là tính 
nhẩm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm 
được ngay thì vẫn có thể dùng ngón tay, 
que tính,... để tìm kết quả. GV nên hướng - HS nêu yêu cầu bài.
dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi - Chọn các phép tính có kết quả ghi 
10 đế tính nhẩm. bảng.
 - GV có thể nêu ra một vài phép tính 
đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng 
nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS 
tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả 
phép tính. Chẳng hạn: 9 - 1; 7 - 2; 8 - 8; ...
 Bài 2
 - Cho HS tự làm bài 2: Thực hiện 
tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ - Thảo luận với bạn chia sẻ trước 
 lớp.
kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về 
chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; - Học sinh tự làm.
 - GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ 
chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để 
gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.
 Bài 3: Cả lớp ( N2)
 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và - Hs nêu bài toán
 - Ghi kết quả vào vở
tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra 
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 18 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. 
 + Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 
bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu 
bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-
1=9.
 + Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 
bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu 
bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 
2 = 7.
 - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ 
và nói theo cách của các em và khuyến 
khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho 
nhóm trình bày
 - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc 
phép tính và nói kết quả tương ứng với 
mỗi phép tính.
 Lưu ý: GV nên hướng dẫn HS vận 
dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính 
nhẩm.
- Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể nêu ra 
một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS 
trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính 
nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố 
nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 
1; 5 - 1; 6 - 6, ...
 C. Hoạt động vận dụng
 *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Cách tiến hành:
 HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm 
vi10.
 Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 
để hôm sau chia sẻ với các bạn.
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 19 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có)
 . 
 Tiếng Việt
 Bài 82: eng - ec ( T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Về năng lực:
 a. Phát triển năng lực đặc thù:
 * Năng lực ngôn ngữ:
 - Nhận biết các vần eng - ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng - ec.
 - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec.
 - Viết đúng các vần eng - ec, các tiếng beng, béc (trên bảng con).
 * Năng lực văn học:
 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
 b. NL chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao 
tiếp, hợp tác ( HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm 
hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ 
được vần có âm cuối ng, c, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo ( Tìm được 
tiếng ngoài bài có vần eng, ec, đặt được câu có chứa các vần đó)
 c. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. 
 Yêu nước: Giáo dục giữ gìn vệ sinh môi trường.
 Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm trong việc bảo vệ mội trương, có ý 
thức tự giác phân loại rác thải, làm việc nhóm nhóm
 II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Ti vi, máy tính
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C 20 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn 
 HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt
 Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động khởi động
Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới
 - Cho cả lớp hát bài : Dân vũ rửa - Hs vận động theo nhạc
tay
 - 3 Hs đọc bài 
 - GV kiểm tra 2 HS đọc bài: 
Nàng tiên cá. ( 2)
 - Gv nhận xét.
 B. Luyện tập thực hành:
 Mục tiêu: - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Xe rác
 B3. Tập đọc (BT3)
 a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng 
 tên từng loại xe: Xe điện (màu vàng 
 và đỏ, chạy bằng điện) chở người. Xe -HS lắng nghe
 téc (thùng xe màu xanh nước biển) 
 chở xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá 
 mạ) chở rác.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon -HS luyện đọc Từ ngữ
giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo 
lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. GV 
giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực 
tức).
d) Luyện đọc câu
 HS luyện đọc câu
 Kế hoạch bài dạy lớp 1C

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc
Giáo án liên quan