Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Hải Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 TUẦN 10 Thứ Hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 70: ôn – ôt (tiết 2) I.YÊU CÂU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: a. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vấn ôn, ôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôn, ôt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôn, vần ôt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nụ hôn của mẹ. b. Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài tập đọc: Nụ hôn của mẹ. Cách nhận biết nụ hôn ấm áp của mẹ. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. a. Năng lực chung: - Tự chủ, tự học( học sinh biết tự hoàn thành nội dung học tập) giao tiếp hợp tác.( học sinh biết thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài . b.Phẩm chất: Tình yêu thương giữa mẹ và con. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Máy tính, ti vi. Học sinh: SGK, VBT. - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh 1.Khởi động: - Lớp trưởng điều khiển. - Cho cả lớp vận động và hát theo bài: Ở - HS thực hiện: trường cô dạy em thế theo video - Lớp trưởng nhận xét. 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30’) Bước 1: Hướng dẫn luyện đọc: - HS lắng nghe. a.GV giới thiệu bài Nụ hôn của mẹ: b.GV đọc mẫu. Giải nghĩa: thiêm thiếp (quá yếu mệt, nằm như không biết - HS tìm các tiếng khó đọc: CN, Đồng gì). thanh. c.Luyện đọc từ ngữ: nụ hôn, bị Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 2 sốt, nằm thiêm thiếp, mở mắt, thì thầm. - Học sinh cá nhân tìm bài đọc có mấy d. Luyện đọc câu câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng - GV: Bài có 10 câu. cặp). - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: cả lớp). 6 câu / 4 câu). - Lăng nghe. - HS đọc nối tiếp. Bước 2: Tìm hiểu bài đọc - Yc HS đọc nối tiếp( theo nội dung bài - HS trả lời/ đọc để hoàn thành câu. - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - - GV hướng dẫn học sinh nhận xét.khen - HS chia sẻ với bạn khi mình bị ốm thì 4. Hoạt động vận dụng trải chăm sóc như thế nào? nghiệm:( 5’) - YC về nhà đọc bài cho người thân nghe - GV cho HS đọc lại 1 số từ ngữ. - Tuyên dương những HS tích cực. - Chuẩn bị bài tiếp theo. nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh (búp bê) ĐIÊU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Tiếng Việt Bài 71: ơn, ơt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 3 - Đọc đúng bài Tập đọc Sơn và Hà; - Viết đúng các vần ơn, ơt; các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Sơn và Hà . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ơn, ơt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ơn, ơt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trung thực: Giáo dục tính trung thực trong học tập . Trách nhiệm: Tự giác làm làm bài. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành: - GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc - GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: cà rốt, thốt nốt bảng con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ơn, ơt - GV ghi bảng Bài 71: ơn, ơt và nói: - - - Hôm nay ta học hai vần mới, - Học sinh đọc.ơn, ơt. em nào có thể đọc được? - GV đọc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ơn, ơt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơn, ơt. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần ơn - HS đọc từng chữ ơ, n / ơn / Phân GV chỉ vần ơn (từng chữ ơ, n). tích vần ơn. / Đánh vần và đọc: ơ - nờ - Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 4 ơn / ơn. - GV chỉ hình, hỏi: Đây là con gì? - HS nêu từ ngữ: sơn ca / sơn. / Phân tích tiếng sơn. / Đánh vần, đọc: sờ - ơn - sơn / sơn. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - nờ - ơn / sờ Bước 2. Dạy vần ơt (như vần ơn) - ơn - sơn / sơn ca. Bước 3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới? - HS nói 2 vần mới học: ơn, ơt, 2 tiếng - GV chỉ vần, tiếng, cả lớp đánh mới học: sơn, vợt. vần, đọc trơn. - HS cài ơn, ơt, sơn, vợt - HS so sánh điểm giống nhau và khác - So sánh hai vần: ơn, ơt. nhau vần ơn, ơt. 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơn, vần ơt. - Đọc đúng bài Tập đọc Sơn và Hà; - Viết đúng các vần ơn, ơt; các tiếng sơn (ca), vợt (trên bảng con). b) Cách tiến hành Bước 1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt - HS đọc tên sự vật, hành động. / Tìm tiếng có vần ơn, ơt, nói kết quả. / - GV dùng học liệu điện tử để (Thảo luận cặp đôi, nói cho nhau chữa bài và củng cố nghe) HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài vần ơn (đơn, hơn, lớn, mơn mởm, bài có vần ơn, ơt trơn...); có vần ơt ( bớt, hớt, vớt,...). Bước 2. Tập viết (bảng con - BT - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa 4) học. GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết: ơn, ơt (2 lần). Sau đó viết: quy trình viết sơn ca, vợt, Tiết 2 Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 5 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ B3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc -HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ đó - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó. - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, đồng thanh HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu? (13 câu) + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). - HS đọc ở SGK - Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài + GV chia đoạn - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: mỗi đoạn 6câu /7 câu). - Tìm hiểu bài đọc - HS nghe GV nêu Y/C GV nêu YC: Ý nào đúng? - HS đọc thầm các câu - Để bạn Sơn tự làm. - Giúp bạn Sơn. - HS làm ở VBT- Kiểm tra bài lẫn nhau - Một vài HS nói câu đúng Qua bài đọc, em biết điều gì? - HS nói theo sự hiểu biết của mình GV chốt lại ý đúng - VD: Phải tự mình làm bài - Không nhắc bài cho bạn * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 72; đọc 4 vần vừa học trong tuần, chân trang 128. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Trong các giờ học các con phải để bạn tự làm bài, không nhắc bài cho bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 6 . . ____________________________ Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Tập viết: Sau bài 66, 67, 70, 71 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển các năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng yên, yên ngựa, yêt, yết kiến, on, mẹ con, ot, chim hót. - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng ôn, thôn xóm, ôt, cột cờ, ơn, sơn ca, ơt, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất NL: Tự chủ, tự học, thẩm mĩ ( Hoàn thành 2 bài viết, viết cẩn thận đẹp) PC: Rèn luyện tính kiên nhẫn, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động ( 5 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành: - Lớp trưởng tổ chức trò chơi vận động - GV đoc: yên ngựa, yết kiến - HS viết bảng con - GV nhận xét - Nhận xét bạn - GV nêu MĐYC của bài học mới. Khám phá: (23 phút) a)Yêu cầu cần đạt: Viết đúng ôn, ôt, ơn ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. Viết đúng un, ut, uôn, uôt, phun, but, chuồn chuồn, chuột - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b) Cách tiến hành: Bước 1. GV viết sẵn trên bảng các B2. HS đọc trên bảng các chữ, Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 7 chữ cần luyện viết tiếng cần luyện viết. GV viết sẵn lên bảng: ôn, ôt, ơn Cả lớp đọc: cá nhân, đồng thanh ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt, un, ut, uôn, uôt, phun, bút, chuồn chuồn, chuột B3. GV vừa viết mẫu vừa hướng HS chú ý lắng nghe và xem GV dẫn cách viết. Chú ý độ cao các con viết mẫu chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách trí đặt dấu thanh (chuồn chuồn, chuột) viết, độ cao các con chữ. Luyện tập ( Hướng dẫn tự học ở * HS tô, viết các chữ, tiếng ôn, ôt, nhà) ơn ,ơt, thôn xóm, cột cờ, sơn ca, vợt (5 phút) trong vở Luyện viết 1, tập một. * HS tô, viết: un, ut, uôn, uôt, phun, bút, chuồn chuồn, chuột trong vở Luyện viết 1, tập một; hoàn thành phần Luyện tập thêm. Vận dụng (2 phút) Yêu cầu cần đạt: HS biết vận dụng những điều đã học vào luyện tập viết Yêu cầu HS về nhà hoàn thành 2 bài viết trên Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________ Tiếng Việt Bài 72: un, ut, ưt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. Đọc đúng bài Tập đọc Làm mứt. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 8 Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Làm mứt . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần un, ut, ưt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần un, ut, ưt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: cà rốt, thốt nốt bảng con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: un, ut, GV ghi bảng Bài 71: un, ut, ưt và ưt nói: Đây là 3 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. b) Cách tiến hành: Bước 1. Dạy vần un HS đọc từng chữ u, n / un / Phân tích GV chỉ vần un (từng chữ u, n). vần ên. / Đánh vần và đọc: u - nờ - un / GV chỉ hình, hỏi: Đây là gì? un. - HS nêu từ ngữ: phun / Phân tích tiếng phun. / Đánh vần, đọc: phờ - un - Bước 2. Dạy vần ut, ưt (như vần phun / phun. / Đánh vần, đọc trơn: u - nờ Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 9 un) - un / phờ - un - phun / phun. Bước 3. Củng cố: GV hỏi chúng ta vừa học ba vần mới, tiếng mới nào? HS nói 2 vần mới học: un, ut, ưt, 3 GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, tiếng mới học: phun, bút, mứt cả lớp đánh vần, đọc trơn. HS cài un, ut, ưt, phun, bút, mứt 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. Đọc đúng bài Tập đọc Làm mứt. Viết đúng các vần un, ut, ưt, các tiếng phun, bút, mứt (trên bảng con). b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Tiếng nào có vần un? Tiếng nào có vần ut? Tiếng nào có vần ưt?) - HS đọc từng từ ngữ: chim cút, râm - GV dùng học liệu điện tử để chữa bài bụt,... / Tìm tiếng có vần un, vần ut, vần và củng cố ưt; làm bài trong VBT. / Báo cáo kết quả. Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài / Cả lớp đồng thanh (nói nhỏ): Tiếng lùn bài có vần ơn, ơt có vần un. Tiếng cút có vần ut. Tiếng nứt có vần ưt,... - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần un (đun, vun, thun ); có vần ut ( bụt, hụt, vụt,...).có vần ưt ( sứt, nứt Bước2. Tập viết (bảng con - BT - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa học. 4) - HS viết: un, ut, ưt (2 lần). Sau đó viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn phun, bút, mứt quy trình viết Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ Bước 3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc -HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ đó - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ - GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa khó. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 10 bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), đồng thanh nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe). - HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu? + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (11 câu) - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). - HS đọc ở SGK - Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, + GV chia đoạn cả lớp đọc cả bài - Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn: - Tìm hiểu bài đọc mỗi đoạn 5/6 câu). - GV nêu YC: Nối đúng? - HS nghe GV nêu Y/C - GV chỉ từng vế câu cho HS đọc - 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. - HS làm bài trên VBT. / HS báo cáo kết quả. / Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa - Qua bài đọc, em biết điều gì? ngùn ngụt. / c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa. - GV chốt lại ý đúng * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 72; đọc 7, vần vừa học trong tuần, chân trang 130. 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Khi làm việc gì chú ý cẩn thận. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________ Thứ Tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Toán Phép trừ trong phạm vi 10 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về năng lực: * Phát triển các năng lực đặc thù Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 11 *Năng lực toán học (năng lực NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hóa toán học). Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 6 thành lập bảng trừ trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. NL chung: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn trong nhóm); giải quyết vấn đề và sáng tạo ( biết nêu các bài toán trong cuốc sống liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6) . PC: Chăm chỉ; trách nhiệm: Hoàn thành nhiệm vụ học tập. * BT cần làm: BT1,2 ( bài 3 và HĐ vận dụng hướng dẫn HS học ở nhà ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS: Các que tính, các chấm tròn. GV: Các thẻ phép tính trừ trong phạm vi 6. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động (5 phút) * Yêu cầu cần đạt: Tạo hứng thú học tập và kết nối bài mới. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Chia sẻ các tình huống có phép trừ - Nhận xét. trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép trừ trong phạm vi 10 đã học. B. Hoạt động hình thành kiến thức *Yêu cầu cần đạt: Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10;2 và thành lập bảng trừ trong phạm vi 6. * Cách tiến hành: - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS tìm kết quả từng phép trừ trong - Tìm kết quả từng phép trừ trong phạm vi phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính), chẳng tính). Chẳng hạn: 2 - 1 = 1; 3 – 2 = 1; 4 - 3 = 1; 6 - Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 12 hạn: 2 - 1 = 1; 3 - 2=1; 4 - 1=3; 5 -3 = 2. 4 = 2; 9 - 5 = 4;... - GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng - Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính, phép tính dưới dạng trò chơi theo đố bạn B nêu kết quả phép tính (có thể cặp/nhóm: Bạn A rút một thẻ; đọc phép viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau tính, đố bạn B nêu kết quả phép tính (có - HS nhận xét về đặc điểm của các thể viết kết quả ra bên cạnh hoặc mặt sau). phép trừ trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi - Sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc 6. nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính Kết quả (làm theo nhóm bàn). lên bảng để tạo thành bảng trừ như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng trừ trước mặt. - GV giới thiệu Bảng trừ trong phạm vỉ 6 - HS nhận xét về đặc điểm của các và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong phép trừ trong từng dòng hoặc từng bảng. cột và ghi nhớ Bảng trừ trong phạm vi - GV tổng kết: 6. - Dòng thứ nhất được coi là Bảng trừ: Một - HS đưa ra phép trừ và đố nhau tìm số trừ đi 1. kết quả (làm theo nhóm bàn). - Dòng thứ hai được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 2. Dòng thứ sáu được coi là Bảng trừ: Một số trừ đi 6. C. Hoạt động thực hành, luyện tập 12 phút *Yêu cầu cần đạt: HS vận dụng kiến thức, kỹ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số bài tập liên quan. Bài 1 (CN) - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả - Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc các phép trừ nêu trong bài. phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính. Lưu ý: GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng trừ trong phạm vi 6 đế tính Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 13 nhẩm. - Nếu HS gặp khó khăn, GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 - 1; 5 - 1; 6 - 6, ... Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - Chọn các phép tính có kết quả là 2. - Thảo luận vowus bạn chia sẻ trước lớp. - Học sinh tự làm. Bài 3: Gv nêu yêu cầu. Bài 4, 5: Tự học ở nhà. C. Hoạt động vận dụng *Yêu cầu cần đạt: Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống * Cách tiến hành: HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi10. Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . ______________________________ Tiếng Việt Bài 73: uôn, uôt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 14 Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt. Đọc đúng bài Tập đọc Chuột út (1). Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Chuột út (1). Có ý thức tìm hiểu thế giới xung quanh. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần uôn, uôt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uôt đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b) Cách tiến hành GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc GV đọc cho HS nghe viết vào bảng -HS viết bảng con: làm mứt, bút chì con HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: uôn, GV ghi bảng Bài 71: uôn, uôt và uôt nói: Đây là 2 vần mới hôm nay ta học, em nào có thể đọc được? GV đọc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. b) Cách tiến hành: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 15 B1. Dạy vần uôn: GV chỉ vào vần uôn nói: bây giờ ta học vần uôn GV kí hiệu cho HS phân tích, đánh HS: Phân tích vần uôn: có âm uô - âm vần vần uôn n. / Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn. GV cho HS xem tranh con chuồn HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn, hỏi: Đây là con gì? chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn. HS đọc: uôn, chuồn chuồn B2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột. So sánh vần uôn, uôt HS cài: uôn, uôt, chuồn, chuột * Củng cố: GV hỏi hai vần và 2 HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng tiếng mới vừa học mới học: chuồn, chuột. 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt. Đọc đúng bài Tập đọc Chuột út (1). Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con). b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ HS nghe GV nêu yêu cầu BT GV nêu yêu cầu BT Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt? HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. GV sử dụng học liệu cho HS làm BT để củng cố bài tập HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói cho nhau nghe theo cặp tiếng có vần uôn, tiếng có vần uôt. HS chia sẻ trước lớp: Từng cặp đố nhau: HS1 nói đố bạn tiếng chuồn có vần gì? Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 16 GV yêu cầu HS: Tìm tiếng ngoài HS2: chuồn có vần uôn . bài có vần uôn, uôt HS: Tìm tiếng ngoài bài có vần B2. Tập viết (bảng con - BT 4) uôn, uôt GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết: HS chú ý xem và lắng nghe uôn, uôt, chuồn chuồn, chuột HS viết: uôn, uôt (2 lần). / Viết: chuồn chuồn, chuột. GV nhận xét, sửa sai cho HS Nhận xét bạn Tiết 2 Giải lao nghỉ giữa tiết: Cho HS tập thể dục giữa giờ B3. Tập đọc (BT3) Giới thiệu bài đọc HS lắng nghe GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ? Chúng ta cùng đọc bài để biết nhé B2: GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: lũn cũn (bước đi ngắn, đầu cúi) , thô lố B3: HS luyện đọc (mắt to, lồi ra). - Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa. ( GV gạch chân dưới các từ này) - Luyện đọc câu GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng + Đọc vỡ: ( 1 HS đọc to từng câu, câu cho HS đọc vỡ cả lớp nhìn sách chỉ tay và đọc thầm theo) + Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS từng cặp). Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 17 giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. + Thi đọc theo vai GV yêu cầu: Tìm trong bài tập đọc Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo vai tiếng có vần uôn, uôt trước khi thi. Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. B4: Tìm hiểu bài đọc GV: Đố các con nhé: Con thú dữ chuột út gặp là con gì? Để trả lời được câu đố này các con đọc thầm lại đoạn“Mẹ ạ, trên sân ...sợ quá”. Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ...sợ quá”. GV nhận xét chốt lại câu trả lời 1HS lên bảng nêu câu đố cho các đúng bằng cách: GV chỉ hình, hỏi: Con bạn dưới lớp trả lời thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó 1 HS: Đó là gà trống. / Cả lớp: Gà hay mèo? / trống. / GV: Gà trống là con vật rất hiền. * HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm Yêu cầu cần đạt: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống - Yêu cầu HS về nhà đọc bài cho người thân nghe - Các em hãy tìm hiểu thêm về thế giới xung quanh không sẽ như chuột út Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có) . _____________________________ Thứ Năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Tiếng Việt Bài 76: ươn, ươt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù a)Năng lực ngôn ngữ: Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 18 Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). b) Năng lực văn học: Hiểu bài Tập đọc Lướt ván . 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học (HS biết tự hoàn thành nội dung học tập), giao tiếp, hợp tác (HS biết thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi ở BT 2 và câu hỏi tìm hiểu bài, biết nhận xét đánh giá bản thân, đánh giá bạn), giải quyết vấn đề (Nhớ được vần ươn, ươt, làm được các bài tập MRVT), sáng tạo (tìm được tiếng ngoài bài có vần ươn, ươt, đặt được câu có chứa các vần đó) b) Phẩm chất: Yêu nước: Giáo dục tình yêu thiên nhiên. Trách nhiệm: có tinh thần hợp tác, làm việc nhóm nhóm II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Ti vi, máy tính HS: Sách giáo khoa, Vở BT Tiếng Việt Bảng con, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động a)Yêu cầu cần đạt: Tạo ra hứng thú học tập và kết nối bài mới b)Cách tiến hành GV mở bài hát -HS hát và vận động theo nhạc GV đọc cho HS nghe viết vào -HS viết bảng con: Chuột út kể về bảng con con thú nó gặp. GV ghi bảng Bài 76: ươn, ươt và HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp: ươn, nói: Đây là 2 vần mới hôm nay ta học, ươt em nào có thể đọc được? GV đọc 2. Hoạt động chia sẻ và khám phá a)Yêu cầu cần đạt: Nhận biết các vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ươn, ươt. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 19 b) Cách tiến hành: B1. Dạy vần ươn - HS đọc từng chữ ươ, n / ươn / Phân tích - GV chỉ vần ươn (từng chữ ươ, n). vần ươn. / Đánh vần và đọc: ươ - nờ - ươn / ươn. - GV chỉ hình, hỏi: Đây là con gì? - HS nêu từ ngữ: con lươn / lươn. / Phân tích tiếng lươn. / Đánh vần, đọc: lờ - ươn - lươn / lươn. / Đánh vần, đọc trơn: ươ - B2. Dạy vần ươt (như vần ươn) nờ - ươn / lờ - ươn - lươn / con lươn. B3. Củng cố: - GV hỏi chúng ta vừa học hai vần mới, tiếng mới nào? - HS nói 2 vần mới học: ươn, ươt, 2 tiếng - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả mới học: lươn, lướt. lớp đánh vần, đọc trơn. - HS cài ươn, ươt, lươn, lướt 3. Hoạt động luyện tập a)Yêu cầu cần đạt: Làm đúng BT giúp thỏ đem cà rốt về kho có vần ươn, vần ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng các vần ươn, ươt, các tiếng (con) lươn, lướt (ván) (trên bảng con). b) Cách tiến hành B1. Mở rộng vốn từ (BT 2) - HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ: vượn, trượt, vượt,... - GV dùng học liệu điện tử để chữa bài - Từng cặp HS tìm tiếng có vần ươn, vần và củng cố ươt. / 2 HS báo cáo kết quả. - Yêu cầu học sinh tìm tiếng ngoài bài - Cả lớp nhắc lại: Tiếng vượn có vần có vần ơn, ơt ươn. Tiếng trượt có vần ươt... . - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ươn, có vần ươt - Cả lớp đọc thầm các vần, tiếng vừa B2. Tập viết (bảng con - BT 4) học. Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B 20 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy HS viết: ươn, lươn, ươt, lướt ván ( 2 trình viết lần) - GV nhận xét, sửa sai cho HS HS nhận xét bạn Tiết 2 B3. Tập đọc (BT 3) - GV giới thiệu bài đọc - HS lắng nghe GV giới thiệu bài đọc - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo + GV gạch chân dưới các từ đó - HS nêu các tiếng có chứa vần mới, từ khó. - HS luyện đọc từ: Luyện đọc cá nhân, đồng thanh GV hỏi: Bài đọc có mấy câu? - HS trả lời câu hỏi: Bài đọc có mấy câu? (9 câu) + GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân). - HS đọc ở SGK - Cuối cùng, 1 HS xung phong đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài + GV chia đoạn - Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn: 3/4/2 câu. - Tìm hiểu bài đọc - HS nghe GV nêu Y/C GV nêu YC - HS đọc từng vế câu. - Từng cặp HS làm bài; nói kết quả - Cả lớp đồng thanh: - GV nối từng vế câu trên bảng a) Cún - lướt như múa lượn. lớp. b) Vượn - chưa dám ra xa. c) Thỏ - sợ ướt, ở trên bờ. - HS nói theo sự hiểu biết của mình - Qua bài đọc, em biết điều gì? * Cả lớp đọc lại 2 trang bài 76. - GV chốt lại ý đúng Toán Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Kế hoạch bài dạy lớp 1B
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_le_thi_hai.doc



