Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang

doc30 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Phạm Thị Trà Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 TUẦN 1
 Thứ Ba ngày 06 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở giữa
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức – Kĩ năng:
 - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình 
huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ.
 - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, 
sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế.Bước 
đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực toán học.
 - Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 - Ghép được các hình để tạo ra hình mới
 - Nhận biết các hình trong cuộc sống
 3. Phẩm chất:
 - Hs yêu thích học toán.
 II. Chuẩn bị:
 - Bộ đồ dùng.
 - Tranh tình huống trong
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 A/ Khởi động: Hs thực hành chơi, lớp trưởng 
 điều hành.
 Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai 
 đứng ở đâu:
 Ví dụ: An đứng bên trái Hà, Hà đứng bên phải 
 Hoa.
 Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ Hs chỉ tên đồ dùng
 dùng
 Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những hoạt 
 động em nhìn thấy
 Gv giới thiệu bài- ghi tên bài
 1
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1/Khám phá:
 Trên – Dưới. Phải ‒ Trái. Trước ‒ Sau. Ở 
giữa
 - HS quan sát tranh trong khung kiến thức 
và trao đổi thảo luận theo nhóm bạn
 - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, Hs lắng nghe thực hành
trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật Các bạn khác nhận xét
trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn 
đạt của các em.
 - Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... Các tổ thực hành
 - GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong 
khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: 
trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa.
 Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn 
ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện 
hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì 
quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị 
trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của 
đối tượng nào so với đối tượng nào.
Gv nhận xét – kết luận.
C. Hoạt động thực hành luyện tập:
Bài 1:
Gv nêu yêu cầu bài
Hs chơi trò chỉ tên nhanh- Gv là người bắt đầu 
chỉ đến hình nào, tên gì thì học sinh nói nhanh Hs sử dụng đồ dùng để nhận 
tên hình đó. biết. Cho hs thực hành nhóm 
 - Kể tên những vật dưới gầm bàn đôi, lấy ra các hình vừa học 
 - Kể tên những vật trên bàn trong bộ đồ dùng.
 - Bên tay trái em là bạn nào
 - Bên tay phải em là bạn nào.....
Gv: Cho học sinh thực hành để đồ dùng đúng vị 
trí trên-dưới- trước - sau
Gv chỉ lại bất cứ một vật dụng có trong bức 
tranh. Hs lắng nghe
Bài 2: Gv nêu yêu cầu Hs chơi và trả lời
Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv ví dụ 
minh họa Hs thực hành sử dụng các từ; 
 2
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 Gv giúp học sinh dùng từ : Phải- trái để nói chỉ bên phải, bên trái ddeerr nói chỉ 
 dẫn cho bạn nhỏ... dẫn cho bạn nhỏ trong bức 
 Liện hệ thực tế với học sinh. tranh muốn đến trường học thì 
 Gv yêu cầu thực hành sẽ sang bên nào, muốn đến bưu 
 điện thì sẽ sang bên nào...
 Bài 3: 
 a) Hs vận động theo yêu cầu của Gv -Hs vận động
 b) Gv nêu câu hỏi
 - Trước- sau em là bạn nào? - Hs trả lời
 - Trên –dưới em có những gì?
 D. Vận dụng:
 -Bài học hôm nay em biết được điều gì? Những Hs lắng nghe
 điều đó giúp được ích gì cho em? Hs thực hành
 -Khi tham gia giao thông em đi về bên nào? Hs hoạt động cá nhân
 - Khi xuống cầu thangem đi bên nào?....
 Yêu cầu về nhà thực hành.
 Cũng cố- dặn dò: 
 Dặn học sinh vè nhà sưu tầm các đồ dùng có Hs trả lời cá nhân
 dạng hình vuông, tròn, tam giác...
Điều chỉnh nội dung sau bài học:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 EM LÀ HỌC SINH
 ( Tiết 1-2-3-4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với thầy cô và bạn bè.
- Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ,
phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,...
- Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc
phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn
sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Máy tính, SGK Tiếng Việt 1, Ti vi
HS: SGK Tiếng Việt, Đồ dùng, Vở Em tập viết , bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 3
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
1/ Khởi động: Ổn định HS hát
2/Khám phá HS lắng nghe
1. Thầy cô tự giới thiệu về mình: HS giói thiệu
Kiểm tra về thông tin xem học sinh đã nắm được Lớp vỗ tay khuyến khích
Sđt, địa chỉ nhà, lớp , trường .... bạn
2. HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp
nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và 
cácbạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm 
sinh), họclớp..., sở thích, nơi ở,...
* GV cần tạo điều kiện cho tất cả HS trong lớp
được tự giới thiệu. Để đỡ mất thời gian, HS có 
thểđứng trước lớp hoặc đứng tại chỗ, quay mặt 
nhìn cácbạn tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của 
mỗi bạn, cả lớp vỗ tay.
GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, 
hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về 
mình to,rõ, ấn tượng HS lắng nghe
3. GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một -HS theo dõi thự hiện
- Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy
các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; 
biếtnhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều 
tranh, ảnh.Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, 
không làm quănmép sách, không viết vào sách.
- HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí
hiệu trong sách.
a) Kĩ thuật đọc
HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2,
hai bạn nhỏ đang làm gì? (Hai bạn đang làm việc
nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách). Từ
hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. HS hát
Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc HS lắng nghe
sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các HS trả lời
bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này HS làm việc theo nhóm
sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết
thêm nhiều điều thú vị, bổ ích.
GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng
lung, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để
không mắc bệnh cận thị.
b) Hoạt động nhóm
- HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV:
Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? (Các bạn
 4
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). - Mồi HS trong nhóm sẽ lần 
Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp lượt làm nhóm trưởng trong 
tác những tháng tiếp theo. Đểcác 
với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em thành viên trong nhóm ai cũng 
sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 làm việc, cũng góp sức, các em 
bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến sẽ cùng trao đối. thảo luận, 
phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động hoànthành bài tập, hoàn thành 
nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. trò chơi, hợp tác báo cáo kết
b) GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi -
nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4 (ghép 2 
bànhọc lại). Có thể chờ đến học kì II mới hình 
thànhnhóm 4 (VD: nhóm tự đọc sách để HS trao 
đổisách báo, cùng đi thư viện, hồ trợ nhau 
đọcsách,...). GV chỉ định 1 HS làm nhóm 
trưởngtrong tháng đầu.
 c) Hs phát biểu ý kiến: - HS nhìn hình 4: Em nói. GV: 
 - GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em Bạn HS trongtranh đang làm 
cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõnhững gì? (Bạn đang phát biểu ý kiến). 
điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn Các em chú ý tư thế của bạn: 
khôngnghe được. Đứng thẳng, mắtnhìn thẳng, 
 thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS 
 làmmẫu. (Nhắc HS không cần 
 khoanh tay khi đứng lên phát 
 biểu).
 - HS thực hành luyện nói 
 trước lớp. VD:Giới thiệu bản 
d. Học với người thân thân; nói về bố mẹ,...
g) Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan - HS nhìn hình 5: Em học ở 
HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn nhà. GV: Bạn HSđang làm gì? 
HS đang làm gì? (Các bạn đang tham quan (Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ 
ChùaMột Cột ở Hà Nội cùng cô giáo). Ở lớp 1, về bài học. Bố mẹ ân cần giúp 
các emsẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, đỡ bạn). Những gì các em đã 
một số ditích lịch sử của địa phương. Đi tham học ở lớp, các em hãy trao đồi 
quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi thườngxuyên cùng bố mẹ, ông 
tham quan,các em cần thực hiện đúng yêu cầu bà, anh chị em,... Mọi người 
của cô: bám hiểu việc học của em, sẽ giúp 
sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị đỡ em rất nhiều.HS thực hiện
lạc;đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng 
dẫncủa cô. -HS trả lời
h) Đồ dùng học tập của em HS quan sát, trả lời câu hỏi
- HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: HS thực hiện
 5
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
Đây là gì? (HS: Đây là ĐDHT của HS). GV chỉ HS lắng nghe
từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước
kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo - HS bày trên bàn học ĐDHT 
thủ công,... của mình cho thầy / cô kiểm tra.
- GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em,
giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi
học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy
giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn
mép sách, vở; không viết vào sách.
Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức
hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD:
S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK.
B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng.
V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất
 TIẾT 3-4
A/Mục tiêu
- Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứ
lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp 
M
- Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của 
- Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu 
kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết).
a) Dạy hát
HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài
 g cho HS bước vào lớp 1 (Cuối
Chúng em là học sinh lớp Một.
 ột, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2).
b) Trao đổi cuối tiết học
 tiếng Việt.
- Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt
 khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc,
có hay không?
- Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc:
+ Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao
thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm 
nhạc
sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này.
+ Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em?
Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết
đọc, biết viết.
Điều chỉnh nội dung sau bài học:................................................................................
 ............................................................................................................................
...................................................................................................................................... 
 6
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 Thứ Tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
 I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Kiến thức – Kĩ năng:
 - Hs nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật
 - Phân biệt nhanh được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, 
diễn tả bằng ngôn ngữ các hình
 2. Năng lực:
 - Phát triển năng lực toán học.- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
 - Ghép được các hình để tạo ra hình mới. - Nhận biết các hình trong cuộc 
sống
 3. Phẩm chất:- Hs yêu thích học toán.
 II. Chuẩn bị:
 - Bộ đồ dùng.- Tranh tình huống trong
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hs thực hành chơi, lớp trưởng 
 A/ Khởi động: 
 điều hành.
 Gv cho 2- 3 hs (hs nhớ tên nhau) chơi trò chơi ai 
 đứng ở đâu:
 Gv chỉ nhanh trong lớp một số vật dụng, đồ 
 dùng
 Cho xem tranh và yêu cầu trả lời những hoạt Hs chỉ tên đồ dùng
 động em nhìn thấy
 Gv giới thiệu bài- ghi tên bài
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 1/Khám phá:
 Hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
 chữ nhật
 Cung cấp tranh, hình chỉ ra hình vuông, hình 
 chữ nhật, hình tam giác, hình tròn để học sinh 
 nhận biết
 Gv chỉ vào từng tranh và học sinh thực hành lại, 
 Hs lắng nghe thực hành
 7
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 chỉ với tốc độ nhanh dần. Các bạn khác nhận xét
 Gv nhận xét – kết luận.
 C. Hoạt động thực hành luyện tập:
 Bài 1: Hs thực hiện theo cặp Hs thực hành nhóm 2
 Gv nêu yêu cầu bài Trả lời
 Hướng dẫn học sinh nói đủ câu, cách nói cho 
 bạn nghe và lắng nghe bạn nói.
 Bài 2:
 Gv nêu yêu cầu bài
 Gv gợi ý cho học sinh cách trình bày bằng ngôn - Hs quan sát đồ vật nào có 
 ngữ: hình tam giác có màu vàng .. dạng hình tròn, vuông...
 Gv khuyến khích diễn đạt bằng ngông ngữ của - Tô màu vào VBT toán
 các em, rèn học sinh cách đặt câu, cách trả lời, 
 qun sát phận loại màu sắc hình dạng.
 Bài 3: Gv nêu yêu cầu Hs sử dụng đồ dùng để thực 
 Gv cùng hs thực hành theo các yêu cầu, gv ví dụ hành ghép hình.
 minh họa
 Gv yêu cầu thực hành
 Gv nhận xét.
 D. Vận dụng:
 Bài 4: Yêu cầu học sinh kể vật trong lớp, ở nhà, 
 em thấy trong thực tế có các hình vừa học
 Gv đưa một số biển giao thông, đồ dùng quen 
 thuộc,
 Yêu cầu về nhà thực hành. Hs sử dụng đồ dùng để nhận 
 Cũng cố- dặn dò: biết. Cho hs thực hành nhóm 
 Dặn học sinh vè nhà sưu tầm các đồ dùng có đôi, lấy ra các hình vừa học 
 dạng hình vuông, tròn, tam giác... trong bộ đồ dùng.
Điều chỉnh nội dung sau bài học:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 8
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 BÀI 1: A, C ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm
chính” : ca.
- Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm
được chữ a, chữ c trong bộ chữ.
- Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
HS: 
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5.
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1, 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Giới thiệu bài:
 - Hát
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
 - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên:
 - 4-5 em, cả lớp : a
âm a và chữ a; âm c và chữ c.
 - Cá nhân, cả lớp : c
- GV ghi chữ a, nói: a
- GV ghi chữ c, nói: c (cờ)
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Các hoạt động chủ yếu.
Hoạt động 1. Khám phá
Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; 
đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-
chính” : ca.
a. Dạy âm a, c. - HS quan sát
- GV đưa lên bảng cái ca - HS : Đây là cái ca
- Đây là cái gì? - HS nhận biết c, a
- GV chỉ tiếng ca - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca
- GV nhận xét - HS quan sát
- GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca - HS trả lời nối tiếp: Tiếng ca 
 9
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
- GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? gồm có âm c và
* Đánh vần. a. Âm c đứng trước và âm a 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa đứng sau.
thể hiện động tác tay: - Quan sát và cùng làm với GV
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát - HS làm và phát âm cùng GV
âm : ca - HS làm và phát âm cùng GV 
+ Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, theo từng tổ.
vừa phát âm: cờ - Cá nhân, tổ nối tiếp nhau 
+ Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, đánh vần: cờ-a-ca
vừa phát âm: a - Cả lớp đánh vần: cờ-a-ca
+ Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - Chữ c và chữ a
- GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc - Tiếng ca
độ nhanh dần: cờ-a-ca - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-
b. Củng cố: ca, ca
- Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì?
- Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì?
- GV chỉ mô hình tiếng ca
 Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định 
- Giới thiệu bài: - Hát
Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe
thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: - 4-5 em, cả lớp : a
âm a và chữ a; âm c và chữ c. - Cá nhân, cả lớp : c
- Hs đọc bài ở bảng lớp.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS
2. Hoạt động 2. Luyện tập
Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng 
có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong
chữ.
2.1. Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to - Học sinh lắng nghe yêu cầu và 
tiếng có âm a....) mở sách đến trang
a. Xác định yêu cầu - HS lần lượt nói tên từng con 
- GV nêu yêu cầu của bài tập : Các em vật: gà, cá, nhà, thỏ,
nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở - HS nói đồng thanh
trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng - HS làm cá nhân nối a với từng 
có âm a. Nói thầm (nói khẽ) tiếng hình chứa tiếng
không có âm a âm a trong vở bài tập
b. Nói tên sự vật - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm 
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời a)
 10
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
học sinh nói tên từng con vật. - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ 
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nói không có âm a)
tên tên từng sự vật.
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập
c. Tìm tiếng có âm a.
- GV làm mẫu:
+ GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên
con vật.
+ GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên
con vật.
* Trường hợp học sinh không phát hiện
ra tiếng có âm a thì GV phát âm thật
chậm, kéo dài để giúp HS phát hiện ra.
d.Báo cáo kết quả. + HS1 chỉ hình 1- HS2 nói to : 
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo gà
cáo kết quả theo nhóm đôi. + HS1 chỉ hình 2- HS2 nói to : cá
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, + HS1 chỉ hình 3- HS2 nói to : cà
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả + HS1 chỉ hình 4- HS2 nói to : 
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nhà
nói. + HS1 chỉ hình 5- HS2 nói thầm 
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a : thỏ
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) + HS1 chỉ hình 6- HS2 nói to : lá
 - HS báo cáo cá nhân
 - HS cả lớp đồng thanh nói to 
 tiếng có âm a, nói th
 tiếng không có âm a.
 - HS nói (cha, bà, da,...)
2.2. Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm - HS theo dõi
tiếng có âm c (cờ) - HS lần lượt nói tên từng con 
a. Xác định yêu cầu của bài tập vật: cờ, vịt, cú, cò,
- GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to cá
tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm - HS nói đồng thanh (nói to, nói 
tiếng không có âm c. nhỏ)
b. Nói tên sự vật - HS lắng nghe
- GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 - HS làm cá nhân nối a với từng 
học sinh nói tên từng con vật. hình chứa tiếng
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp âm a trong vở bài tập
- GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc
tên tên từng sự vật.
- GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn - HS lắng nghe
thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn - HS làm cá nhân nối a với từng 
 11
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
rất tinh) hình chứa tiếng
- Cho HS làm bài trong vở Bài tập âm a trong vở bài tập
c. Báo cáo kết quả.
- GV chỉ từng hình mời học sinh báo
cáo kết quả theo nhóm đôi. Hs báo cáo
- GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn,
bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả
- GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh
nói.
- GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c
(Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) Lắng nghe và quan sát
2.3. Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) - Lắng nghe và quan sát
a) Giới thiệu chữ a, chữ c - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: - HS làm cá nhân tìm chữ a rồi 
Các em vừa học âm a và âm c. Âm a cài vào bảng cài.
được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi - HS giơ bảng
bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu - HS đọc tên chữ
chữ ở dưới chân trang 6. - HS làm cá nhân tìm chữ c rồi 
 - GV giới thiệu chữ A, chữ C in hoa cài vào bảng cài.
dưới chân trang 7. - HS giơ bảng
 b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ
 - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5
và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng
đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ5
và giới thiệu tình huống: Bi và Hà cùng
đi tìm chữ a và chữ c giữa các thẻ chữ.
Hà đã tìm thấy chữ a. Còn Bi chưa tìm
thấy chữ nào. Các em cùng với bạn Bi
đi tìm chữ a và chữ c nhé.
* GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ
* GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ
- GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng
- Cho học sinh nhắc lại tên chữ - HS đọc tên chữ
* Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào * Làm bài cá nhân
chữ a trong bài tập 5 VBT - HS đánh vần: cờ-a-ca
 - HS đọc trơn ca
- GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS nói lại tên các con vật, sự
 12
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 Tiết 3
2.4. Tập viết (Bảng con – BT 6) - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy p
a. Chuẩn bị. theo yc của GV
- Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học - HS theo dõi
sinh cách - HS đọc
lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm - HS theo dõi
phấn khoảng - HS viết chữ c, a và tiếng ca 
cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, khoảng không trước mặt bằ
lau bảng nhẹ ngón tay trỏ.
nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. - HS viết bài cá nhân trên bả
b. Làm mẫu. con chữ c, a từ 2-3 lần
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
vừa. - 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp
- GV chỉ bảng chữ a, c
- GV vừa viết mẫu từng chữ và tiếng trên khung 
ô li phóng
to trên bảng vừa hướng dẫn quy trình viết :
+ Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét 
cong trái. Điểm
đặt phấn dưới đường kẻ 3.
+ Chữ a: Cao 2 li, rộng 1,5 li, gồm 2 nét: nét 
cong kín và nét
móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ 
điểm dừng
bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét 
móc ngược
sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại.
+ Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý 
nối giữa chữ c
với chữ a.
c. Thực hành viết
- Cho HS viết trên khoảng không
- Cho HS viết bảng con
d.Báo cáo kết quả
- GV yêu cầu HS giơ bảng con - HS xóa bảng viết tiếng ca 
GV nhận xét lần
- Cho HS viết chữ ca - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
- GV nhận xét - HS khác nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp.
 13
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - HS khác nhận xét
biểu dương - HS xóa bảng viết tiếng ca 
HS. lần
- Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem - HS giơ bảng theo hiệu lệnh.
trước bài 2 - HS khác nhận xét
- GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên 
bảng
 Thứ Năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
 TOÁN
 CÁC SỐ 1, 2, 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT::
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Biết cách đếm các nhóm đồ vật có số lượng đến 3. Thông qua đó, HS nhận
biết được số lượng, hình thành biểu tượng về các số 1, 2, 3.
 - Đọc, viết được các số 1, 2, 3.
 - Lập được các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3.
 - Phát triển các NL toán học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Ti vi, máy tính, hộp đồ dùng
 Hs: Bộ đồ dùng. Một số chấm tròn, hình vuông; các thẻ số từ 1 đến 6, ... (trong bộ 
đồ dùng Toán 1).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 A. Hoạt động khởi động
 - HS quan sát tranh khởi động, nói cho HS chia sẻ trong nhóm học tập (hoặc cặp 
 bạn nghe những gì mình quan sát được. đôi).
 - Nhận xét, giới thiệu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
 14
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
1. Hình thành các số 1, 2, 3
HS quan sát khung kiến thức: -HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc 
HS đếm số con vật và số chấm tròn tương que tính, ...) rồi đếm (1,2,3 đồ vật).
ứng. - HS quan sát.
HS nói ,chẳng hạn: “Có 1 con mèo. Có 1 - Đếm. Nêu.
chấm tròn. Số 1”. -HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn 
Tương tự với các số 2, 3. đúng số lượng GV yêu cầu.
HS tự lấy ra các đồ vật (chấm tròn hoặc - HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ 
que tính, ...) rồi đếm (1, 2, 3 đồ vật). tay của GV (ví dụ: GV vồ tay 1cái,
HS giơ ngón tay hoặc lấy ra các chấm tròn HS lấy thẻ số 1).
đúng số lượng GV yêu cầu.
HS lấy đúng thẻ số phù hợp với tiếng vồ - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 rồi 
tay của GV (ví dụ: GV vỗ tay 3 cái, HS thực hành viết số 1 vào bảng con.
lấy thẻ số 3).
- Nhận xét.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp 
viết sai, viết ngược để nhắc HS tránh 
những lỗi sai đó.
2. Viết các số 1, 2, 3
 - HS nghe GV hướng dẫn cách viết số 1 Hs quan sát
rồi thực hành viết số 1 vào bảng con. Hs viết bảng con
- Tương tự với các số 2, 3.
Lưu ý: GV nên đưa ra một số trường hợp 
viết sai, viết ngược để nhắc nhở HS tránh 
những lỗi sai đó.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- HS thực hiện các thao tác:
 Trao đổi, nói với bạn về số lượng các con 
 vật vừa đếm được. Chẳng hạn: HS chỉ vào 
 hai con mèo rồi nói: “Có 2 con mèo”; đặt 
 15
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
- HS thực hiện các thao tác: thẻ số 2
Đếm số lượng các con vật, đọc số tương 
ứng.
Bài 2. 
 Đọc số ghi dưới mỗi hình, xác định số 
HS thực hiện các thao tác:
 lượng chấm tròn cần lấy cho phù hợp.
Quan sát hình vẽ bên trái có 1 chấm tròn 
 Lấy số chấm tròn cho đủ số lượng, đếm để 
và ở dưới ghi số 1.
 kiểm tra lại.
Chia sẻ sản phẩm với bạn, nói cho bạn 
nghe kết quả.
Lưu ý: Khi chữa bài GV nên đặt câu hỏi đề 
HS nói cách nghĩ, cách làm bài.
Bài 3. HS thực hiện theo cặp: Hs đứng dậy đếm cá nhân , đếm tới đếm 
HS đếm các khối lập phương, rồi đọc số lùi...123, 321...
tương ứng.
HS đếm tiếp từ 1 đến 3 và tập đếm lùi từ 3 
đến 1.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 
1 đến 6 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 1 đến 6, 
đếm lùi từ 6 đến 1.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 4 - HS làm việc theo cặp .
 - Mỗi HS quan sát tranh, suy nghĩ, nói - HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời về 
 số lượng của những đồ vật khác có trong 
cho bạn nghe số lượng đồ vật theo mỗi 
 tranh. 
tình huống yêu cầu. Chia sẻ trước lớp. GV 
lưu ý hướng dẫn HS cách đếm và dùng - HS nêu.
mẫu câu khi nói. Chẳng hạn: Có 3 quyến 
vở.
 16
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
 - GV khuyến khích HS đếm các đồ 
 dùng học tập trên bàn của mình, đặt câu - Nhận việc.
 hỏi và trả lời theo cặp. Chẳng hạn: Trên 
 bàn có mấy quyển vở
 E. Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm được 
 điều gì?
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
 - Lấy ví dụ sử dụng các số đã học để nói 
 về số lượng đồ vật, sự vật xung quanh em.
 - Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ sử 
 dụng các sổ đã học trong cuộc sống để 
 hôm sau chia sẻ với các bạn.
 TẬP VIẾT
 Tập viết: Sau bài 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Tô đúng, viết đúng các chữ a, c và tiếng ca - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, 
đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu 
trong vở Luyện viết 1, tập một.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ.
II. CHUẨN BỊ:
- Smas ti vi để minh họa từ khóa, từ trong bài
- Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
- Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - 1. Khởi động (3 phút) - Hát
- Ổn định - 2 HS đọc
 - Lắng nghe
- Kiểm tra bài cũ
+ GV gọi học đọc các chữ đã học ở 
bài
2
+ GV cho học sinh nhận xét bài đọc
- Giới thiệu bài:
 17
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài 
và Giới thiệu bài: GV hướng dẫn HS 
nhận mặt các chữ a, c và tiếng ca; hiểu 
YC của bài học: tập tô, tập viết vào vở 
Luyện viết 1, tập một. các chữ a, c và 
tiếng ca - kiểu chữ viết thường, cỡ 
vừa.
Hoạt động . Khám phá (15 phút)
Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ c, a 
 - HS quan sát
GV giới thiệu chữ và tiếng làm mẫu - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ,
(viết trên bảng lớp hoặc bảng phụ, tiếng và số.
dùng bìa chữ hoặc máy chiếu, phần - 2 HS đọc
mềm hướng dẫn viết chữ): c, a, ca. - 2 HS nói cách viết
 + Tiếng ca : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ 
 - Cả lớp nhìn bảng, đọc.
 a
 - GV hướng dẫn đặc điểm, cấu (cao 2 li)viết sau.
tạo, cách viết rồi viết mẫu (kết hợp + Tiếng cà : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ 
nhắc lại cách viết): a
 + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; chỉ (cao 2 li)viết sau, thêm dấu huyền trên a.
 + Tiếng cá : chữ c (cao 2 li) viết trước, chữ 
gồm 1 nét (nét cong trái). Cách viết: 
 a
đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét (cao 2 li)viết sau, thêm dấu sắc trên a.
cong trái, đến khoảng giữa ĐK 1 và - Theo dõi, nhắc lại
ĐK 2 thì dừng lại.
 + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 
2 nét (nét cong kín và nét móc ngược). 
Cách viết: đặt bút dưới ĐK 3 một - HS mở vở theo hướng dẫn
chút, viết nét cong kín (từ phải sang - HS theo dõi làm theo hướng dẫn của giáo
trái). Từ điểm dừng bút của nét 1, lia viên.
bút lên ĐK 3 viết nét móc ngược sát - HS viết bài cá nhân
nét cong kín; đến ĐK 2 thì dừng lại. - HS theo dõi
 + Tiếng ca, viết chữ c trước, chữ a 
sau. Chú ý: Không viết rời từng chữ c, 
a mà có nét nối từ chữ c sang chữ a.
3. Hoạt động luyện tập (20 phút)
 - Cho HS mở vở Luyện viết 1, - HS mở vở Luyện viết 1, tập một, tô các 
 18
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
tập 1 chữ c, a và tiếng ca trong vở. Sau đó viết 
GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài; khen tiếp các chữ và tiếng vừa tô. GV hướng 
ngợi những HS viết đúng quy trình, dẫn HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng, 
viết nhanh, dãn cách họp lí giữa các viết đúng quy trình; khuyến khích HS hoàn 
con chữ. thành phần Luyện tập thêm.
 * GV có thể cho HS viết làm 2 đợt: 
Sau khi nghe thầy, cô hướng dẫn, tập 
tô, tập viết chữ c, chữ a, HS dừng bút, 
nghỉ tay, nghe GV hướng dẫn cách 
viết tiếng ca, rồi tô, viết tiếng ca; viết 
phần Luyện tập thêm.
3. Hoạt động nối tiếp (2 phút): Hs lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen
ngợi, biểu dương HS.
- Về nhà cùng người thân viết lại các
chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: cà, cá 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển các năng lực đặc thù – năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: cà, cá
- Nhìn hình minh họa, phát âm (hoặc được giáo viên hướng dẫn phát âm), tự tìm
được tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
- Viết đúng các tiếng cà, cá (trên bảng con)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, động vật.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Smas tivi để minh họa từ khóa, từ trong bài tập hoặc tranh ảnh, mẫu vật, vật
thật.
- Bảng cài, bộ thẻ chữ để HS làm BT 5
HS: Bảng con, phấn (bút dạ) để HS làm BT6 (tập viết)
- Vở Bài tập Tiếng Việt .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3 phút) - Hát
 19
 GV: Phạm Thị Trà Giang Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn Giáo án buổi sáng lớp 1 A
- Ổn định - 2 - 3 HS đọc; cả lớp đọc đồng 
- Kiểm tra bài cũ thanh
+ GV viết lên bảng các chữ a, c và tiếng ca 
+ GV cho học sinh nhận xét
- Giới thiệu bài
+ Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới
thiệu: Hôm nay các em sẽ làm quen với 2 thanh
 - Lắng nghe
của tiếng Việt là thanh huyền và thanh sắc; học
 - 4-5 em, cả lớp : “cà”
đọc tiếng có thanh huyền, thanh sắc.
 - Cá nhân, cả lớp : “cá”
+ GV ghi từng chữ cà, nói: cá
+ GV ghi chữ cá, nói: cá
2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
Hoạt động 1. Khám phá (15 phút)
Mục tiêu:
- Nhận biết thanh huyền và dấu huyền, thanh sắc và 
dấu sắc.
- Biết đánh vần tiếng có mô hình “âm đầu + âm 
chính + thanh”: cà, cá
2.1 Dạy tiếng cà
- GV đưa tranh quả cà lên bảng. 
 - HS quan sát
- Đây là quả gì?
 - HS : Đây là quả cà.
- GV viết lên bảng tiếng cà
 - HS nhận biết tiếng cà
- GV chỉ tiếng cà
 - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: 
* Phân tích
 cà
+ GV che dấu huyền ở tiếng cà rồi hỏi: Ai đọc
 - HS xung phong đọc: ca
được tiếng này?
 - Cos thêm dấu “gạch 
- GV chỉ vào chữ cà, nói đây là một tiếng mới.
 ngang” trên
So với tiếng ca thì tiếng này có gì khác?
 đầu
- Đó là dấu huyền chỉ thanh huyền
 - HS cá nhân – cả lớp : cà
- GV đọc : cà
 - Tiếng cà gồm có âm c và 
- GV chỉ tiếng cà kết hợp hỏi: Tiếng cà gồm có
 âm a. Âm
những âm nào? Thanh nào?
 c đứng trước, âm a đứng 
- GV cho HS nhắc lại
 sau, dấu
* Đánh vần.
 huyền đặt trên a.
- Hôm trước, các em đã biết cách đánh vần tiếng
 - HS cả lớp nhắc lại
ca: cờ-a-ca. Hôm nay, tiếng ca có thêm dấu
 - HS: Ca- huyền- cà
huyền, ta đánh vần như thế nào?
 - Quan sát và cùng làm với 
- Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể
 GV
hiện động tác tay:
+ Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm :
 20
 GV: Phạm Thị Trà Giang

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_pham_thi_tra.doc
Giáo án liên quan