Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n líp 5 TUẦN 2 ĐẠO ĐỨC 5 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức rèn luyện học tập. - Vui và tự hào khi mình là HS lớp 5. - HS năng khiếu: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện. 2. Năng lực: - Sử dụng các kiến thức đã học để vận dụng vào thực tế. - Nhận ra trách nhiệm của một học sinh lớp 5. 3. Phẩm chất: Biết làm một số việc cụ thể để thể hiện mình là lớp lớn nhất trường. II. CHUẨN BỊ. - Bảng phụ, bút màu. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Ổn định lớp. - Vào phòng học. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp + HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng. khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. + Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được xứng đáng là HS lớp 5? bố khen. - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS khối khác học tập. - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 cần gương mẫu về mọi mặt để các em 1 Gi¸o ¸n líp 5 HS các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK - GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Vài nhóm trình bày trước lớp - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, - GV nhận xét kết luận d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện. * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2) - GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm - Yêu cầu HS trả lời của mình từ trước đến nay với những - GV nhận xét và kết luận: các em cần nhiệm vụ của HS lớp 5. cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đôi đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp. mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên - Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên. phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD: + Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì? + Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? + Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong trương trình "Rèn luyện đội viên"? + Hãy nêu những điểm bạn thấy mình xứng đáng là HS lớp 5? + Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5 + Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề trường em? - GV nhận xét kết luận - HS nghe - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện trong năm học này: + Mục tiêu phấn đấu. + Những thuận lợi đã có. + những khó khăn có thể gặp. + Biện pháp khắc phục khó khăn. + Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) 2 Gi¸o ¸n líp 5 - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. - Vẽ tranh về chủ đề trường em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ----------------------------------------------- TUẦN 3 Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021 KĨ THUẬT 5 ĐÍNH KHUY HAI LỖ VÀ THÊU DẤU NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách đính khuy hai lỗ và thêu dấu nhân. - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. Thêu được mũi thêu dấu nhân. các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. 2. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất: Cẩn thận, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án điện tử, phòng học zoom - HS: Vở ghi, SGK, máy tính hoặc điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: - Ghi mục bài vào vở. - Giới thiệu chương trình kĩ thuật lớp 5 và giới thiệu bài. - GV giới thiệu bộ đồ dạy kĩ thuật, giới thiệu các dụng cụ phục vụ cho tiết học 2. Hoạt động hình thành kiến thức: *Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu Mục tiêu: HS biết cách quan sát và nhận xét mẫu. Cách tiến hành: - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và thêu - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm dấu nhân. hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ và thêu dấu nhân - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đường chỉ đính khuy, 3 Gi¸o ¸n líp 5 khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm. Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nh giống nhân nối nhau liên tiếp. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật (Phần này GVHDHS về nhà thực hành) 3. Hoạt động 3: Ứng dụng - Nhắc lại các bước đính khuy và thêu dấu nhân.. - Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các tổ. 4. Hoạt động 4: Sáng tạo Tìm hiểu thêm các cách đính khuy và thêu các mẫu khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .................................................................................................................................... ............................................................. Thứ Năm ngày 30 tháng 9 năm 2021 KHOA HỌC 5 NAM HAY NỮ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn không phân biệt nam và nữ. 2. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học. - Nhận thức cách ứng xử của mọi người xung quanh, nêu và thực hiện cách ứng xử phù hợp. 3. Phẩm chất: Tôn trọng, yêu thương, đoàn kết với các bạn. II. CHUẨN BỊ. - Giáo án điện tử. - HS: SGK, vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4 Gi¸o ¸n líp 5 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi các câu hỏi sau: + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ? + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút) * Mục tiêu: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: * HĐ 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi 1,2,3 - HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 trang 6 SGK. SGK. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Ngoài những đặc điểm - Vài HS nhắc lại kết luận 1 chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, - Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa cao to hơn nữ nam và nữ về mặt sinh học ? - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé * HĐ2 : HS làm BT2 vở BT - Cá nhân làm bài - Trình bày kết quả. - Lần lượt từng em nêu kết quả của mình - Cả lớp nghe, nhận xét - GV hỏi thêm: + Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu sao em lại cho rằng đây là đặc điểm dàng khi giúp đỡ các bạn nữ chung của cả nam và nữ? +Tương tự với các đặc điểm còn lại 5 Gi¸o ¸n líp 5 - GV đánh giá, kết luận 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu (nữ) ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ------------- -------------------------------------------- TUẦN 4 Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 ĐẠO ĐỨC 5 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. 2. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. 3. Phẩm chất: - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu bạn? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe cầu của tiết học 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) 6 Gi¸o ¸n líp 5 * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn. + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già - GV kết luận: và trẻ nhỏ. + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc. * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK - GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung. + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu thái độ kính già, yêu trẻ ? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: 7 Gi¸o ¸n líp 5 ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................... ------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 KHOA HỌC 5 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 2. Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ, biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người. + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp + Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng. + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ 8 Gi¸o ¸n líp 5 - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời. thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh. tinh. + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 2 HS mô tả tả lại. - Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. - Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 - HS quan sát hình trong SGK, trả lời (11)SGK cho biết hình nào cho biết - Một số học sinh trình bày. thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ tháng ? thể hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn thiện. + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể. + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng. - GV nhận xét, khen ngợi. 9 Gi¸o ¸n líp 5 - Kết luận : Hợp tử phát triển thành - HS theo dõi. phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................. -------------------- ---------------------------------------------- TUẦN 5 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 KĨ THUẬT NẤU ĂN I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. 2. Năng lực: - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng. 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ đun, nấu, ăn uống. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường. + Một số loại phiếu học tập - Học sinh: SGK, vở 10 Gi¸o ¸n líp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu nhân tiết trước. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường tronh gia đình. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun nấu, ăn uống thông thường thường trong gia đình: - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo câu hỏi: xoong .. + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn + HS nhắc lại theo 5 nhóm trong gia đình em? - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm (SGK) - GV nhận xét và nhắc lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ đun nấu, ăn uống trong gia đình: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, theo yêu cầu 5. Quan sát các hình sgk, hình thành - GV nhận xét và chốt lại phiếu. - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung - 5 hs đọc Tên các dụng cụ cùng Tác dụng Sử dụng, bảo quản Loại dụng cụ loại Bếp đun Dụng cụ nấu ăn Dụng cụ dùng để trình bày thức ăn, uống 11 Gi¸o ¸n líp 5 Dụng cụ cắt thái thực phẩm Các dụng cụ khác *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận TLCH cuối bài xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được sạch sẽ và bền đẹp ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ------------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 KHOA HỌC CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? 2. Năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định để giải quyết tình huống trong bài học. - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Biết cách chắm sóc, vệ sinh cơ thể. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (3’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? 12 Gi¸o ¸n líp 5 + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) * Mục tiêu: - Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. * Cách tiến hành: *HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn. - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án trò chơi, cách chơi. vào bảng - Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - Chốt lại nội dung - Nhận xét *HĐ2: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời SGK. câu hỏi. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu trả lời - GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. *HĐ3: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. - Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả - Học sinh thảo luận nhóm, quan lời câu hỏi: sát tranh và trả lời câu hỏi, sau + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con đó cử đại diện báo cáo kết quả. 13 Gi¸o ¸n líp 5 người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? - Giáo viên nhận xét. * HĐ4: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành người có lợi ích gì? niên hay tuổi dậy thì. - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì giúp ta không e ngại, lo sợ về những biến đổi của cơ thể, về thể - Giáo viên nhận xét, tuyên dương chất, tinh thần tránh được sự lôi - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của kéo không lành mạnh, giúp ta có tuổi học sinh chế độ ăn uống, làm việc, học tập phù hợp , để cơ thể phát triển toàn diện 3. Hoạt động ứng dụng: (2’) - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai đoạn này. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ------------------------------------------------- TUẦN 6 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021 ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. 2. Năng lực: 14 Gi¸o ¸n líp 5 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. 3. Phẩm chất: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. CHUẨN BỊ - GV : SGK - HS: vở BT Đạo đức, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những - HS thi kể việc mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng - HS nghe - ghi vở họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. *Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe - Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp hương trên mộ ông... - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên gì khi kể về tổ tiên? và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng mẹ? biết ơn tổ tiên. - Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà? vì sao? tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc VN ta. 15 Gi¸o ¸n líp 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm. - Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành việc làm và giải thích lí do người có ích cho gia đình, quê hương, đất - Lớp nhận xét nước. b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. - GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ. * Hoạt động 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những em đã - HS cả lớp nhận xét biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học ông bà tập theo bạn. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề. truyền thống tốt đẹp của các gia đình - Nghèo cho sạch rách cho thơm. dòng họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra 16 Gi¸o ¸n líp 5 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo - HS nghe và thực hiện nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. ---------------------------------------------------------- Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2021 KHOA HỌC THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - HS thực hành kĩ năng giải quyết tình huống và từ chối khi có sự lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. 2. Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Biết cách từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. 3. Phẩm chất: Tự tin, kiên định không bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện. II. CHUẨN BỊ - GV: Phiếu HT-Tranh SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm khoẻ tuổi dậy thì. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở “Không !” đối với các chất gây nghiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy. 17 Gi¸o ¸n líp 5 * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các - GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá. - GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin về tác hại của ma tuý. + Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo - Tác hại đối với người sử dụng gợi ý - Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán - Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được trên giấy khổ to theo dàn ý trên. - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử người trình bày. - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người hút: bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, bệnh ung thư 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia đình, đất nước. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người xung quanh. GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp - Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện. gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia phạm pháp. đình, đất nước. - Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện. 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm gan B quá liều sẽ chết. 18 Gi¸o ¸n líp 5 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người. 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất nước. 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội phạm gia tăng. * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm lời câu hỏi” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được + Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2. - GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu em sẽ làm gì để từ chối ? 4. Hoạt động sáng tạo:( 2phút) - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện gây nghiện” ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................. -------------------------------------------------------------- TUẦN 7 Thứ Năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH DO MUỖI TRUYỀN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh do muỗi truyền: sốt rét, sốt xuất huyết,..... - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 2. Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Năng lực thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi truyền. 3. Phẩm chất: Biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi truyền. 19 Gi¸o ¸n líp 5 II. CHUẨN BỊ - GV: Tranh ảnh về các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét,.. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS văn nghệ. - Cả lớp hát bài. - Giới thiệu Bài mới: Phòng tránh các bệnh - HS ghi vở do muỗi truyền. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh do muỗi truyền * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Tìm hiểu các bệnh do muỗi truyền. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS làm việc nhóm nhóm: + Nêu các bệnh do muỗi truyền mà em biết? - Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,... + Các bệnh này có nguy hiểm không? - Nguy hiểm vì gây chết người, có bệnh chua có thuốc đặc trị. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống các bệnh do muỗi truyền. Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình trên màn hình và trả lời các câu hỏi. - N2: Chỉ và nói rõ nội dung từng hình - Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong - Hình 1: Bể nước có nắp đậy, bạn từng hình đối với việc phòng chống các nam đang khơi thông cống rãnh (để bệnh do muoiix truyền? ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Hình 2: Một bạn ngủ có màn, kể cả ban ngày (để ngăn không cho muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban ngày và ban đêm ) - Hình 3: Chum nước có nắp đậy (ngăn không cho muỗi đẻ trứng) - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý các nơi chứa nước...) - Nhiều HS trả lời các câu hỏi Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : + Nêu những việc nên làm để phòng các - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường bệnh do muỗi truyền? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_5_tuan_2_7_nam_hoc_2021_2022_pham.doc



