Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu

doc21 trang | Chia sẻ: Hoài Chi | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 2-7 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liễu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Gi¸o ¸n líp 5
 TUẦN 2
 ĐẠO ĐỨC 5
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
 - HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp 
dưới học tập.
 - Có ý thức rèn luyện học tập.
 - Vui và tự hào khi mình là HS lớp 5.
 - HS năng khiếu: Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
 2. Năng lực: 
 - Sử dụng các kiến thức đã học để vận dụng vào thực tế.
 - Nhận ra trách nhiệm của một học sinh lớp 5.
 3. Phẩm chất: Biết làm một số việc cụ thể để thể hiện mình là lớp lớn nhất trường.
 II. CHUẨN BỊ.
 - Bảng phụ, bút màu.
 - HS: SGK, vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Ổn định lớp. - Vào phòng học.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS ghi vở 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là 
 HS lớp 5.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo 
 luận
 - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh - HS quan sát và thảo luận
 ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận 
 cả lớp theo các câu hỏi sau: 
 + Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ HS lớp 5 đón các em HS lớp 
 + HS lớp 5 có khác gì so với HS các 1 trong ngày khai giảng.
 khối khác? - Các bạn HS lớp 5 đang chuẩn bị học. 
 + Theo em, chúng ta cần làm gì để - Bạn HS lớp 5 học bài rất chăm được 
 xứng đáng là HS lớp 5? bố khen.
 - HS lớp 5 là lớp lớn nhất trường. 
 - HS lớp 5 phải gương mẫu về mọi mặt 
 để các em HS khối khác học tập.
 - GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. 
 Lớp lớn nhất trường Vì vậy HS lớp 5 
 cần gương mẫu về mọi mặt để các em 
 1 Gi¸o ¸n líp 5
HS các khối khác học tập.
* Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
- GV nêu yêu cầu bài tập: - HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS suy nghĩ thảo luận bài tập theo 
 nhóm đôi.
 - Vài nhóm trình bày trước lớp
 - Nhiệm vụ của HS là: Các điểm a, b, c, 
- GV nhận xét kết luận d, e mà HS lớp 5 cần phải thực hiện.
 * Hoạt động 3 : Tự liên hệ (bài tập 2)
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ - HS suy nghĩ đối chiếu những việc làm 
- Yêu cầu HS trả lời của mình từ trước đến nay với những 
- GV nhận xét và kết luận: các em cần nhiệm vụ của HS lớp 5.
cố gắng phát huy những điểm mà mình - HS thảo luận nhóm đôi
đã thực hiện tốt và khắc phục những - HS tự liên hệ trước lớp.
mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS 
lớp 5.
 * Hoạt động 5: Trò chơi phóng viên
- Yêu cầu HS thay phiên nhau đóng vai - HS thảo luận và đóng vai phóng viên.
phóng viên để phỏng vấn các HS khác Nhận xét
về một số nội dung có liên quan đến 
chủ đề bài học. VD: 
+ Theo bạn HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS 
lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm 
nào trong trương trình "Rèn luyện đội 
viên"?
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình 
xứng đáng là HS lớp 5?
+ Hãy nêu những điểm mà bạn cần cố 
gắng hơn để xững đáng là HS lớp 5
+ Bạn hãy hát hoặc đọc thơ về chủ đề 
trường em?
- GV nhận xét kết luận - HS nghe
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - Học sinh đọc
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân - HS nghe và thực hiện
trong năm học này:
+ Mục tiêu phấn đấu.
+ Những thuận lợi đã có.
+ những khó khăn có thể gặp.
+ Biện pháp khắc phục khó khăn.
+ Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ 
em khắc phục khó khăn.
4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
 2 Gi¸o ¸n líp 5
 - Về sưu tầm các bài thơ bài hát nói về - HS nghe và thực hiện
 HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề 
 Trường em.
 - Vẽ tranh về chủ đề trường em.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -----------------------------------------------
 TUẦN 3
 Thứ Ba ngày 28 tháng 9 năm 2021
 KĨ THUẬT 5
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ VÀ THÊU DẤU NHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Biết cách đính khuy hai lỗ và thêu dấu nhân.
 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. Thêu được 
mũi thêu dấu nhân. các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. 
Đường thêu có thể bị dúm. 
 2. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải 
quyết vấn đề
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, chăm chỉ.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - GV: Giáo án điện tử, phòng học zoom
 - HS: Vở ghi, SGK, máy tính hoặc điện thoại.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: - Ghi mục bài vào vở.
- Giới thiệu chương trình kĩ thuật lớp 5 và 
giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bộ đồ dạy kĩ thuật, giới 
thiệu các dụng cụ phục vụ cho tiết học
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
Mục tiêu: HS biết cách quan sát và nhận 
xét mẫu.
Cách tiến hành:
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và 
 hình 1à SGK
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ và thêu - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm 
dấu nhân. hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy 
 hai lỗ và thêu dấu nhân
 - Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK 
 và nhận xét về: đường chỉ đính khuy, 
 3 Gi¸o ¸n líp 5
 khoảng cách giữa các khuy đính trên sản 
 phẩm. Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo 
 thành các mũi thêu giống nh giống nhân 
 nối nhau liên tiếp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ 
thuật (Phần này GVHDHS về nhà thực 
hành)
3. Hoạt động 3: Ứng dụng
- Nhắc lại các bước đính khuy và thêu dấu 
nhân..
- Tổ chức cho HS thi gấp nẹp, khâu lược 
nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy theo các 
tổ.
4. Hoạt động 4: Sáng tạo
 Tìm hiểu thêm các cách đính khuy và thêu 
các mẫu khác.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .............................................................
 Thứ Năm ngày 30 tháng 9 năm 2021
 KHOA HỌC 5
 NAM HAY NỮ? 
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trò của nam và 
nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các bạn không phân biệt nam và nữ.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định 
để giải quyết tình huống trong bài học. 
 - Nhận thức cách ứng xử của mọi người xung quanh, nêu và thực hiện cách ứng xử 
phù hợp.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng, yêu thương, đoàn kết với các bạn.
 II. CHUẨN BỊ.
 - Giáo án điện tử.
 - HS: SGK, vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 4 Gi¸o ¸n líp 5
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với - HS tổ chức chơi trò chơi
 các câu hỏi sau: 
 + Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm 
 giống gì ? 
 + Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (26phút)
 * Mục tiêu: 
 - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, 
 bạn nữ.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Làm việc cá nhân 
 - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi 1,2,3 - HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 
 trang 6 SGK. SGK. 
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 *Kết luận: Ngoài những đặc điểm - Vài HS nhắc lại kết luận 1
 chung, giữa nam & nữ có sự khác biệt, 
 trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu 
 tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. 
 Khi còn nhỏ bé trai và bé gái cha có sự 
 khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu 
 tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ 
 tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới 
 phát triển và làm cho cơ thể giữa nam 
 và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt 
 sinh học.
 - Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh, 
- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa 
 cao to hơn nữ 
nam và nữ về mặt sinh học ?
 - Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé 
* HĐ2 : HS làm BT2 vở BT
- Cá nhân làm bài
 - Trình bày kết quả.
- Lần lượt từng em nêu kết quả của mình
 - Cả lớp nghe, nhận xét
 - GV hỏi thêm:
+ Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại 
 - Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu 
sao em lại cho rằng đây là đặc điểm 
 dàng khi giúp đỡ các bạn nữ
chung của cả nam và nữ?
+Tương tự với các đặc điểm còn lại
 5 Gi¸o ¸n líp 5
 - GV đánh giá, kết luận 
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 7 - HS đọc
 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)
 - Em đã làm gì thể hiện mình là nam - HS nêu
 (nữ) ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 -------------
 --------------------------------------------
 TUẦN 4
 Thứ Ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 ĐẠO ĐỨC 5
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ 
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
thương, nhường nhịn em nhỏ.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng 
người già, yêu thương em nhỏ.
 3. Phẩm chất: 
 - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn 
em nhỏ.
 - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn 
em nhỏ.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình - HS nêu
 bạn?
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu - HS nghe
 cầu của tiết học
 2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
 6 Gi¸o ¸n líp 5
 * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu 
 thương, nhường nhịn em nhỏ.
 * Cách tiến hành: 
 *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. 
 - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - HS đọc
 - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 câu hỏi sau: luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
 + Các bạn trong truyện đã làm gì khi + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh 
 gặp cụ già và em nhỏ? sang một bên để nhường đường cho cụ 
 già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp 
 bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề 
 cỏ cho khỏi trơn.
 + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã 
 biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
 + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các 
 các bạn? bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp 
 của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, 
 các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già 
 - GV kết luận: và trẻ nhỏ.
 + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và 
 giúp đỡ họ bằng những việc làm phù 
 hợp với khả năng.
 + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ 
 là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa 
 con người với con người, là biểu hiện 
 của người văn minh, lịch sự.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - 2- 3 HS đọc.
 * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
 - GV giao việc cho HS. - HS làm việc cá nhân. 
 - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
 - GV kết luận: - HS khác nhận xét, bổ sung.
 + Các hành vi a, b, c là những hành vi 
 thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
 + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, 
 yêu thương, chăm sóc em nhỏ.
 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
 - Em đã làm được những gì thể hiện - HS nêu
 thái độ kính già, yêu trẻ ?
 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
 - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể - HS nghe và thực hiện
 hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa 
 phương, của dân tộc ta.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 7 Gi¸o ¸n líp 5
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------- 
 Thứ Năm ngày 7 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC 5
 CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
trứng của mẹ.
 2. Năng lực: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
 3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ, biết giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền - HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ 
 điện": Nêu một số VD về vai trò của vũ
 các bạn nữ trong lớp em ? - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)
 * Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và 
 trứng của mẹ.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. 
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm
 nhóm 4 theo câu hỏi:
 + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định - Cơ quan sinh dục của cơ thể người 
 giới tính của mỗi người? quyết định giới tính của mỗi người.
 + Cơ quan sinh dục nam có chức năng - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng
 gì?
 + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng
 gì? - Bào thai được hình thành từ trứng gặp 
 + Bào thai được hình thành từ đâu? tinh trùng.
 + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 
 bé ra đời? tháng ở trong bụng mẹ
 8 Gi¸o ¸n líp 5
- Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra 
trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh 
trùng. Cơ thể mỗi người được hình 
thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với 
tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp 
với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng 
được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử 
phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng 
trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời.
*HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ 
tinh
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, - HS quan sát các hình SGK, thảo luận 
1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 nhóm đôi, trả lời.
thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ 
tinh. tinh.
 + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
 + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào 
 được trứng.
 + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết 
 hợp với nhau để tạo thành hợp tử.
 2 HS mô tả tả lại.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều 
tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng 
chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng 
kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó 
là sự thụ tinh.
- Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 
 - HS quan sát hình trong SGK, trả lời 
(11)SGK cho biết hình nào cho biết 
 - Một số học sinh trình bày.
thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 
 + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ 
tháng ?
 thể hoàn chỉnh.
 + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng 
 đầu hình, mình, tay, chân những chưa 
 hoàn thiện.
 + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng 
 đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, 
 hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể.
 + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù 
 của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa 
 rõ ràng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
 9 Gi¸o ¸n líp 5
 - Kết luận : Hợp tử phát triển thành - HS theo dõi.
 phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 
 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể 
 và có thể coi là một cơ thể người. Đến 
 tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động 
 và cảm nhận được tiếng động ở bên 
 ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em
 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
 - Quá trình thụ tinh diễn ra như thế - HS nêu
 nào?
 - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát 
 triển của thai nhi mà em biến?
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
 - Học thuộc lòng mục bạn cần biết - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị bài sau: Cần làm gì để cả 
 mẹ và em bé đều khỏe
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ................................................................................................................. --------------------
 ----------------------------------------------
 TUẦN 5
 Thứ Ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
 KĨ THUẬT
 NẤU ĂN
 I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn 
uống thông thường tronh gia đình.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Biết giữ vệ sinh an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Biết 
chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng. Có thể sử dụng năng lượng mặt trời hoặc khí 
bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo quản, giữ vệ sinh trong gia đình, sử dụng dụng cụ 
đun, nấu, ăn uống.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: + Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
 + Một số loại phiếu học tập
 - Học sinh: SGK, vở
 10 Gi¸o ¸n líp 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
 - GV nhận xét bài thực hành thêu dấu 
 nhân tiết trước.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Giới thiệu bài: GV giới thiệu-ghi đầu 
bài
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
 * Mục tiêu: Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống 
 thông thường tronh gia đình.
 (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài)
 * Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ 
 đun nấu, ăn uống thông thường thường 
 trong gia đình:
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời + Bếp ga, củi, than, chén, ly, chảo 
 câu hỏi: xoong ..
 + Em hãy kể tên các dụng cụ nấu ăn + HS nhắc lại theo 5 nhóm
 trong gia đình em?
 - GV ghi tên các dụng cụ theo 5 nhóm 
 (SGK)
 - GV nhận xét và nhắc lại
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách 
 sử dung, cách bảo quản một số dụng cụ 
 đun nấu, ăn uống trong gia đình:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm - HS chia 3 nhóm đọc các mục 1, 2, 3, 4, 
 theo yêu cầu 5. Quan sát các hình sgk, hình thành 
 - GV nhận xét và chốt lại phiếu.
 - Gọi hs đọc ghi nhớ sgk - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung
 - 5 hs đọc
 Tên các dụng cụ cùng 
 Tác dụng Sử dụng, bảo quản
 Loại dụng cụ loại
 Bếp đun
 Dụng cụ nấu ăn
 Dụng cụ dùng 
 để trình bày 
 thức ăn, uống
 11 Gi¸o ¸n líp 5
 Dụng cụ cắt thái 
 thực phẩm
 Các dụng cụ 
 khác
 *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học 
 tập:
 - GV cho hs thi tiếp sức 3 nhóm lên - HS các tổ nối tiếp trả lời, HS khác nhận 
 TLCH cuối bài xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận
 3. Hoạt động ứng dụng:(3phút)
 - Sau khi sử dụng xong dụng cụ nấu ăn, - HS nêu 
 em sẽ làm gì để các dụng cụ đó được 
 sạch sẽ và bền đẹp ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 .............................................................................................................................................
 .............................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------
 Thứ Năm ngày 14 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC
 CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CUỘC ĐỜI
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
 2. Năng lực: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra ý kiến, phân tích và ra quyết định 
để giải quyết tình huống trong bài học. 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Biết cách chắm sóc, vệ sinh cơ thể.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
 1. Hoạt động Khởi động: (3’)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
 + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm 
 mấy thời kì ?
 12 Gi¸o ¸n líp 5
+ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm 
đối với phụ nữ có thai?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi 
già.
* Cách tiến hành:
*HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em 
từng giai đoạn.
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng 
- GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án 
trò chơi, cách chơi. vào bảng
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
 - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Chốt lại nội dung - Nhận xét
*HĐ2: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
dung:
+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời 
SGK. câu hỏi.
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng 
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu 
 trả lời
- GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối 
với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời 
kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển 
nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất 
hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất 
tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối 
quan hệ xã hội.
*HĐ3: Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: 
vị thành niên, trưởng thành, tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình 
1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả - Học sinh thảo luận nhóm, quan 
lời câu hỏi: sát tranh và trả lời câu hỏi, sau 
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con đó cử đại diện báo cáo kết quả.
 13 Gi¸o ¸n líp 5
 người?
 + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai 
 đoạn đó?
 + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển 
 như thế nào?
 + Con người có thể làm những việc gì?
 - Giáo viên nhận xét. 
 * HĐ4: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn 
 phát triển của con người. - 2 học sinh cùng bàn trao đổi, 
 - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận
 thảo luận để trả lời câu hỏi.
 - Tổ chức cho học sinh trình bày.
 + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
 + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành 
 người có lợi ích gì? niên hay tuổi dậy thì.
 - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì 
 giúp ta không e ngại, lo sợ về 
 những biến đổi của cơ thể, về thể 
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương chất, tinh thần tránh được sự lôi 
 - Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của kéo không lành mạnh, giúp ta có 
 tuổi học sinh chế độ ăn uống, làm việc, học tập 
 phù hợp , để cơ thể phát triển toàn 
 diện
 3. Hoạt động ứng dụng: (2’)
 - Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
 - Tìm hiểu về giai đoạn tuổi dậy thì để có sự - HS nghe và thực hiện
 chuẩn bị tốt nhất khi chúng ta bước vào giai 
 đoạn này.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 -------------------------------------------------
 TUẦN 6
 Thứ Ba ngày 19 tháng 10 năm 2021
 ĐẠO ĐỨC
 NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( T1)
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ 
tiên.
 2. Năng lực: 
 14 Gi¸o ¸n líp 5
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng 
lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ 
tiên.
 3. Phẩm chất: Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV : SGK 
 - HS: vở BT Đạo đức,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những - HS thi kể 
việc mình đã làm thể hiện là người có ý 
chí: 
- Em đã làm được những việc gì?
- Tại sao em lại làm như vậy
- Việc đó mang lại kết quả gì?
- GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét
- Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng - HS nghe - ghi vở
họ của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta 
cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm 
nay các em sẽ hiểu rõ điều đó.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng 
biết ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung 
truyện Thăm mộ
- GV kể chuyện Thăm mộ - HS nghe
- Yêu cầu HS kể : - 1->2 HS kể lại
- Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông nội, 
làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mang xẻng ra don mộ đắp mộ thắp 
 hương trên mộ ông...
 - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn tổ tiên 
gì khi kể về tổ tiên? và biểu hiện điều đó bằng những việc 
 làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để 
 nên người.
- Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để tỏ lòng 
mẹ? biết ơn tổ tiên.
 - Qua câu chuyên trên, các em có suy - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có 
nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu với trách nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với 
tổ tiên, ông bà? vì sao? tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt 
 đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc 
 VN ta.
 15 Gi¸o ¸n líp 5
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, 
dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ 
tiên và biết thể hiện điều đó bằng những 
việc làm cụ thể.
 *Hoạt động 2: Làm bài tập 1, trong 
SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm. 
- Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến về từng 
a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành việc làm và giải thích lí do
người có ích cho gia đình, quê hương, đất - Lớp nhận xét 
nước.
b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình 
dòng họ.
c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình.
d. Thăm mộ tổ tiên ông bà.
đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều 
không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, 
họ hàng.
- GVKL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết 
ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, 
cụ thể, phù hợp với khả năng như các 
việc: a, c, d, đ.
 * Hoạt động 3: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc 
 đã làm và chưa làm được về sự thể hiện 
 lòng biết ơn tổ tiên.
- GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi những em đã - HS cả lớp nhận xét 
biết thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên 
việc làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học ông bà
tập theo bạn. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô
 Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ
 Góp tiền cho các đền chùa
 gìn giữ nền nếp gia đình
 Ước mơ trở thành người có ích cho gia 
 đình, đất nước.
 - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề.
truyền thống tốt đẹp của các gia đình - Nghèo cho sạch rách cho thơm.
dòng họ - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau.
 - Công cha như núi Thái Sơn
 Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
 16 Gi¸o ¸n líp 5
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Một lòng thờ mẹ kính cha
 Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
 - Râu tôm nấu với ruột bầu
 Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo - HS nghe và thực hiện
nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các 
câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ 
tiên.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------- 
 Thứ Năm ngày 21 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC
 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - HS thực hành kĩ năng giải quyết tình huống và từ chối khi có sự lôi kéo sử dụng 
các chất gây nghiện.
 2. Năng lực: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Biết cách từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 3. Phẩm chất: Tự tin, kiên định không bị lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Phiếu HT-Tranh SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội 
 ai đúng" với nội dung: Nêu những việc nêu việc nên làm, một đội nêu việc 
 nên làm và không nên làm để bảo vệ sức không nên làm
 khoẻ tuổi dậy thì. 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở
 “Không !” đối với các chất gây nghiện 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút)
 * Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
 - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
 17 Gi¸o ¸n líp 5
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp 
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các 
- GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm 
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia
trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm 
 các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các 
Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo 
- Tác hại đối với người sử dụng gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán 
- Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã 
 sưu tầm được trên giấy khổ to theo 
 dàn ý trên. 
 - Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm 
 mình và cử người trình bày. 
 - Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý 
 GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì? 
trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện. 
 2. Có hại cho sức khỏe người hút: 
 bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, 
 bệnh ung thư 
 3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người 
 xung quanh. 
 GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì? 
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện. 
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống: 
khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch, 
 GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp 
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia 
phạm pháp. đình, đất nước. 
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh 
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật 
người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì? 
hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã 
 nghiện.
 2. Có hại cho sức khỏe người nghiện 
 hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả 
 năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng 
 chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm 
 gan B quá liều sẽ chết. 
 18 Gi¸o ¸n líp 5
 3. Có hại đến nhân cách người nghiện: 
 ăn cắp, cướp của, giết người. 
 4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia 
 đình, đất nước. 
 5. Ảnh hưởng đến mọi người xung 
 quanh: tội phạm gia tăng. 
 * Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
 lời câu hỏi” 
 + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác 
 - Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm 
 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia 
 của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, 
 quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. 
 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại Những HS đã tham gia sưu tầm thông 
 của ma túy. tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được 
 + Bước 2: bốc thăm ở hộp 1 và 2.
 - GV nhận xét - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và 
 - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. trả lời câu hỏi. 
 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút)
 - Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
 em sẽ làm gì để từ chối ?
 4. Hoạt động sáng tạo:( 2phút)
 - Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện
 gây nghiện”
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
..............................................................................................................................
 --------------------------------------------------------------
 TUẦN 7
 Thứ Năm ngày 28 tháng 10 năm 2021
 KHOA HỌC
 PHÒNG TRÁNH CÁC BỆNH DO MUỖI TRUYỀN
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh do muỗi truyền: sốt rét, sốt xuất 
huyết,.....
 - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
 2. Năng lực: 
 - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 - Năng lực thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi truyền.
 3. Phẩm chất: Biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi 
truyền.
 19 Gi¸o ¸n líp 5
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: Tranh ảnh về các bệnh sốt xuất huyết, sốt rét,.. 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 
1. Hoạt động khởi động:
- Cho HS văn nghệ. - Cả lớp hát bài.
- Giới thiệu Bài mới: Phòng tránh các bệnh - HS ghi vở
do muỗi truyền. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
* Mục tiêu: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh các bệnh do muỗi truyền 
* Cách tiến hành:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu các bệnh do muỗi 
truyền.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - HS làm việc nhóm
nhóm:
+ Nêu các bệnh do muỗi truyền mà em biết? - Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,...
+ Các bệnh này có nguy hiểm không? - Nguy hiểm vì gây chết người, có 
 bệnh chua có thuốc đặc trị.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phòng chống 
các bệnh do muỗi truyền.
 Bước 1: GV yêu cầu cả lớp quan sát các 
hình trên màn hình và trả lời các câu hỏi.
- N2: Chỉ và nói rõ nội dung từng hình
- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong - Hình 1: Bể nước có nắp đậy, bạn 
từng hình đối với việc phòng chống các nam đang khơi thông cống rãnh (để 
bệnh do muoiix truyền? ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
 - Hình 2: Một bạn ngủ có màn, kể cả 
 ban ngày (để ngăn không cho muỗi 
 đốt vì muỗi vằn đốt người cả ban 
 ngày và ban đêm )
 - Hình 3: Chum nước có nắp đậy 
 (ngăn không cho muỗi đẻ trứng)
 - Kể tên các cách diệt muỗi và bọ 
 gậy (tổ chức phun hóa chất, xử lý 
 các nơi chứa nước...)
 - Nhiều HS trả lời các câu hỏi
 Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận câu 
hỏi :
+ Nêu những việc nên làm để phòng các - Giữ vệ sinh nhà ở, môi trường 
bệnh do muỗi truyền? xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy, 
 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoa_hoc_5_tuan_2_7_nam_hoc_2021_2022_pham.doc
Giáo án liên quan