Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 8

I.MỤC TIÊU

-Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng 3 số một cách thuận tiện nhất

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010
 Môn : Toán 
 Bài: LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
-Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng 3 số một cách thuận tiện nhất
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1 .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới 
Giới thiệu bài
4.Củng cố – Dặn dò
Bài 1:
-Cho HS nêu y/c bài tập 
-Khi đặt tính ..... phải chú ý điều gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài . 
 a) 5264 b) 42716
 +3978 + 27054
 6439
 15293 76209 
-GV nhận xét và cho điểm . 
Bài 2:
-Cho HS nêu yêu cầu bài tập ? 
-GV h/ dẫn: Để tính bằng …các số tròn với nhau . 
a) 81+35+19=(81+19)+35
 = 100+15
 = 115
b)78+65+135+22 =(78+22)+(65+135)
 = 100 + 200
 = 300
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài . 
- Bài giải
 Số em tiêm phòng bệnh của lần sau là :
 1465 + 335 = 1800(em)
Số em tiêm phòng bệnh của cả 2 lần là :
 1465 +1800 = 3265(em)
 Đáp số : 3265 em 
- Nhận xét , tuyên dương
Bài 4 :
a
b
P=(a+b) x 2
S=a xb
5cm
3cm
(5+3)x2=16
5 x 3 = 15
10cm
6cm
(10+6)x 2=32
10 x 6 = 60
8cm
8cm
(8+8)x 2 =32
8 x 8 =64
-GV nhận xét và cho điểm 
 -GV nhận xét tiết học.
- Hát 
Đọc tựa bài 
-Đặt tính rồi tính tổng các số . 
-Đặt tính sao cho .... thẳng cột với nhau 
-4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. 
-Thực hiện yêu cầu 
-Tính cách nào cho thuận tiện 
- 2HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhóm 
. 
- Đọc yêu cầu bài
- 4 hs lần lượt lên bảng làm bài . Cả lớp theo dõi 
	 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
 Môn : Toán 
 Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ 
I.MỤC TIÊU
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
-Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1 .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới 
Giới thiệu bài:
4.Củng cố -Dặn dò:
Bài 1 
-GV yêu cầu Hs đọc đề bài 
-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? 
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?Vì sao em biết điều đó ? 
-Cho HS làm bài 
-Gọi 2 HS khá lên bảng làm bài 
-GV nhận xét cho điểm 
*Cách thứ nhất :
Tóm tắt :
Tuổi mẹ : 
Tuổi con : 
 Bài giải 
 Hai lần tuổi con là :
 42 – 30 = 12
 Tuổi con là :
 12 : 2 = 6(tuổi)
 Tuổi mẹ là :
 30 + 6 = 36 (tuổi)
 Đáp số : Tuổi con là : 6 tuổi
 Tuổi mẹ là : 36 tuổi
*Cách thứ 2:
Tóm tắt :
 Tuổi mẹ :
 Tuổi con :
 Bài giải 
 Hai lần tuổi mẹ là :
 42 + 30 = 72 
 Tuổi của mẹ là : 
 72 : 2 = 36 (tuổi )
 Tuổi của con là :
 36 – 30 = 6(tuổi)
 Đáp số : Tuổi của mẹ là : 36
 Tuổi của con là : 6
- Nhận xét, ghi điểm 
Bài 2 : 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? 
-GV yêu cầu HS làm bài 
-GV nhận xét và cho điểm 
 Bài giải 
 Hai lần số em chưa biết bơi là :
 30 – 6 = 24 
 Số em biết bơi là :
 24 : 2 = 12(em)
 Đáp số : 12 em biết bơi
-Nhận xét 
Bài 3 :
 Bài giải 
 Hai lần số sách giáo khoa là :
 1800 + 1000 = 2800
 Số sách giáo khoa trong thư viện là 
 2800 : 2 = 1400( cuốn )
 Đáp số : 1400 cuốn sách giáo khoa
- Nhận xét , ghi điểm
- GV nhận xét tiết học.
Hát 
Đọc tựa bài 
-Tuổi mẹ cộng … là 42 tuổi . -Tìm tuổi của mỗi người . 
-Bài toán thuộc dạng toán …..Yêu cầu tìm tuổi mỗi người 
-HS nêu ý kiến 	
-cả lớp theo dõi nhận xét 
.
Cá nhân làm bài 
- 2 hs lên bảng làm bài
Còn lại làm VBT
Cho HS giải một cách . 
 Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
 Môn : Toán 
 Bài: 38. LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1 .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới 
Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập 
4.Củng cố – Dặn dò
Bài 1:
-Cho HS đọc đề bài , sau đó HS tự làm 
-GV nhận xét và cho điểm . 
-Cho HS nêu lại cách tìm số lớn , cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
a) Số bé là : ( 73 – 29 ): 2 = 22
 Số lớn là : 22 + 29 = 51
b) Số bé là : (95 – 47 ): 2 = 24
 Số lớn là : 24 + 47 = 71
Bài 2:
-GV : gọi HS đọc đề bài , sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài . 
-GV nhận xét và cho điểm . 
 Bài giải 
 Hai lần mét vải hoa là :
 360 – 40 = 320
 Số mét vải hoa cửa hàng có là :
 320 : 2 = 160(m)
 Đáp số : 160 mét vải hoa
Bài 3 : 
- Hỏi lại cách tính đơn vị đo khối lượng
-GV yêu cầu HS tự làm 
 a) 2 tấn 5 kg =2005 kg b)3g 10 p= 190p
 2 yến 6kg=26kg 4g30p= 270p
 2 tạ 40kg= 240kg 1g5p= 65p
 - Nhận xét, ghi điểm
-Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm 
-Chuẩn bị bài : “Luyện tập chung” 
-GV nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT. 
-Thực hiện yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm . cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài 
- Nêu miệng
 Thứ năm , ngày 7 tháng 10 năm 2010
 Môn : Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I.MỤC TIÊU.
- Có kĩ năng thực hiện phép công, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cổng khi tính giá trỊ của biểu thức số.
-Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
HTĐB
1 .Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới 
 Giới thiệu bài:
4.Củng cố – Dặn dò
Bài 1
 47985 93862 87254 10000
+26807 +25836 + 5508 + 6565
 74792 119698 92762 16565
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 2 :
234+177+16+23= (234+16)+(177+23)
 = 250 + 200
 = 450
1+2+3+97+99 = (1+99)+(3+97)+2
 = 100 + 100+2
 = 202
-Nhận xét và cho điểm HS . 
Bài 3 : 
-GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
-Cho HS làm bài
-GV nhận xét và cho điểm . 
 Bài giải 
 Hai lần ô tô bé là :
 16 – 4 = 12
 Số tấn ô tô bé chuyển được là :
 12 : 2 = 6 (tấn)
 Số tấn ô tô lớn chuyển được là:
 6 + 4 = 10 (tấn)
 Đáp số : ô tô bé : 6 tấn 
 ô tô lớn : 10 tấn
 Bài 4:
 Bài giải 
 Hai lần tuổi em là :
 24 - 8 = 16
 Tuổi em hiện nay là :
 16 : 2 = 8 ( tuổi )
 Đáp số : 8 tuổi
-GV nhận xét và cho điểm . 
-Dặn về nhà. Chuẩn bị bài : “Góc nhọn , góc tù , góc bẹt”
 -GV nhận xét tiết học. 
-Hát 
- Đọc yêu cầu bài
. 
-4 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT. 
- Đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm bài vào VBT 
- 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một cách . lớp làm vào VBT. 
. 
-2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT
Hs chú ý .
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010
 Môn : Toán 
Bài: GÓC NHỌN , GÓC TÙ , GÓC BẸT
I.MỤC TIÊU
Nhận biết được: Góc vuông, góc nhọn , góc tù , góc bẹt (bằng trực giác, ê-ke) .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HTĐB
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy – học bài mới 
Giới thiệu bài:
+ HĐ.2 Luyện tập thực hành :
4.Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại kiến thức cũ 
Bài 1.
-Cho HS quan sát các và đọc tên các góc
a) - Góc bẹt , góc vuông, góc tù, góc nhọn
b) – Góc đỉnh A bằng 2 góc vuông
 - Góc đỉnh B lớn hơn góc đỉnh D
 - Góc đỉnh B bé hơn góc đỉnh C
 - Góc đỉnh D bé hơn góc đỉnh C
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: 
-GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài
-GV nhận xét chung
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
 Hình tam giác có 3 góc nhọn
 Hình tam giác có 3 
 Có 1 góc tù 
 Bài 3 :
- Hướng dẫn hs làm bài
- Chuẩn bị bài sau 
- GV nhận xét chung tiết học .
-Hát 
- Nêu miệng 
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu 
-HS quan sát , theo dõi thao tác của GV . 
 -HS dùng ê kê kiểm tra 
Gọi nêu lại cách thực hiện . 

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 8.doc
Giáo án liên quan