Kế hoạch bài dạy Khoa học 5 Sách Cánh diều - Chủ đề 3: Thực vật và động vật - Bài 11: Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Khoa học 5 Sách Cánh diều - Chủ đề 3: Thực vật và động vật - Bài 11: Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN ...... KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : KHOA HỌC 5 CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 11: VÒNG ĐỜI CỦA ĐỘNG VẬT ĐẺ TRỨNG VÀ ĐỘNG VẬT ĐẺ CON (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng 2. Năng lực chung. ‐ Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về vòng đời ở một số động vật. ‐ Giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận. Hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm nói và chia sẻ về vòng đời và sự phát triển ở động vật. ‐ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. ‐ Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý động vật và dựa vào vòng đời của một số vật nuôi có thể biết cách chăm sóc phù hợp cho vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển ‐ Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. ‐ Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, Kế hoạch bài dạy - SGK, SGV Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. - Một số video về vòng đời ở một số động vật đẻ trứng 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 6 phút - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước, giới thiệu bài mới - Cách tiến hành: Giáo viên tổ chức trò chơi “Đôi mắt tinh anh” - Hs tham gia trò chơi + GV chia lớp thành 4 tổ (mỗi tổ chia thành 2 đội nhỏ) và phát cho các đội phiếu thông tin: + GV sau khi phổ biến luật chơi, thì trình chiếu video có khoản 14 loài động vật (7 động vật đẻ trứng, 7 động vật đẻ con), sau đó cho các đội thảo luận và hoàn thành phiếu thông tin, Các đội trong 1 tổ sẻ cùng gắn trên 1 vị trí GV chỉ định trên - Cả lớp vỗ tay tuyên dương tổ bảng.Tổ nào có nhiều đáp án đúng và nhanh nhất giành chiến thắng là tổ giành chiến thắng - HS trả lời ở địa phương có gà, - Giáo viên nhận xét và tuyên dương tổ giành chiến lợn, bò..... thắng - Các giai đoạn phát triển của gà: - GV yêu cầu HS dựa vào những động vật HS liệt Gà mái đẻ trứng, trứng nở thành kê ở trên, thì ở địa phương em có những động vật con non, con non thành con nuôi nào? Em hãy kể tên các giai đoạn phát triển trưởng thành của 1 loài động vật có ở địa phương em? - GV nhận xét và nhắc lại: Trứng gà sau khi được thụ tinh tạo hợp tử và được ấp bởi gà mẹ hoặc máy ấp trứng thì mới nở thành gà con - HS đọc lại tiêu đề bài học và - GV kết nối vào bài mới: GV sử dụng một số ý ghi vở HS nói để vào bài 11: Vòng đời của động vật đẻ trứng và động vật đẻ con. - GV ghi bảng - GV cho HS nhắc lại bài học và ghi vào vở B. Hoạt động khám phá kiến thức: 20 phút Hoạt động 1: Tìm hiểu vòng đời của động vật đẻ trứng Mục tiêu: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ trứng ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non nở ra từ trứng Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm quan sát các - HS lắng nghe và quan sát hình 1-3, trang 51, 52 SGK, GV trình chiếu thêm các video về vòng đời của châu chấu, ếch, chim và thực hiện các yêu cầu: + Mô tả vòng đời của châu chấu ở hình 1 - HS lắng nghe các yêu cầu + Sắp xếp các từ ngữ đã cho phù hợp với mỗi giai - HS làm việc cá nhân, sau đó đoạn trong vòng đời của các động vật ở hình 2 và thảo luận theo nhóm hình 3 + Trình bày sự lớn lên của con non nở ra từ trứng ở mỗi động vật trong hình 1-3 + Nhận xét về hình dạng của con nở ra từ trứng so với con trưởng thành GV cho học sinh viết các câu trả lời 1,2 3 bài 11 - Các nhóm hoàn thành các câu trong VBT hỏi 1,2,3 bài 11 trong vở bài tập Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các cặp trình bày trước lớp những - Đại diện nhóm trả lời nội dung đã thực hiện. Các cặp khác nhận xét và - Các nhóm khác đánh giá, nhận bổ sung xét - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá và chốt thông tin về các yêu cầu trên: -HS lắng nghe và ghi lại đáp án + Vòng đời của châu chấu: trứng nở ra thành ấu đúng vào vở bài tập trùng; ấu trùng lột xác nhiều lần phát triển thành châu chấu trưởng thành; châu chấu trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Hình dạng của con nở ra từ trứng giống với con trưởng thành, nhưng phải trải qua nhiều lần lột xác mới thành con trưởng thành. + Vòng đời của ếch: trứng nở ra nòng nọc; nòng nọc phát triển thành ếch con, ếch con phát triển thành ếch trưởng thành; ếch trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Con nở ra từ trứng có hình dạng khác với con trưởng thành. + Vòng đời của chim: trứng nở ra thành chim non; chim non phát triển thành chim trưởng thành; chim trưởng thành có khả năng đẻ trứng. Con nở ra từ trứng có hình dạng giống con trưởng thành. C. Luyện tập và vận dụng: 9 phút Hoạt động 2: Xác định và mô tả vòng đời của một động vật đẻ trứng Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về vòng đời của động vật đẻ trứng Cách tiến hành: – GV tổ chức trò chơi “Giải mã vòng đời” HS lắng nghe luật chơi và cùng + GV mời 4 đội chơi, mỗi đội 2 thành viên. cả nhóm hiểu rõ luật chơi. + GV phổ biến luật chơi. Các đội sẽ được phát gồm – HS nhận bộ tranh và thẻ chữ. 1 bộ tranh 4 ảnh về các giai đoạn của bướm và 4 – Khi nghe hiệu lệnh bắt đầu các thẻ ghi tên các giai đoạn trong vòng đời của bướm nhóm nhanh chóng thực + Trong vòng 2 phút các đội chơi sẽ dán lên bảng hiện nhiệm vụ. Các HS cổ vũ cho hình các giai đoạn phát triển của bướm theo thứ tự các đội chơi. trong vòng đời và gắn tên giai đoạn tương ứng cho – Nhóm thực hiện xong ra hiệu phù hợp. lệnh. Hết giờ các nhóm dừng lại. + Đội nào xong trước ra hiệu lệnh. Đội chiến thắng – HS cả lớp cùng theo dõi và là đội gắn chính xác và nhanh nhất. đánh giá kết quả các đội chơi. – GV cùng HS đánh giá kết quả các đội chơi. – HS lắng nghe. – GV khen ngợi đội chơi có nhiều câu trả lời đúng - HS theo nhóm đôi cùng chia sẻ và thưởng sao cho các thành viên. về sự lớn lên của sâu bướm nở ra – GV nhắc lại tên các giai đoạn trong vòng đời của từ trứng. + Từ trứng nở ra ấu sâu bướm. trùng (sâu bướm). Ấu trùng ăn lá * Vòng đời của bướm: trứng ấu trùng nhộng cây lớn lên qua các lần lột xác. bướm trưởng thành. Ấu trùng hoá nhộng nằm trong – Từ vòng đời HS vừa hoàn thành, GV yêu cầu kén. Nhộng biến đổi, lột xác theo nhóm đôi chia sẻ với bạn về sự lớn lên của sâu thành bướm. Bướm phát triển bướm nở ra từ trứng. thành bướm trưởng thành. Bướm – GV gọi 1 – 2 đại diện HS lên trình bày về sự lớn cái trưởng thành tiếp tục đẻ trứng lên của sâu bướm nở ra từ trứng. trên lá. – Các HS lắng nghe bạn – GV nhấn mạnh một số điểm nổi bật trong vòng chia sẻ và nhận xét, góp ý. – HS đời của bướm. lắng nghe và ghi nhiệm vụ - GV trình chiếu video về vòng đời của bướm – Giáo viên gọi 1-2 HS đọc phần kiến thức cuối - HS đọc trang 52 SGK GV dặn dò HS về tìm hiểu trong thực tế, sách, báo, Internet,... về vòng đời của một động vật đẻ trứng và viết sơ đồ mô tả vòng đời của động vật đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................- ---------------------------------------------------------------------- TUẦN ...... KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : KHOA HỌC 5 CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 11: VÒNG ĐỜI CỦA ĐỘNG VẬT ĐẺ TRỨNG VÀ ĐỘNG VẬT ĐẺ CON (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ con. ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non được sinh ra từ thú mẹ. ‐ Tìm hiểu và viết được vòng đời của động vật đẻ con ở địa phương 2. Năng lực chung. ‐ Tự chủ và tự học: Tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao, chia sẻ nội dung tìm hiểu về vòng đời ở một số động vật. ‐ Giao tiếp và hợp tác: Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận. Hợp tác với bạn trong các hoạt động thảo luận nhóm nói và chia sẻ về vòng đời và sự phát triển ở động vật. ‐ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý động vật và dựa vào vòng đời của một số vật nuôi có thể biết cách chăm sóc phù hợp cho vật nuôi theo từng giai đoạn phát triển - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Ti vi, máy tính, bài trình chiếu PPT, Kế hoạch bài dạy - SGK, SGV Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. - Một số video về vòng đời ở một số động vật đẻ con 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Khoa học 5 bộ sách Cánh Diều. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: 5 phút - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Ôn lại kiến thức đã học về vòng đời của động vật đẻ trứng, giới thiệu bài mới Cách tiến hành: GV tổ chức HS chơi trò chơi “Chuyền bóng” - HS lắng nghe luật chơi. + GV sẽ nêu tên một con vật rồi đưa bóng vào tay của 1 bạn HS bất kỳ, HS đó ngay lập tức sẽ nêu tên một giai đoạn trong vòng đời của động vật đó rồi - HS tham gia chơi. chuyền tiếp bóng 1 học sinh khác, HS này sẽ nêu tên giai đoạn phát triển kế tiếp trong vòng đời của động vật đó trong thời gian không quá 5 giây, cứ - HS tập trung nghe tên con vật như thế đến giai đoạn ban đầu thì dừng lại. GV nói và chú ý trả lời ngay tên + GV có thể lựa chọn các con vật quen thuộc hoặc giai đoạn phát triển tiếp theo khi các con vật trong tiết trước như muỗi, gà, cá, bạn chuyền bóng cho mình. bướm, – GV tổng kết trò chơi về tên các giai đoạn trong - HS lắng nghe và ghi bài. vòng đời của động vật đẻ trứng và chuyển tiếp bài: Vậy đối với động vật đẻ con thì vòng đời có khác với động vật đẻ trứng hay không? Con non có hình dạng như thế nào so với con trưởng thành? Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về vòng đời và sự phát triển ở động vật đẻ con B. Hoạt động khám phá kiến thức: 15 phút Hoạt động 3: Tìm hiểu vòng đời của động vật đẻ con Mục tiêu: ‐ Sử dụng sơ đồ đã cho, ghi chú được vòng đời của một số động vật đẻ con ‐ Trình bày được sự lớn lên của con non sinh ra từ thú mẹ Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu HS quan sát hình 5, trang 53 SGK và - HS lắng nghe nhiệm vụ. thực hiện các yêu cầu sau: - HS làm việc cá nhân rồi thảo - Sắp xếp các từ ngữ đã cho phù hợp với mỗi hình luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu trong vòng đời của chó. - Nhận xét sự thay đổi của chó qua các giai đoạn phát triển. - HS viết các câu trả lời vào các câu 5 và 6, Bài 10 VBT. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi đại diện các cặp trinh bày trước lớp những - Đại diện HS trả lời nội dung đã thực hiện. Các cặp khác nhận xét và - HS tự đánh giá, đánh giá đồng bổ sung (nếu cần). đẳng - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. GV đánh giá HS. - GV chốt thông tin + Các giai đoạn trong vòng đời của chó: chó sơ sinh chó con chó trưởng thành chó trưởng thành mang thai. + Qua các giai đoạn phát triển, chó có sự tăng về kích thước và khối lượng, phát triển hoàn chỉnh các cơ quan bộ phận trong cơ thể C. Luyện tập và vận dụng: 12 phút Hoạt động 4: Luyện tập vẽ vòng đời của động vật đẻ con Mục tiêu: - Củng cố kiến thức đã học về vòng đời của động vật đẻ con Cách tiến hành Bước 1: Làm việc cả nhân và theo cặp HS tìm hiểu và viết sơ đồ vòng đời của một động - HS làm việc cá nhân rồi thảo vật đẻ con ở địa phương và chia sẻ với bạn. Bước 2: Làm việc cả lớp luận cặp đôi, - GV gọi đại diện các cặp trình bày trước lớp - Đại diện các cặp trình bày trước những nội dung đã thực hiện. Các cặp khác nhận lớp nội dung đã thực hiện xét và bổ sung (nếu cần). - HS tự đánh giá và đánh giá - GV cho HS tự đánh giá, đánh giá đồng đẳng. đồng đẳng - GV đánh giá HS. - GV cho HS đọc phần “Cung cấp thông tin” - Đại diện HS đọc, HS lắng nghe D. Tổng kết: 3 phút - GV tổ chức cho HS tổng kết bài học theo nội - Đại diện HS đọc dung ở mục “những kiến thức chủ yếu của cả bài học” - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................- ----------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoa_hoc_5_sach_canh_dieu_chu_de_3_thuc_vat.docx