Kế hoạch bài dạy Đạo đức 5 Sách Cánh diều - Bài 6: Môi trường quanh em
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đạo đức 5 Sách Cánh diều - Bài 6: Môi trường quanh em, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 MÔI TRƯỜNG QUANH EM (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù -Nêu được các loại môi trường sống. - Biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. - Góp phần hình thành năng lực điều chỉnh hành vi, tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội. *Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học. *Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên – SGK, SGV, SBT Đạo đức 5 (Bộ sách Cánh Diều). – Các video clip liên quan đến môi trường sống quanh em. – Tranh, hình ảnh về môi trường sống quanh em. – Máy chiếu đa năng, máy tính (nếu có). 2.Học sinh: – SGK, SBT Đạo đức 5 (Bộ sách Cánh Diều). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – GV nêu tên trò chơi: Ai tinh mắt. -HS nhắc lại tên trò chơi. – GV hướng dẫn luật chơi: + HS làm việc theo nhóm và ghi nhận các điểm -HS tiến hành chơi theo luật chơi mà không hợp lí trong bức tranh liên quan đến môi GV hướng dẫn: các điểm chưa hợp trường sống quanh em. lí trong bức tranh như: nhím không + Các nhóm thi đua phát biểu các điểm không sống dưới nước, ong không sống hợp lí trong bức tranh liên quan đến môi dưới nước, bạch tuộc, sứa không trường sống quanh em. sống trên cạn, – GV đặt câu hỏi cho học sinh sau khi hoàn -HS trả lời câu hỏi của Gv theo suy thành trò chơi như: Tại sao chi tiết đó lại chưa nghĩ cá nhân. hợp lí? Cần thay đổi như thế nào để chi tiết đó trở nên hợp lí? – GV nhận xét, đánh giá, tổng kết hoạt động -HS lắng nghe, tiếp thu – GV dẫn nhập vào bài học: Mỗi loại sinh vật đều có một môi trường sống riêng. Con người -HS lắng nghe. cũng có môi trường sống riêng. Con người cần có trách nhiệm tìm hiểu về môi trường sống xung quanh và bảo vệ môi trường sống. B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI *Hoạt động 1. Đọc các thông tin dưới đây và gọi tên các loại môi trường sống *Mục tiêu: Nêu được các loại môi trường sống. -GV yêu cầu HS đọc các thông tin A, B, C. -2-3 HS đọc các thông tin A,B,C trong SGK trang 32 -GV đặt câu hỏi cho HS: A, B, C đang đề cập -HS trao đổi nhóm 2. đến loại môi trường sống nào? -GV mời HS phát biểu câu trả lời. -HS tiếp nối phát biểu trước lớp: tên 3 loại môi trường: A: môi trường đất; B: môi trường nước; C: môi trường trên cạn – không khí. -Cả lớp lắng nghe, nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. -GV nhận xét và đưa ra câu trả lời phù hợp. -HS lắng nghe và tiếp thu. *Hoạt động 2: Đọc các thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: Biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. -GV yêu cầu HS đọc thông tin và thảo luận - HS đọc thông tin và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: nhóm 4 để trả lời câu hỏi: +Môi trường sống hiện nay đang gặp phải những vấn đề gì? +Hãy kể thêm các vấn đề khác của môi trường sống mà em biết? +Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường sống? - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung *Dự kiến kết quả làm việc: +Môi trường sống hiện nay đang gặp phải Những vấn đề mà môi trường sống những vấn đề gì? hiện nay đang gặp phải qua 3 thông tin là: +Thông tin 1: ô nhiễm nguồn nước. +Thông tin 2: ô nhiễm không khí. +Thông tin 3: ô nhiễm đất. +Hãy kể thêm các vấn đề khác của môi trường Các vấn đề khác của môi trường sống mà em biết? sống: ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm nhiệt, ô nhiễm ánh sáng, +Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường sống? Lí do để chúng ta cần bảo vệ môi trường sống: Bảo vệ môi trường chính là bảo vệ sự sống của con người; môi trường có trong sạch thì không khí chúng ta thở mới trong lành, nguồn nước chúng ta sử dụng mới an toàn, đất đai chúng ta canh tác mới màu mỡ; khi môi trường bị ô nhiễm, con người sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề sức khỏe như các bệnh về đường hô hấp, tim mạch, ung thư, -GV nhận xét và đưa ra câu trả lời phù hợp. -HS lắng nghe và tiếp thu. C.LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH *Mục tiêu: Xác định được các loại môi trường sống phù hợp với các loại sinh vật 1.Hãy chọn môi trường sống phù hợp với các loại sinh vật sau – GV hướng dẫn HS quan sát tranh 1, 2, 3 và lựa chọn môi trường sống phù hợp ở a, b, c. - HS quan sát tranh 1, 2, 3 và lựa chọn môi trường sống phù hợp ở a, b, c. – GV mời HS phát biểu -HS trả lời: 1c, 2a, 3b – GV nhận xét, đánh giá, tổng kết câu trả lời -HS lắng nghe phù hợp nhất. C.VẬN DỤNG *Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học được vào cuộc sống. -Về nhà các em lập một bảng về môi trường -HS lắng nghe để thực hiện ở nhà sống xung quanh em và cho biết hiện trạng của môi trường đó theo gợi ý sau: Môi trường sống Hiện trạng của môi xung quanh em trường đó Có thể trình bày bằng hình ảnh tự chụp hoặc quay video clip. *Củng cố- Dặn dò -Thực hiện những điều đã học được và có ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có) Bài 6 MÔI TRƯỜNG QUANH EM (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT *Năng lực đặc thù - Biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. - Tìm hiểu được môi trường sống ở nhà, ở trưởng hoặc ở nơi công cộng quanh mình và liệt kê những ưu điểm, hạn chế của môi trường sống đó. - Bước đầu biết quan sát, tìm hiểu về gia đình, nhà trường, địa phương, các hành vi bảo vệ môi trường, từ đó nêu được cách giải quyết và tham gia giải quyết các vấn đề đơn giản, phù hợp với lứa tuổi về đạo đức, pháp luật, kĩ năng sống trong học tập và sinh hoạt hằng ngày. *Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực tự chủ và tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề. *Phẩm chất: - Góp phần hình thành phẩm chất tự tin, trách nhiệm, kỉ luật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên – SGK, SGV, SBT Đạo đức 5 (Bộ sách Cánh Diều). – Các video clip liên quan đến môi trường sống quanh em. – Tranh, hình ảnh về môi trường sống quanh em. – Máy chiếu đa năng, máy tính (nếu có). 2.Học sinh: – SGK, SBT Đạo đức 5 (Bộ sách Cánh Diều). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG – GV trình chiếu video “Tuyên truyền bảo vệ môi trường” -HS xem video d (Video cắt đến 2p53’) cho HS quan sát, nêu câu hỏi: - HS lần lượt phát biểu ý kiến + Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? + Chúng ta cần phải hành động như thế nào để bảo vệ môi -HS lắng nghe, ghi vở trường? - Để hiểu rõ hơn về các vấn đề trên và đưa ra những hành động thiết thực góp phần bảo vệ môi trường thì cô mời các em cùng bươc vào bài học ngày hôm nay là: “Môi trường quang em (Tiết 2)” B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP: *Hoạt động 1. Nhận xét các y kiến *Mục tiêu: Biết vì sao phải bảo vệ môi trường. - GV yêu cầu HS đọc bốn ý kiến trong SGK và đưa ra nhận - HS đọc các ý kiến sgk/34, xét. trao đổi nhanh trong nhóm 2. - GV mời 1-2 HS đưa ra nhận xét trong từng ý kiến, các HS - Lần lượt nêu ý kiến bày tỏ khác lắng nghe, góp ý, bày tỏ suy nghĩ. suy nghĩ về các ý kiến được nêu. VD như: + ý kiến 1 là chưa phù hợp vì tài nguyên trên Trái Đất là hữu hạn, nếu khai thác liên tục đến một lúc nào đó các nguồn tài nguyên này sẽ cạn kiệt. + ý kiến 2,3,4 là phù hợp. Vì các ý kiến đều nói đến vai trò và sức mạnh, tác động ngược trở lại của môi trường sống - GV nhận xét và rút ra những nhận xét phù hợp. đối với con người. *Hoạt động 2: Dự đoán hậu quả từ các hành động *Mục tiêu: HS biết hậu quả của các hành động phá hoại môi trường. - GV yêu cầu HS đọc các hành động ở mục 3 sgk/34, tổ - HS đọc thông tin và thảo chức cho HS thảo luận nhóm 6 thực ghi chép, vẽ hoặc viết luận nhóm 6 để đưa ra các dự sơ đồ đưa ra các dự đoán hậu quả từ các hành động đó. đoán hậu quả có thể xảy ra. + Nhóm 1,3 thảo luận 3 hành động a,b - Các nhóm đại diện trình + Nhóm 2,4 thảo luận 3 hành động c,d,e bày, nhóm khác góp ý, nhận + Nhóm 5 thảo luận 2 hành động g,h xét. - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Hành động a: có thể làm chết hàng loạt các loại thủy sản, thủy sinh; những loài thủ sản nhiễm điện sống sót sẽ không phát triển được ngoài ra, người sử dụng điện, chất nổ để khai thác thủy sản còn bị nguy hiểm tính mạng người sử dụng, thậm chí dẫn đến chết người. + Hành động b: hậu quả của hành động này là tình trạng biến đổi khí hậu xảy ra, hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên; hạn hán, lũ lụt, nước biển dâng cao; ô nhiễm môi trường. + Hành động c: Hậu quả là dầu mỡ đóng lại dày lên, trở thành vật cản dòng chảy khiến đường ống nước tắt nghẽn, đổ nhiều dầu mỡ xuống cóng còn gây ô nhiễm nguồn nước. + Hành động d: Hành động đốt rác thải sinh hoạt sẽ gây ra hàng loạt chất ô nhiễm, trong đó có bụi, CO2, kim loại như chì, thủy ngân, kẽm, asen, gây ô nhiễm không khí. Khi đốt ngoài trời còn gây khói và ảnh hưởng đến tầm nhìn, đặc biệt trên các đoạn đường giao thông. + Hành động e: rác có thể bị cuốn theo nước mưa xuống hồ, ao, sông ngòi, kênh rạch làm nguồn nước mặt ở đấy bị nhiễm bẩn. lâu dần làm giảm diện tích ao hồ, tắc cống rãnh thoát nước. Hậu quả dẫn đến hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị hủy diệt. + hành động g: làm suy kiệt dinh dưỡng trong đất, tàn phá hệ sinh thái, gây ngập úng ở các đô thị, hủy hoại sinh thái biển, sinh thái sông hồ, túi ni lông và rác thải nhựa còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đặc biệt là các bệnh về hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, bệnh ung thư. + Hành động h: lạm dụng thuốc trừ sâu, phân hóa học khiến hệ sinh vật trong đất giảm dần, đất bị chai cứng, kết cấu đất bị phá vỡ, giảm khả năng giữ nước, biến đổi dinh dưỡng, gây thoái hóa đất, giảm năng suất cây trồng. - GV nhận xét và đưa ra câu trả lời phù hợp. * Hoạt động 3. Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: HS biết vì sao phải bảo vệ môi trường sống. – GV yêu cầu HS đọc ý kiến trong SGK và bày tỏ ý kiến. - HS đọc ý kiến sgk/35 – GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến. - Lần lượt nêu ý kiến + HS đồng tình với ý kiến và giải thích được lí do của sự đồng tình. VD: + Môi trường sống cung cấp cho con người nhiều lợi ích: + Không khí: Đem lại nguồn khi thở vô tận cho con người. Khí oxi duy trì sự sống cho vạn vật, không có oxi con người sẽ không sống được. Bảo vệ không khí trong sạch, con người sẽ sống khoẻ mạnh hơn. + Nguồn nước: Trong cơ thể nước chiếm 75%, không có nước con người sẽ chết khát, cây cối khô héo. Nước phục vụ sinh hoạt cho con người hằng ngày, nó đóng vai trò chính trong nông nghiệp, ngư nghiệp. + Rừng: cung cấp gỗ dựng nhà cửa; là nơi sinh sống của các loài vật; rừng giúp cân bằng hệ sinh thái, ngăn lũ, xói mòn đất, điều hoà khí hậu. + Đất: là nơi ta ở, xây dựng nhà cửa, trường học, trồng trọt,... + Do đó, bảo vệ môi trường sống chính là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta. – GV nhận xét và rút ra những ý kiến phù hợp. C.VẬN DỤNG * Hoạt động 1. Tìm hiểu môi trường sống ở nhà, ở trường hoặc ở nơi công cộng quanh em và liệt kê những ưu điểm, hạn chế của môi trường sống đó * Mục tiêu: HS tìm hiểu được môi trường sống ở nhà, ở trưởng hoặc ở nơi công cộng quanh mình và liệt kê những ưu điểm, hạn chế của môi trường sống đó. – GV hướng dẫn HS quan sát môi trường sống ở nhà, ở - HS thực hiện được việc trường hoặc ở nơi công cộng quanh HS. (Đã giao về nhà quan sát và ghi chép những ở tiết trước) ưu điểm, hạn chế của môi + GV hướng dẫn HS cách thức ghi chép những ưu điểm, trường sống quanh HS. Chia hạn chế của môi trường sống quanh HS. Sau một tuần, HS sẻ trước lớp. sẽ chia sẻ trước lớp cho GV và bạn bè cùng lớp biết về thực trạng môi trường sống quanh bản thân. − GV nhận xét, động viên HS tích cực thực hiện hoạt động. * Hoạt động 2. Em hãy tưởng tượng mình là một cây xanh còn sống sót sau một trận cháy rừng lớn. Hãy kể lại sự chứng kiến của em về trận cháy rừng ấy từ lúc bắt đầu và những hậu quả trong tương lai * Mục tiêu: HS biết được vì sao phải bảo vệ môi trường. – GV chia lớp thành các nhóm học tập. HS tích cực hợp tác và hoàn – GV hướng dẫn các nhóm HS bối cảnh thực hiện câu thành câu chuyện theo gợi ý. chuyện sáng tạo. + Nguyên nhân xuất phát của vụ cháy. – GV hướng dẫn các nhóm HS yêu cầu khi kể chuyện về + Khi rừng cháy, các sinh vật nội dung và hình thức. trong khu rừng phải trải qua – Sau một tuần, đại diện từng nhóm HS sẽ lên kể chuyện. điều gì? + Lí do vì sao em – một cây xanh còn sống sót? + Nhìn cảnh tượng xung quanh với sự tàn phá của ngọn lửa, suy nghĩ và cảm xúc của em như thế nào? + Thông điệp, bài học mà em – GV nhận xét, động viên HS tích cực thực hiện hoạt động rút ra từ câu chuyện trên. và rút ra thông điệp chung của các câu chuyện. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (nếu có)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_5_sach_canh_dieu_bai_6_moi_truong_q.docx