Kế hoạch bài dạy Đạo đức 1 + Khoa học 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Phấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đạo đức 1 + Khoa học 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Phấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY- TUẦN 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ: EM YÊU THIÊN NHIÊN (Thời lượng: 1 tiết) ( Thực hiện tại lớp 1A, 1B và 1C) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau hoạt động, HS có khả năng: - Mô tả được một số cảnh đẹp thiên nhiên trên quê hương vào mùa xuân. - Có ý thức trân trọng, giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. * Góp phần hình thành và phát triển ở HS: + Năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề ( biết mô tả được một số cảnh đẹp thiên + Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm: Có ý thức trân trọng, giữ gìn cảnh đẹp thiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bức tranh, ảnh, hoặc video về cảnh đẹp thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động (3 phút) Mục tiêu: Ổn định lớp học; khơi gợi tò mò, kích thích HS tham gia học bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hát và vận động: - Ổn định: - Hát và vận động bài hát “ Hoa lá mùa xuân” - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cảnh đẹp của quê hương mình trong những ngày xuân. 2. Khám phá: Hoạt động 2. Khám phá thiên nhiên mùa xuân. *Mục tiêu: - HS biết được một số cảnh đẹp thiên nhiên về mùa xuân. Từ đó có ý thức trân trọng, giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. * Cách tiến hành: - GV hoặc HS giới thiệu về cảnh đẹp thiên - HS quan sát nhiên qua bức tranh, bức ảnh, video đã sưu tầm. - GV tổ chức cho HS vẽ bức tranh về cảnh - HS vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên đẹp thiên nhiên mà em yêu thích. theo yêu cầu của GV. - GV cho HS trưng bày và giới thiệu với - Cho HS trưng bày theo nhóm các các bạn trong lớp. bức tranh vẽ của mình. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe 1 - Có nhiều cảnh đẹp thiên nhiên như: cảnh núi non hùng vĩ, cảnh dòng sông uốn lượn, cảnh suối chảy róc rách. - Mỗi người đều phải có trách nhiệm giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động3: Chia sẻ cảm xúc *Mục tiêu: - HS biết yêu quý, trân trọng và giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên. * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS chia sẻ về một - HS chuẩn bị câu chuyện của mình chuyến đi trải nghiệm thiên nhiên mà em theo gợi ý của GV. yêu thích với cả lớp theo gợi ý: + Em đã được đi trải nghiệm thiên nhiên ở đâu? + Khung cảnh thiên nhiên ở đó có gì? + Cảm xúc của em khi được trải nghiệm cảnh thiên nhiên tươi đẹp. - GV cho HS lên chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp - HS nhận xét bạn * Kết luận: - Cảnh đẹp thiên nhiên mang lại cho con - Lắng nghe, ghi nhớ người cảm giác dễ chịu, tâm hồn thoải mái, thêm yêu cuộc sống. Mỗi người cần chung tay bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên. 4. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh đẹp của quê hương mình trong những ngày xuân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................ ________________________________________ Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021 ĐẠO ĐỨC: YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH (Thời lượng: 1 tiết) ( Thực hiện tại lớp 1A, 1B và 1C) 2 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình. Nhận biết được sự cần thiết của tình yêu thương gia đình. Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình. * Góp phần hình thành và phát triển ở HS: + Năng lực giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo. (Nêu được những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình) + Phẩm chất: nhân ái (Đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ, hành vi không thể hiện tình yêu thương gia đình). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 1. - Tranh “Gia đình nhà gà”; các tranh SGK Đạo đức 1, ưang 35, 36 phóng to. - Máy chiếu đa năng, máy tính,... (nếu có). - Mầu “Giỏ yêu thương”. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Khởi động - - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Cả nhà -HS hát thương nhau” - Nhạc và lời: Phan Văn Minh. -HS phát biểu ý kiến. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - GV tóm tắt ý kiến của HS và dẫn dắt vào bài học 2/Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh Mục tiêu: HS nhận biết được một biểu hiện của tình yêu thương và biết được anh chị em trong gia đình cần yêu thương nhau. HS được phát triển năng lực tư duy sáng tạo. Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS xem các tranh trong câu -HS làm việc cá nhân, dựa vào tranh chuyện “Gia đình nhà gà” - SGK Đạo đức 1, để kể lại nội dung câu chuyện. trang 34, 35 và kể chuyện theo tranh. - GV treo tranh phóng to lên trên bảng hoặc -Một vài HS lên bảng, chỉ từng tranh dùng máy chiếu đa năng, chiếu tranh lên và kể lại nội dung câu chuyện. bảng và mời một vài HS lên bảng kế lại câu chuyện. -GV kể lại nội dung chuyện - Một buổi sáng đẹp ười, gà mẹ dẫn đàn gà con đi kiếm mồi. Gà mẹ bới được một con 3 giun liền kêu “Cục, cục. .” gọi cả đàn gà con lại ăn. Hai chú gà con trong đàn thấy mồi liền mổ nhau, tranh nhau con giun để giành phần hơn. Thấy vậy, gà mẹ khuyên các con không được đánh nhau, tranh giành miếng ăn, anh em trong một nhà phái yêu thương lẫn nhau. Hai chú gà con hối hận xin lỗi mẹ và hứa từ nay sẽ yêu thương nhau, không tranh giành, đánh nhau nữa. - Bước 2: - GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận -HS thảo luận nhóm. các câu hỏi ở mục b SGK Đạo đức 1, trang 35: 1) Gà mẹ đã làm gì để chăm sóc đàn con? Việc làm đó thể hiện điều gì? 2) Gà mẹ đã khuyên gi khi các con tranh mồi? - GV mời đại diện một vài nhóm trình bày kết -HS trình bày kết quả quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận: + Gà mẹ đã dẫn đàn gà con ra vườn và bới giun cho đàn gà con ãn. Điều đó thể hiện gà mẹ rất yêu thương dàn gà con. + Khi thấy các con đánh nhau, tranh giành miếng ăn, gà mẹ đã khuyên các con “Anh em trong một nhà phải yêu thương lẫn nhau”. - Hoạt động 2: Tìm hiểu sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối vói con cháu Mục tiêu: - HS nêu được những việc làm của ông bà, cha mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc đối với con cháu và biết được vì sao mọi người bong gia đình cần yêu thương nhau. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, họp tác. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh ở mục c -HS làm việc cặp đôi, chia sẻ ý SGK Đạo đức 1, trang 35, 36 và thảo luận cặp đôi kiến với bạn. theo các câu hỏi: 1) Ông, bà, bố, mẹ trong mỗi tranh đang làm gì? 2) Những việc làm đó thể hiện điều gì? 3) Vì sao mọi người trong gia đình cần yêu -Đại diện các nhóm lên bảng trình thương nhau? bày. Sau phần trình bày của mỗi - GV ch treo tranh lên bảng và mời đại diện mồi nhóm, lớp trao đổi, bồ sung. nhóm lên bảng trình bày nội dung về một tranh. - GV kết luận: 4 Tranh 1: Ông đang đọc truyện cổ tích cho bạn nhò. Tranh 2: Bà đang tết tóc cho bạn nhỏ, Tranh 3 Mẹ đang mang sữa đến cho bạn nhò và nhắc bạn ăn sáng. Tranh 4: Bố đang hướng dần bạn nhỏ gấp đồ chơi bằng giấy. Tranh 5: Bố và mẹ dẫn bạn nho đi chơi công viên. Tranh 6: Bố và mẹ chăm sóc khi bạn nhỏ bị ốm. Những việc làm của ông, bà, bố, mẹ thể hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc bạn nhỏ. Mọi người trong gia đình cần yêu thương nhau để tình cảm thêm gắn bó, gia đình thêm đầm âm, hạnh phúc. - GV nêu câu hòi: Ông bà, bố mẹ của em đã thể - -Một vài HS chia sẻ trước lớp. hiện sự yêu thương, quan tâm, chăm sóc em như thế nào? - GV kết luận: Ông bà, bố mẹ luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc, dạy dỗ em và mang lại cho em những điều tốt đẹp nhất. Hoạt động 3: Thảo luận về cách thể hiện tình yêu thưoìig Mục tiêu: - HS nêu được những cách thể hiện tình yêu thương đối với người thân trong gia đình. - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong mục d SGK -HS thảo luận trong nhóm. Đạo đức 1, trang 36, 37 và thảo luận nhóm 4 về -Đại diện mỗi nhóm lên bảng câu hỏi sau: Bạn trong tranh đã làm gì để thể hiện trình bày về một tranh. Các nhóm tình yêu thương với người thân trong gia đình? khác trao đổi bổ sung. - GV kết luận nội dung từng tranh: Tranh 1: Bạn nhỏ đang hôn bà và nói “Cháu thương bà!”. Tranh 2: Bạn nhỏ đang gọi điện thoại cho ông và nói “Cháu nhớ ông lắm!”. Tranh 3: Bạn nhỏ ôm mẹ nói: “Con yêu mẹ nhất!”. Tranh 4: Bạn nhỏ đang nắm tay bố vừa đi làm đồng về và hỏi “Bố có mệt không ạ?”. Tranh 5: Bạn nhỏ đang vuốt má em bé và nói “Em dễ thương quá!”. Tranh 6: Bạn nhỏ đang giơ ngón tay cái và nói “Anh thật tuyệt vời!”. - GV nêu câu hỏi thảo luận lớp: Em còn biết những cử chỉ, lời nói nào khác thể hiện tình yêu thương -HS chia sẻ ý kiến trước lớp với người thân? - GV kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em. Em hãy thể hiện tình yêu thương với những người thân bằng những cử chỉ, lời nói phù hợp. 5 3/Hoạt động tiếp nối: Tìm hiểu về những cử chỉ, hành động, lời nói yêu thươngvới người thân trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................. ________________________________________ Buổi chiều: KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ, NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. *BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Phẩm chất: yêu nước:( Yêu thích khoa khoa học, ham tìm tòi, khám phá. ) trách nhiệm: (GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang 62,63 64, 65 / SGK - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Để có nước sạch chúng ta phải tốn nhiều + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? công sức, tiền của mới có được, ... + Không nên sử dụng nước sạch một cách + Chúng ta nên làm gì và không nên bừa bãi, . làm gì để tiết kiệm nước? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (30p) 6 * Mục tiêu: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp Hoạt động 1: Chứng minh không khí có ở quanh mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - Không khí rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu? Làm thế nào để biết có không khí? *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu - HS làm việc cá nhân: ghi lại những của HS hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm về không khí và trình bày ý kiến. *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp án tìm tòi. các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo - Gv cho học sinh quan sát bao ni lông căng nhóm: phồng và định hướng cho học sinh nêu thắc + Tại sao túi ni lông căng phồng? mắc, đặt câu hỏi + Cái gì làm cho túi ni lông căng - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm phồng? các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) + Trong túi ni lông có cái gì? Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng có gì? *Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - HS nêu ý kiến về phương án tìm tòi. - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo - HS tiến hành thí nghiệm: nhóm thảo nhóm 4 để tìm câu trả lời luận cách thức để thực hiện bài thí nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và viết nhận xét: Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm nhận có một luồn không khí mát bay ra từ lỗ thủng. Bước 5: Kết luận kiến thức - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. sâu kiến thức. - GV tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí. Hoạt động 2: Chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . *Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và 7 nêu vấn đề: - Xung quanh mọi vật đều có không khí. Vậy - HS làm việc cá nhân: ghi lại những quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí biển xem có gì? nghiệm về vấn đề có gì trong cái chai, *Bước 2: Làm bộc lộ biếu tượng ban đầu viên gạch, miếng bọt biển . của HS - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi và phương cá nhân nêu thắc mắc của nhóm. án tìm tòi. - Gv cho HS quan sát cái chai, viên gạch, miếng bọt biển và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm - Hs theo dõi các câu hỏi phù hợp với nội dung bài học) Câu 1: Trong chai rỗng có gì? Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn gạch - HS làm thí nghiệm có gì? + Thí nghiệm 1: Đặt chai rỗng vào trong Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt chậu nước, quan sát thấy có bọt khí nổi biển có gì? lên chứng tỏ phần rỗng trong chai có * Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi không khí - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất + Thí nghiệm 2: Đặt miếng bọt biển vào và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu theo trong chậu nước dùng tay nén miếng bọt nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước biển, quan sát thấy có bọt khí nổi lên 3 (3 thí nghiệm) chứng tỏ những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có không khí. + Thí nghiệm 3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên , chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch có chứa không khí. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. *Bước 5: Kết luận kiến thức mới - Gv tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Gv tổng kết và ghi bảng: Những chỗ rỗng + Lớp không khí bao quanh Trái Đất bên trong vật đều có không khí được gọi là khí quyển. Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức về sự + HS nêu ví dụ tồn tại của không khí - Gv lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo 8 luận: + Lớp không khí bao quanh Trái Đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong từng chỗ rỗng của mọi vật - Nhận xét, kết luận, giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ bầu không khí 2. Hoạt động 4: * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu + không khí có mùi gì ? biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa + chúng ta có thể nhìn thấy không khí học về tính chất của không khí, sau đó thảo được không ? luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm + không khí có vị gì ? VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có vị không? + không khí có hình dạng nào ? + chúng ta có thể bắt được không khí không ? + không khí có giản nở không? 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá khác nhau, GV để các em tiến hành làm nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các thí nghiệm mà các em đề xuất. các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do học sinh nêu : - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm - (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của không khí ). VD câu hỏi GV cần có: 9 + không khí có màu, có mùi, có vị không? + không khí có hình dạng không? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị giãn ra không? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên 4. Thực hiện phương án tìm tòi : - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần như sau rổng của cốc. HS có thể dung thìa múc * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có không khí trong ly để nếm - - HS kết mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí luận: không khí trong suốt, không có nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng màu, không có mùi và không có vị .: GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió vào + phát cho học sinh các quả bong bóng không khí để học sinh hiểu các mùi thơm ấy với những hình dạng khác nhau (tròn , không phải là mùi của không khí dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng * Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng các quả bóng. nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại và + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu giản ra không ?, GV sử dụng các thí nghiệm: dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị nén lại hoặc bị giản ra 10 5. Kết luận kiến thức: Không khí không màu không mùi, - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả không vị; không khí không có hình sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí dạng nhất định; không khí có thể bị nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : nén lại và bị giản ra - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của - Ghi nhớ tính chất của không khí không khí để nêu một số ứng dụng trong - Nêu những ứng dụng tính chất của cuộc sống hằng ngày không khí trong đời sống hàng ngày. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ________________________________ 11
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_1_khoa_hoc_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2.docx



