Kế hoạch bài dạy Đạo đức 1 + Khoa học 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Phấn
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Đạo đức 1 + Khoa học 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Trương Thị Phấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY- TUẦN 10 Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm: MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG EM (Thời lượng: 1 tiết) ( Thực hiện tại lớp 1A, 1B và 1C) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được nội dung GV phổ biến về việc tìm hiểu các lễ hội mùa xuân của quê hương. - Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi gia đình. - Biết được các lễ hội của quê hương. - Bước đầu hình thành lòng yêu quê hương. * Góp phần hình thành và phát triển ở HS: + Năng lực giao tiếp, hợp tác (biết trao đổi, chia sẻ với bạn về ý nghĩa của ngày Tết truyền thống, kể tên các lễ hội mùa xuân của quê hương); giải quyết vấn đề (biết cách trang trí cho ngày tết) + Phẩm chất: Yêu nước: (Bước đầu hình thành lòng yêu quê hương. Có ý thức trân trọng ngày Tết truyền thống của dân tộc.). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi, nhạc và lời bài hát: Tết đến rồi - Tranh MH -SGK 2. Học sinh: - Tìm hiểu (hoặc hỏi bố mẹ, người lớn) về các lễ hội của quê hương - Sưu tầm tranh ảnh về các lễ hội của quê hương SGK. - Đồ dùng thủ công như kéo, giấy màu, keo dán, bút sáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu(5 phút) Khởi động: HS xem vi deo và vận động theo bài hát: “Tết đến rồi” Mục tiêu: Khơi gợi tò mò, kích thích HS tham gia học bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Ổn định: -vận động theo bài hát. - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về mùa xuân và làm quen với ngày Tết ở quê hương mình. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu về mùa xuân trên quê hương em: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu tranh, ảnh về lễ hội mùa xuân quê em. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm, trao - HS làm việc theo nhóm 4. Chia sẻ đổi, chia sẻ theo nhóm về nội dung: trong nhóm về các nội dung gợi ý. + Ở quê em có những lễ hội nào? Hãy kể + HS kể tên các lễ hội tên các lễ hội đó. - Cho HS cử đại diện trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. kết quả thảo luận. - GV liệt kê tên các lễ hội của quê hương mà các nhóm đã trình bày. - Bổ sung các lễ hội của quê hương (nếu có). - Hướng dẫn HS treo tranh ảnh về lễ hội - HS trình bày các tranh ảnh chuẩn bị của quê hương sưu tầm được: hướng dẫn triển lãm tranh ảnh về lễ hội của quê các tổ trưng bày các sản phẩm đã sưu tầm hương. được tại các vị trí đã phân công; cử đại diện tổ giới thiệu các sản phẩm đã sưu tầm được. - GV đánh giá chung các sản phẩm sưu - Lắng nghe tầm được của các tổ, động viên khen ngợi Hs đã thực hiện tốt công việc. Mục tiêu : giúp HS biết về thiên nhiên mùa xuân và một số lễ hội mùa xuân trên quê hương. Hoạt động 2. Chia sẻ về ngày Tết quê em * Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của ngày Tết truyền thống là ngày sum vầy hạnh phúc của mỗi gia đình. Trong dịp Tết, có nhiều điều đặc biệt và ý nghĩa. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ - HS thảo luận cặp đôi về những điều đặc biệt cuả ngày Tết quê em theo gợi ý: +Ngày Tết quê em có những loại bánh, trái + HS kể tên các loại bánh, quả, trải cây ở cây nào? địa phương: bánh chưng, bánh tét, quả dừa, quả quất, + Vào ngày Tết mọi người thường trang trí + HS kể những công việc trang trí nhà những gì? Trang trí như thế nào? cửa, nhà thờ của gia đình mình. + Vào ngày Tết, mọi người thường đi đâu? + HS kể những nơi mọi người thường đến trong ngày Tết. + Ý nghĩa của ngày Tết truyền thống? + Tết để nhớ về cội nguồn, ông bà tổ tiên, là ngày để mọi người nghỉ ngơi, xum họp. + HS nêu cảm xúc cảu bản thân. + Cảm xúc của em khi Tết đến? *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Ngày Tết là ngày đoàn tụ, sum vầy của mỗi gia đình dân tộc Việt Nam. Trong ngày Tết, mỗi gia đình đều bày mâm ngũ quả, cây đào, cây quất, gói bánh chưng, bánh tét, xem bắn pháo hoa đón chào năm mới. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 3. Tập trang trí cho ngày Tết *Mục tiêu: - HS làm được một số việc cụ thể tập trang trí cho ngày Tết truyền thống. * Cách tiến hành : - GV tổ chức lớp thành các nhóm, thảo - Làm việc theo nhóm: luận về việc các em sẽ làm để trang trí cho ngày Tết theo gợi ý: +Em sẽ trang trí gì cho ngày Tết? + Để trang trí em cần dụng cụ, vật liệu gì? + Em sẽ trang trí cho ngày Tết như thế nào? - Các nhóm sử dụng đồ dùng, vật liệu - HS thực hiện trang trí theo nhóm đã chuẩn bị để tập trang trí cho ngày Tết. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu sản - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới phẩm tập trang trí cho ngày Tết. thiệu, chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét nhóm bạn * Kết luận: - Vào ngày Tết, mọi người thường trang trí - Lắng nghe, ghi nhớ nhà cửa bằng câu đối, hoa, cây cảnh, tranh vẽ với mong muốn đón một năm mới tràn đầy vui vẻ, hạnh phúc. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những cảm xúc của mình trong ngày Tết của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2021 Đạo đức: EM TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH (Thời lượng: 1 tiết) ( Thực hiện tại lớp 1A, 1B và 1C) I.Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường. - Giải thích được vì sao phải tự giác làm việc của mình. - Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường. * Góp phần hình thành và phát triển ở HS: + Năng lực giao tiếp, (biết chia sẻ, giải thích với bạn về những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường và vì sao phải tự giác làm việc của mình.) + Năng lực giải quyết vấn đề: có kĩ năng ứng xử phù hợp đề tự giác làm việc của mình trong một số tình huống cụ thể. + Phẩm chất: Trách nhiệm: (Tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Máy tính, tivi - Tranh MH -SGK - 2. Học sinh: - Giẻ lau bảng, chổi, ki hốt rác,... - Mầu “Giỏ việc tốt”. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Sách giáo khoa Đạo đức 1. - Một số đạo cụ để đóng vai. I. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Khởi động -GV tổ chức cho HS chơi trò “Nhìn hành động, -HS lắng nghe GV hướng dẫn đoán việc làm”. chơi Cách chơi: + HS tham gia chơi được chia thành 2 đội (mồi đội 5 HS). Những HS còn lại làm cổ động viên. + Lần lượt mồi thành viên của hai đội mô phỏng thao tác hành động khi thực hiện một việc gì đó (quét nhà, rửa bát, lau bàn,...). Đội kia quan sát và đoán đúng việc làm mà đội bạn vừa mô phỏng. Luật chơi: + Mỗi lần đoán đúng một hành động, việc làm -HS thực hiện trò chơi được 1 điểm. + Đội sau không được lặp lại hành động mà đội trước đã thực hiện. + Đội nào có tổng số điểm cao hơn, đội đó chiến thang.. -GV nhận xét và giới thiệu bài mới. 2/Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan -HS quan sát, mô tả việc làm sát tranh ở mục a SGK Đạo đức 1, trang 30 và mà các bạn trong tranh đang nêu những việc các bạn trong tranh đang làm. thực hiện - GV gọi một số HS mô tả việc làm mà các bạn trong tranh đang thực hiện. Tranh 1: Bạn đang đánh răng. Tranh 2: Bạn đang gấp chăn. Tranh 3: Bạn đang xếp sách vở vào cặp sách ở lớp học. Tranh 4: Bạn đang cầm chổi đế quét lớp. Tranh 5: Hai bạn đang xếp khay bát ra xe đẩy sau khi ăn xong. Tranh 6: Bạn đang sắp xếp lại sách vở trên -HS thảo luận nhóm, trả lời câu bàn học ở nhà. hỏi - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: 1) Theo em, các bạn trong tranh cảm thấy như thế nào sau khi tự giác làm việc của mình? -HS trả lời câu hỏi. 2) Em nên tự giác làm những việc nào? 3) Vì sao em nên tự giác làm việc của mình? - GV kết luận: Em cần tự giác làm việc của mình để không làm phiền người khác, mang lại niềm vui cho mình và được mọi người quý trọng. Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách để làm tốt việc của mình Mục tiêu: HS nêu được các cách để tự làm tốt việc của mình ở trường và ở Lớp. Cách tiên hành: -GV yêu cầu HS quan sát tranh ở mục b SGK -HS quan sát tranh Đạo đức 1, trang 31, thảo luận nhóm để nêu -Thảo luận nhóm chia sẻ một số một số cách làm tốt việc của mình. cách làm tốt việc của mình -GV mời một số nhóm lên trả lời; Các nhóm -Chia sẻ trước lớp khác trao đổi bổ sung. -GV kết luận: Để làm tốt việc của mình em có thể: + Cùng làm việc với bạn. + Cùng làm việc với người lớn. + Tự làm việc, có sự giám sát của người lớn. + Nhìn người lớn làm và bắt chước theo. + Nhờ người lớn hướng dẫn và giúp đỡ. 3/Luyện tập Hoạt động 3: Đóng vai xử lí tình huống Mục tiêu: -HS có kĩ năng ứng xử phù hợp đề tự giác làm việc của mình trong một số tình huống cụ thể. HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát các -HS quan sát tranh tranh tình huống ở mục a SGK Đạo đức 1 -Nêu nội dung của mỗi tình trang 31, 32 và nêu nội dung tình huống trong huống mỗi tranh. -GV mô tả tình huống: + Nội dung tình huống 1: Việt đến nhà Minh để cùng học bài. Thấy Minh đang bọc vở, Việt bảo: Tớ bọc vở hộ cậu, còn cậu làm bài cho tớ. Minh sẽ ứng xử như thế nào? + Nội dung tình huống 2: Hai chị em Hạnh được mẹ phân công: Hạnh quét nhà, chị rửa -HS thảo luận, chuẩn bị đóng cốc. Vì mải xem phim nên Hạnh nhờ chị làm vai theo sự phân công. hộ. Chị của Hạnh sẽ ứng xử như thế nào? -GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai một tình huống theo câu hỏi: -HS đóng vai Nếu em là bạn trong mồi tình huống, em sẽ làm gì? -GV mời các nhóm lên đóng vai thể hiện cách -HS trình bày ý kiến. ứng xử. -GV nêu câu hội thảo luận sau mỗi tình huống đóng vai: 1) Theo em, cách ứng xử của bạn trong tình huống phù họp hay chưa phù hợp? 2) Em có cách ứng xử nào khác không? -GV định hướng cách giải quyết: + Tình huống 1: Em nên từ chối lời đề nghị của Việt và khuyên Việt nên tự làm bài tập của mình, không nên nhờ người khác làm hộ. + Tình huống 2: Em khuyên Hạnh nên tự quét nhà trước, sau đó mới xem ti vi. 4.Hoạt động 4: Tự liên hệ Mục tiêu: HS kể lại được những việc đã tự giác làm ở nhà và ở trường. Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi các câu -HS làm việc , chia sẻ trong hỏi: nhóm đôi 1) Em hãy kể cho các bạn nghe về những việc em đã tự giác làm. 2) Em cảm thấy như thế nào khi tự giác làm việc của mình? -HS chia sẻ trước lớp -GV mời một số em lên chia sẻ trước Lớp. -GV tuyên dương, động viên các bạn đã tự giác làm được nhiều việc ở nhà và ở trường. . Tổng kết bài học -GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi: Em rút ra HS trả lời được điều gì sau bài học này? -GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Em -Lắng nghe, ghi nhớ hãy tự làm những việc của mình trong học tập vả sinh hoạt hằng ngày, không nên ỷ lại vào người khác. Khi tự giác làm việc của mình, em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. -GV hướng dần HS đọc lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 33. -GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dưong những HS, nhóm HS học tập tích cực. 5. Hướng dẫn Vận dụng: Nhắc HS vận dụng bài học vào thực tiễn hàng ngày “Tự giác làm việc của mình” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ KHOA HỌC : MÂY, MƯA, VAI TRÒ CỦA NƯỚC, VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (Thời lượng: 1 tiết) ( Thực hiện tại lớp 4C, 4B và 4A) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Nắm được một số đặc điểm về sự hình thành của nước. - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. -Hiểu sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: +Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. 2. Kĩ năng - Hoàn thành và mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất: Trách nhiệm (Có ý thức bảo vệ nguồn nước; Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN..) * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên 4 . Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: : Các hình minh hoạ trang 46-51 / SGK (phóng to nếu có điều kiện); bài hát mưa bóng mây. - HS: giấy A4, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) Mục tiêu: Khơi gợi tò mò, kích thích HS tham gia học bài mới. GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây” Nghe bài hát -> Để giúp các em biết mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?... Lắng nghe Giới thiệu bài- ghi mục bài. Ghi mục bài. 2.Hình thành kiến thức:(30p) * Mục tiêu: giúp HS hiểu mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ 1 :Tìm hiểu “Mây được hình thành Nhóm 4 - Lớp như thế nào? Mưa từ đâu ra?” a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề. -Theo dõi, lắng nghe - Theo các em, mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của -Nghe và thảo luận nhóm 4 HS. - >HS ghi lại những suy nghĩ của mình: mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ) * Ví dụ: + Mây do khói bay lên tạo nên. + Mây do hơi nước bay lên tạo nên. + Mây do khói và hơi nước tạo thành. + Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen. c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) + Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi và phương án tìm tòi. nước nhiều tạo nên mây đen. - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống + Mây tạo nên mưa. nhau và khác nhau trong biểu tượng ban + Mưa do hơi nước trong mây tạo nên. đầu về sự hình thành mây, mưa của các + Khi có mây đen thì sẽ có mưa. nhóm. + Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa. - GV tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: - HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những “Mây được hình thành như thế nào? điểm giống nhau và khác nhau trong Mưa từ đâu ra?” biểu tượng ban đầu về sự hình thành - GV chọn những câu hỏi sát với nội mây, mưa. dung bài học ghi lên bảng. - HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu: “mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?” • Hệ thống câu hỏi: + Mây có phải do khói tạo thành không? + Mây có phải do hơi nước tạo thành * GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra không? phù hợp với nội dung bài: + Vì sao lại có mây đen, mây trắng? + Mây được hình thành như thế nào? + Mưa do đâu mà có? + Mưa do đâu mà có? + Khi nào thì có mưa? *Phần 1. Mây được hình thành như - HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau thế nào? khi đã cùng GV thống nhất. - GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất + Mây được hình thành như thế nào? cách làm để tìm hiểu: Mây được hình + Mưa do đâu mà có? thành như thế nào? - GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở trong lớp. * HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm - Có thể chọn phương án quan sát tranh để tìm hiểu: Mây được hình thành như ảnh. thế nào? *Phần 2: Mưa từ đâu ra? - HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp - GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa? - GV gợi tranh treo trong lớp. d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức. - HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm *Phần 1. Mây được hình thành như hiểu: Khi nào có mưa? thế nào? - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của • HS tiến hành quan sát, kết hợp với mây. những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào trong vở Ghi chép khoa học và thống nhất ghi vào phiếu nhóm 4 Mây Mây Nước Nước - Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.) Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây. * Kết luận bằng sơ đồ Mây Nước ở ao hồ, Hơi sông biển nước Hạt nước nhỏ li ti - GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây trắng. -Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ sung. *Phần 2: Mưa từ đâu ra? * HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa trời có mây đen và mưa, đọc thêm tài học bầu trời có mây đen và mưa, thảo liệu, thảo luận để đưa ra kết luận: luận để đưa ra kết luận về Sự hình Sự hình thành các hạt mưa. thành các hạt mưa. Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ biến thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti. 1. Hơi nước trong không khí. 2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ . 3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn. 4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng. 5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết. 6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn. - YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và 7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không mưa vào vở Ghi chép khoa học. khí ấm lại tan thành giọt nước. - YC HS so sánh với những cảm nhận 8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất. kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, - Thực hiện theo yêu cầu của GV. mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức. 2 Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: * Mục tiêu: Hoàn thành sơ dồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và mô tả được vòng tuần hoàn. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 48 / SGK và Nhóm 4- Lớp thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? - HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ. 1)+ Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển. + Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. + Các đám mây đen và mây trắng. + Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước 2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì? từ đó chảy ra suối, sông, biển. 3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó? + Các mũi tên. 2) Bay hơi, ngưng tụ của nước. 3) Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Các - Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn, giọt nước ở trong đám mây rơi xuống * GV: Nước đọng ở ao, hồ, sông, suối, đẫt, tạo thành mưa. . . . biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước. Hơi nước bay lên cao, ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ, tạo thành những đám mây trắng. Các giọt nước ở trong đám mây rơi xuống đẫt, tạo thành mưa. . . . - Lắng nghe 3. Tìm hiểu vai trò của nước đối với đời sống của con người ĐV và TV. * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: - GV yêu cầu HS nộp tư liệu và Nhóm 4 - Lớp tranh ảnh đã sưu tầm. - HS nhận nhiệm vụ. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu nhóm. tư liệu và đọc mục Bạn cần biết). + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc - Đại diện các nhóm lên trình bày trước sống của con người thiếu nước? lớp. + Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối con người sẽ không hấp thụ được các thiếu nước? chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nhóm 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, sống động vật sẽ ra sao? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát, * Kết luận: (mục bạn cần biết) một số loài sống ở môi trường nước như - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng. Hoạt động 2: Vai trò của nước trong - HS đọc. một số hoạt động của con người. + Trong cuộc sống hàng ngày con người Cá nhân – Lớp còn cần nước vào những việc gì? - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng + Uống, nấu cơm, nấu canh. lập lên bảng. + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. + Đi bơi, tắm biển. + Đi vệ sinh. + Tắm cho súc vật, rửa xe. + Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non. + Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô. + Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp, bánh kẹo. + Nước cần cho mọi hoạt động của con + Sản xuất xi măng, gạch men. người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của + Tạo ra điện. con người chia ra làm 3 loại đó là những + Con người cần nước để sinh hoạt, vui loại nào? chơi, sản xuất nông nghiệp, công - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chvận sử nghiệp. dụng nước của con người vào cùng nhóm. HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. Nhóm 1: Vai trò của nước trong sinh hoạt Uống, nấu cơm, nấu canh. Tắm, lau nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh. Tắm cho súc vật, rửa xe, Nhóm 2: Vai trò của nước trong SX nông nghiệp Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non, tưới hoa, tưới cây cảnh, ươm cây giống, gieo mạ, Nhóm 3: Vai trò của nước trong SXCN Quay tơ chạy máy bơm nước, chạy ô tô, * Kết luận: ....... chế biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt 3. Hoạt động vận dụng (1p) hộp, cá hộp, làm bánh kẹo, sản xuất xi Liên hệ giáo dục TKNL: Con người măng, gạch men, tạo ra điện, cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. Cũng cần có các biện - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước pháp tiết kiệm nước 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dao_duc_1_khoa_hoc_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2.docx



