Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 TUẦN 7 Thứ hai, ngày 25 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4,5,6) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) 2.Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. -Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. -Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) 3.Thái độ: Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ 1 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? Cánh chim hoà bình ; Con người với thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm trưởng điều khiển các bạn thảo luận bài theo nhóm. làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ nghĩa? sung. - Trình bày kết quả. - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét chữa bài khác bổ sung. 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu:- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. * Cách tiến hành: Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - Nêu tính cách của một số nhân vật - HS đọc yêu cầu trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - HS nêu rõ 2 yêu cầu - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. cách từng nhân vật. - GV nhận xét chốt ý đúng. NV Tính cách Bình tĩnh, nhanh trí, khôn Dì khéo, dũng cảm, bảo vệ Năm cán bộ. Thông minh, nhanh trí, An biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ. 2 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 Chú Bình tĩnh, tin tưởng vào CB lòng dân. Lính Hống hách. Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn + HS đọc - Vì sao phải thay những từ in đậm đó + Vì những từ đó dùng chưa chính xác bằng từ đồng nghĩa khác? trong tình huống. - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS thảo luận theo nhóm 2 - Gọi HS trả lời - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu - GVKL câu đúng: + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét chữa bài - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu - HS đọc thuọc lòng các câu trên thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - HS tự làm bài - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. 3 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ. Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết : - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS nêu lại cách thực hiện cộng - HS nêu hai số thập phân. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) * Mục tiêu: Biết tính tổng nhiều số thập phân. * Cách tiến hành: 4 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 *Ví dụ : HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán : Có ba thùng đựng - HS nghe và tóm tắt, phân tích bài toán ví dầu, thùng thứ nhất có 27,5l thùng thứ dụ. hai có 36,75l , thùng thứ ba có 14,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ? - Làm thế nào để tính số lít dầu trong - Tính tổng 37,5 + 36,75 + 14,5. cả ba thùng ? - GV nêu : Dựa vào cách tính tổng hai - HS trao đổi với nhau và cùng tính: số thập phân, em hãy suy nghĩ và tìm 27,5 cách tính tổng ba số: + 36,75 27,5 + 36,75 + 14,5. 14,5 78,75 - GV gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên - 1 HS lên bảng làm bài. bảng làm bài và yêu cầu HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét * Bài toán:HĐ cả lớp=>Cá nhân - GV nêu bài toán: Người ta uốn sợi - HS nghe và phân tích bài toán. dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh là: 8,7dm ; 6,25dm ; 10dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. - Em hãy nêu cách tính chu vi của hình - Muốn tính chu vi hình tam giác ta tính tam giác. tổng độ dài các cạnh. - GV yêu cầu HS giải bài toán trên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa Bài giải Chu vi của hình tam giác là : 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số : 24,95 dm - Em hãy nêu cách tính tổng 8,7 + 6,25 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi + 10 . và nhận xét. - GV nhận xét 3. Hoạt động thực hành:(20 phút) * Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c). - HS làm được tất cả các bài tập. * Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - Tính - Gọi HS đọc yêu cầu - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết - GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng quả các số thập phân. 5,27 6,4 20,08 0,75 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09 9,25 52 7,15 0,8 5 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 28,87 76,76 60,14 1,64 - GV nhận xét HS. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu đọc đề bài. - Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c) - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai -HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong a b c (a+b)+c a+(b+c) từng trường hợp. 2,5 6,8 1,2 10,5 10,5 - GV nhận xét chữa bài. 1,34 0,52 4 5,86 5,86 Bài 3(a, c): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả - GV nhận xét chữa bài a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2) = 10 + 9 = 19 Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên 20,08 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên. b) 38,6 + 2,09 + 7,91 = 38,6 + (2,09 + 7,91) = 3,86 + 10 = 13,86 d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55) = 10 + 1 = 11 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện 1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5) 1,8 + 3,5 + 6,5 = = 1,8 + 10 = 11,8 6 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 ------------------------------------------------------------- Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS nghe - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: nhóm + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. 7 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc - GV đọc mẫu - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm + Thu thích ra ban công để được ngắm gì? nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. có đặc điểm gì nổi bật? Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng công nhà mình cũng là vườn biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt nào? đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn - Em có nhận xét gì về hai ông cháu + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây bé Thu? cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. - Bài văn muốn nói với chúng ta điều + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, gì? làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - HS thi đọc - Tổ chức HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn . - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) 8 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Học sinh trả lời. - Em có muốn mình có một khu vườn - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: - Lắng nghe. Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. 6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho - HS nghe và thực hiện ngôi nhà thêm đẹp. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 26 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 3.Thái độ: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm, hỏi đáp, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền - Học sinh tham gia chơi. điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. 9 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bảng: Đại từ xưng hô bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để - Nhóm trưởng điều khiển các bạn TLCH làm bài. Sau đó chia sẻ kết quả - Đoạn văn có những nhân vật nào + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo - Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng - Những từ nào được in đậm trong + Chị, chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. câu văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm - Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: chị, các người - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc + Từ chúng tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? - HS trả lời Bài 2: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia - HS đọc và cơm - Theo em, cách xưng hô của mỗi + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách nhân vật ở trong đoạn văn trên thể xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường hiện thái độ của người nói như thế người khác. nào? Bài 3:HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận, chia sẻ theo cặp - Nhận xét các cách xưng hô đúng. + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc đến. - Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). 10 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm - HS thảo luận nhóm bài trong nhóm - GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, - HS chia sẻ anh. - Nhận xét. - HS nghe Bài 2: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét chữa bài - HS đọc - Gọi HS đọc bài đúng - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. - HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại. -Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập - Lắng nghe. tốt. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại - Lắng nghe và thực hiện. bài đã làm, chuẩn bị bài: Quan hệ từ 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng - HS nghe và thực hiện. đại từ xưng hô. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ---------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng so sánh các số thập phân, cộng nhiều số thập phân và giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. *Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 11 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: Số 5,75 7,34 4,5 1,27 hạng Số 7,8 0,45 3,55 5,78 hạng Số 4,25 2,66 5,5 4,22 hạng Số 1,2 0,05 6,45 8,73 hạng Tổng + Phổ biến luật chơi, cách chơi: Trò + Lắng nghe. chơi gồm 2 đội, mỗi đội 4 HS. Lần lượt từng HS trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Tổ chức cho học sinh tham gia + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ. chơi. - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Bài tập cần làm: 1; 2(a, b); 3(cột 1); 4 - HS( M3,4) làm được tất cả các bài tập 12 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân=>Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ thực hiện tính cộng nhiều số thập sung. phân. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ - GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn cả bạn. Kết quả: - GV nhận xét HS. a. 65,45 b. 47,66 Bài 2(a, b): HĐ cá nhân=> Cặp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS đọc đề bài + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, HS đổi chéo vở để kiểm tra - GV nhận xét HS. lẫn nhau. - HS chia sẻ trước lớp: a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 Bài 3( cột 1): HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu - HS đọc thầm đề bài trong SGK. cách làm. 3,6 + 5.8 > 8,9 - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm 9,4 của từng phép so sánh. 7,56 < 4,2 + 3,4 - GV nhận xét HS. 7,6 Bài 4: HĐ cá nhân=> Cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán - HS đọc đề bài bằng sơ đồ rồi giải. - HS tóm tắt bài - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Ngày thứ 2 dệt được số mét vải là: 28,4 +2,2 = 30,6 (m) Ngày thứ 3 dệt được số mét vải là : 13 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 30,6 + 1,5 = 32,1(m) Cả ba ngày dệt được số mét vải là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số:91,1m Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo GV. - GV kiểm tra c) 3,49 + 5,7 + 1,51 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 3(cột 2):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo GV - GV kiểm tra 5,7 + 8,8 = 14,5 14,5 0,5 > 0,0,8 + 0,4 0,48 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - Học sinh thực hiện sau: Đặt tính rồi tính: 7,5 +4,13 + 3,5 27,46 + 3,32 + 12,6 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Vận dụng kiến thức vào giải các bài - HS nghe và thực hiện toán tính nhanh, tính bằng cách thuận tiện. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ----------------------------------------------------- Kể chuyện NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . 2. Kĩ năng: Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. 4. Năng lực: 14 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Thi kể chuyện một lần đi thăm cảnh - HS thi kể đẹp ở địa phương. - Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi vở 2. HĐ nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Nghe, theo dõi toàn bộ câu chuyện. *Cách tiến hành: Cả lớp - Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 tranh - HS theo dõi minh hoạ trong SGK - Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng chậm - HS nghe rãi, diễn tả rõ lời nói của từng nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp của con nai, tâm trạng người đi săn. 3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2) . * Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp * Kể từng đoạn câu chuyện. - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp. - Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp. * Đoán xem câu chuyện kết thúc như thế nào và kể tiếp câu chuyện theo phỏng đoán - Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán - Thấy con nai đẹp quá, người đi săn có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? - Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp - Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp. 15 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện. về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời. - Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ chuyện. các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp của - Ý nghĩa câu chuyện? thiên nhiên. 5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện “Người đi - HS nghe và thực hiện săn và con nai” cho mọi người nghe 6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu hoang dã ? Thứ Tư, ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Biết trừ hai số thập phân 2.Kĩ năng: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. 3.Thái độ: Tích cực luyện tập. * Làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, .... - HS : SGK, bảng con... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Phản xạ nhanh (Cho HS nêu: Hai số thập phân có tổng bằng 100) - HS tham gia chơi - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương những HS tích cực. 16 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 + Tổng các số hạng trong các phép - Đều bằng 100 tính chúng ta vừa nêu có đặc điểm gì? - GV giới thiệu về số tròn chục - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày - Ghi đầu bài lên bảng: Trừ hai số bài vào vở. thập phân. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Biết trừ hai số thập phân *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi=> Cả lớp * Ví dụ 1: + Hình thành phép trừ - GV nêu bài toán: Đường gấp khúc - HS nghe và tự phân tích đề bài toán. ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét? + Giới thiệu cách tính - Trong bài toán trên để tìm kết quả - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng phép trừ đặt tính để thực hiện phép tính. 4,29m - 1,84m = 2,45m - Các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính. - GV cho HS có cách tính đúng trình - 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải bày cách tính trước lớp. thích cách đặt tính và thực hiện tính. 4,29 - 1,84 2,45 - Cách đặt tính cho kết quả như thế - Kết quả phép trừ là 2,45m. nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét? - GV yêu cầu HS so sánh hai phép - HS so sánh và nêu : trừ * Giống nhau về cách đặt tính và cách 429 4,29 thực hiện trừ. - 184 - 1,84 * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 245 và 2,45 phẩy, một phép tính không có dấu phẩy. - Em có nhận xét gì về các dấu phẩy - Trong phép tính trừ hai số thập phân của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu hiệu trong phép tính trừ hai số thập phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau. phân. * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính - HS nghe và yêu cầu. 45,8 - 19,26 17 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - Em có nhận xét gì về số các chữ số - Số các chữ số ở phần thập phân của số ở phần thập phân của số bị trừ với số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần các chữ số ở phần thập phân của số thập phân của số trừ. trừ? - Hãy tìm cách làm cho các chữ số ở - Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phần thập phân của số bị trừ bằng số phải phần thập phân của số bị trừ. các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi. - GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy - 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và đặt tính và thực hiện 45,80 - 19,26 tính vào giấy nháp : - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo * Ghi nhớ: dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc phần chú ý. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Có kỹ năng trừ hai số thập phân và vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. - HS cả lớp làm bài tập: 1 (a,b) ; 2 ( a,b ); 3. - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập. *Cách tiến hành: Bài 1(a, b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tính - Yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực - Kết quả: hiện tính của mình. a) 42,7 ; b) 37,46 - GV nhận xét , kết luận. Bài 2(a,b): HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài bảng con, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. - Kết quả: a) 41,7 ; b) 4,44 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS đọc - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vở, đổi chéo vở cho nhau để - GV nhận xét chữa bài kiểm tra; -1 HS làm bảng lớp Bài giải Số ki - lô - gam đường lấy ra là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg) Số ki - lô - gam đường còn lại là: 28,75 - 18,5 =10,25 (kg) Đáp số: 10,25 kg Bài 1(c):M3,4 18 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 50,8 - 19,256 Bài 2(c):M3,4 31,544 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 60 - 12,45 47,55 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện Một thùng dầu có 15,5l dầu. Người ta lấy ra lần thứ nhất 6,25l dầu. Lần thứ hai lấy ra ít hơn lần thứ nhất 2,5l dầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu. 5. Hoạt động sáng tạo: (1phút) - Về nhà tự đặt ra đề toán tương tự - HS nghe và thực hiện như trên để làm bài. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------ Tập đọc MÙA THẢO QUẢ HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả . 3. Thái độ: GD hs biết yêu quý chăm sóc cây cối. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài học 19 Kế hoạch bài dạy 5A N¨m häc 2021- 2022 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi: + Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công để làm gì? + Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Nhận xét, kết luận - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (7 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn - Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện + Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, + Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục... + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất trời thơm. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rùng thảo quả. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. * Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2021_2022.doc