Hướng dẫn chấm đề thi chọn đội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh năm học 2001 – 2002 môn Hoá học lớp 9
Câu 2 : ( 2, 0 điểm )
3 mol lưu huỳnh Ô xít có :
3,6 . 1024 hay 36. 1023 hay 6 . 6.1023 nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy
1,8 . 1024 hay 18. 1023 hay 3 . 6.1023 nguyên tử Lưu huỳnh = 3 mol nguyên tử lưu huỳnh . 1,0 điểm
3 mol phân tử Lưu huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên tử Lưu huỳnh và 6 mol nguyên tử ô xy thì công thức của Ô xít Lưu huỳnh là SO2 1.0 điểm
1,80 g/ml ) .Khi đó 42,7 % A xít H2SO4 tham gia vào phản ứng . a/ Hãy viết các phương trình phản ứng xẩy ra . b/ Hãy tính phần thể tích của các Ô xít các bon trong hỗn hợp đầu . Phòng Giáo dục- Đào tạo Hướng dẫn chấm Đề thi chọn đội tuyền dự thi học sinh giỏi tỉnh . ------------------------------- Năm học 2001 – 2002 Môn :Hoá họclớp 9 ( 150 phút) Câu 1 : ( 2, 0 điểm ) Ba chất đơn giản nằm trên đường chéo của hình vuông đều là phi kim : P , Si , C Câu 2 : ( 2, 0 điểm ) 3 mol lưu huỳnh Ô xít có : 3,6 . 1024 hay 36. 1023 hay 6 . 6.1023 nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy 1,8 . 1024 hay 18. 1023 hay 3 . 6.1023 nguyên tử Lưu huỳnh = 3 mol nguyên tử lưu huỳnh . 1,0 điểm 3 mol phân tử Lưu huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên tử Lưu huỳnh và 6 mol nguyên tử ô xy thì công thức của Ô xít Lưu huỳnh là SO2 1.0 điểm Câu 3 : ( 6 điểm ) A tác dụng với Axít H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm mà khi cho nó tác dụng với Ca(OH)2 lại tao ra kết tủa thì A có thể là kim loại kém hoạt động hoặc phi kim và có thể tao ra SO2hoặc CO2 ,ta có : 1,0 điểm SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 ¯ + H2O CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ¯ + H2O 0,5 điểm Nếu A là kim loại mạnh có thể tao ra H2S và khi H2S + Ca(OH)2 đCaS tan được trong nước 0,5 điểm Ta có n ( CaSO3 ) = 5,1 / 120 = 0,0425 mol . Đối với kim loại hoá trị 1 có phương trình phản ứng : 2A + 2 H2SO4 = A2SO4 + SO2 ư + 2H2O Từ đó chúng ta tìm được khối lượng kim loại : 0,18 / ( 0,0425 . 2 ) = 2,12 g/mol kim loại A .Đối với kim loại hoá trị 2 , 3 , 4 chúng ta thu được 4,24 ; 6,36 ; 8,48 g/mol tương ứng . Các kim loại với khối lượng mol như thế không có như vậy A là phi kim .Sản phẩm tạo thành giữa nó và Axít H2SO4 đặc khi cho tác dụng với Ca(OH)2 tao ra kết tủa . Chất A có thể là S hay C . 1,0 điểm Đối với S S + 2H2SO4 = 3 SO2 + 2H2O n (S ) = 0,18 / 32 = 0,056 mol n ( SO2) = 0,056 . 3 = 0,168 mol m ( CaSO3) = 0,168 .120 = 2,02 gam nhỏ hơn 5,1 1,0 điểm Đối với Các bon C + 2 H2SO4 = 2 SO2 + CO2 + 2 H2O n ( CaCO3 ) = n (C ) = 0,18 / 12 = 0,015 mol m (CaCO3 ) = 0,015 .100= 1,5 gam 1,0 điểm n (CaCO3 ) = n ( SO2 ) = 0,03mol n ( CaSO3 ) = n (SO2) = 0,03 mol m ( CaSO3 ) = 0,03 . 120 = 3,6 gam Khối lượng chung của kết tủa = 1,5 + 3,6 = = 5,1 gam tương ứng với điều kiện bài toán , như vậy A là Các bon . 1,0 điểm Câu 4 : ( 4 điểm ) Theo dữ kiện của đầu bài chất A là Đồng hyđrát sun fát kết tinh CuSO4 5H2O CuSO4 + 2 NaOH = Cu (OH)2 ¯ + Na2SO4 1,0 điểm dd Xanh lam to Cu(OH)2 = CuO + H2O 0,5 điểm đen Chất B là hyđrô xít đồng (II ) 0,5 điểm Chất C là đồng : CuO + H2 = Cu + H2O 1,0 điểm đỏ Cu + 2 H2SO4 đặc = CuSO4 + SO2 ư + 2 H2O 1,0 điểm Câu 5 : ( 6 điểm ) Ô xít các bon (II) khi đun nóng khử Ô xít đồng (II ) CuO + CO = Cu + CO2 (1) 1,0 điểm Để tiện thí nghiệm ta lấy hỗn hợp CO và CO2 gồm 0,25 mol ( 20/ 80 ) mol ô xít Cu( II) và 0,25 mol ( 5,6 / 22,4 ). Trong ống ,sau khi phản ứng phải chứa hỗn hợp đồng và Ô xít Cu( II ) chưa bị khử và thực tế với a xít H2SO4 đủ đặc nóng ( 50% - 60% ) có thể xẩy ra phản ứng 1,0 điểm Cu + 2 H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2 H2O (2) 1,0 điểm CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O (3) 1,0 điểm Để tiến hành phản ứng đã lấy 0,936 mol ( 60 . 1,8 . .0,85 / 98 ) H2SO4 theo điều kiện 42,7 % hay ằ 0,4 mol H2SO4 tham gia vào phản ứng (2) và (3) khi đó theo phương trình (2) và (3) ta có : 2 mol Cu phản ứng với 2x mol H2SO4 còn y mol CuO tham gia phản ứng với y mol H2SO4 ta thu được hệ phương trình ớ x + y = 0,25 ( lượng Cu + CuO ) ớ 2x + y = 0,4 ( lượng H2SO4 tham gia phản ứng ) 1,0 điểm Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,15 ; vì theo (1) lượng đồng thu được bằng lượng Ô xít các bon (II) phản ứng nên trong hỗn hợp 0,25 mol khí có 0,15 mol CO ( 60 % ) và 0,10 mol CO2 (40%) 1,0 điểm ( chú ý : nếu học sinh giải cách khác mà đúng vẫn được điểm ) Phòng Giáo dục- Đào tạo Huyện Như Xuân Thi chọn học sinh giỏi Thành phố Thanh Hoá năm học 2001 – 2002 Môn :Hoá học lớp 9 ( 150 phút) Đề thi : Câu 1: (2, 0 điểm ) a/ Có bốn phương trình phản ứng hoá học cho dưới đây , cho biết ở phản ứng nào phải dùng A xít H2SO4 loãng. 1/ Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2S ư + H2O 2/ Hg + H2SO4 đ HgSO4 + SO2 ư + H2O 3/ Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2ư 4/ Ag + H2SO4 đAg2SO4+ SO2ư + H2O b/ Trường hợp nào ở dưới đây thuộc về hyđrát tinh thể : 1/ FeO . Fe2O3 ; 2/ CaSO4 + 5H2O; 3/ AlF3. 3NaF ; 4/ Na2SO4 .10 H2O Câu 2: ( 2, 0 điểm ) Trong thành phần 3 mol lưu huỳnh Ô xít có 3,6 1024 nguyên tử Ô xy và 1,8 1024 nguyên tử lưu huỳnh . Đưa ra công thức phân tử Ô xít lưu huỳnh ? Câu 3: ( 6, 0 điểm ) Người ta đun nóng trong một bình cầu 0,18 gam một chất đơn giản A với Axít H2SO4 đặc dư . Sản phẩm tạo thành của phản ứng người ta cho đi qua dung dịch Can xi hyđrôxít , khi đó tách ra 5,1 gam kết tủa . Hãy xác định chất A ( Đưa ra câu trả lời bằng tính toán và phương trình để chứng minh ). Câu 4: ( 4, 0 điểm ) Chất rắn A mầu xanh lam ,tan được trong nước tạo thành dung dịch , khi cho thêm NaOH vào dung dịch đó tạo ra kết tủa B mầu xanh lam . Khi nung nóng ,chất B bị hoá đen . Nếu sau đó tiếp tục nung nóng sản phẩm trong dòng Hyđrô thì tạo ra chất C mầu đỏ . Chất C tương tác với một A xít vô cơ đậm đặc tạo ra dung dịch của chất A ban đầu . Hãy cho biết chất A là chất nào , viết tất cả các phương trình phản ứng hoá học tương ứng . Câu 5 : ( 6, 0 điểm ) Người ta cho 5,60 lít hỗn hợp Ô xít Các bon ( II ) và Các bon ( IV ) khi nung nóng đi qua một cái ống chứa 20,0 gam Ô xít đồng ( II ) .Sau đó người ta sử lý ống chứa trên bằng 60,0 ml dung dịch A xít H2SO4 nóng 85 % ( tỷ khối dung dịch bằng 1,80 g/ml ) .Khi đó 42,7 % A xít H2SO4 tham gia vào phản ứng . a/ Hãy viết các phương trình phản ứng xẩy ra . b/ Hãy tính phần thể tích của các Ô xít các bon trong hỗn hợp đầu . -------------------------------------------------------------------------------------------- Phòng Giáo dục- Đào tạo Hướng dẫn chấm Huyện Như xuân Đề thi học sinh giỏi năm học 2001 – 2002 Môn :Hoá họclớp 9 ( 150 phút) Câu 1 : ( 2, 0 điểm ) a/ là : 3/ 1,0 điểm b/ là : 4/ 1,0 điểm Câu 2 : ( 2, 0 điểm ) 3 mol lưu huỳnh Ô xít có : 3,6 . 1024 hay 36. 1023 hay 6 . 6.1023 nguyên tử Ôxy = 6 mol nguyên tử Ô xy 1,8 . 1024 hay 18. 1023 hay 3 . 6.1023 nguyên tử Lưu huỳnh = 3 mol nguyên tử lưu huỳnh . 1,0 điểm 3 mol phân tử Lưu huỳnh Ô xít có 3 mol nguyên tử Lưu huỳnh và 6 mol nguyên tử ô xy thì công thức của Ô xít Lưu huỳnh là SO2 1.0 điểm Câu 3 : ( 6 điểm ) A tác dụng với Axít H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm mà khi cho nó tác dụng với Ca(OH)2 lại tao ra kết tủa thì A có thể là kim loại kém hoạt động hoặc phi kim và có thể tao ra SO2hoặc CO2 ,ta có : 1,0 điểm SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 ¯ + H2O CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 ¯ + H2O 0,5 điểm Nếu A là kim loại mạnh có thể tao ra H2S và khi H2S + Ca(OH)2 đCaS tan được trong nước 0,5 điểm Ta có n ( CaSO3 ) = 5,1 / 120 = 0,0425 mol . Đối với kim loại hoá trị 1 có phương trình phản ứng : 2A + 2 H2SO4 = A2SO4 + SO2 ư + 2H2O Từ đó chúng ta tìm được khối lượng kim loại : 0,18 / ( 0,0425 . 2 ) = 2,12 g/mol kim loại A .Đối với kim loại hoá trị 2 , 3 , 4 chúng ta thu được 4,24 ; 6,36 ; 8,48 g/mol tương ứng . Các kim loại với khối lượng mol như thế không có như vậy A là phi kim .Sản phẩm tạo thành giữa nó và Axít H2SO4 đặc khi cho tác dụng với Ca(OH)2 tao ra kết tủa . Chất A có thể là S hay C . 1,0 điểm Đối với S S + 2H2SO4 = 3 SO2 + 2H2O n (S ) = 0,18 / 32 = 0,056 mol n ( SO2) = 0,056 . 3 = 0,168 mol m ( CaSO3) = 0,168 .120 = 2,02 gam nhỏ hơn 5,1 1,0 điểm Đối với Các bon C + 2 H2SO4 = 2 SO2 + CO2 + 2 H2O n ( CaCO3 ) = n (C ) = 0,18 / 12 = 0,015 mol m (CaCO3 ) = 0,015 .100= 1,5 gam 1,0 điểm n (CaCO3 ) = n ( SO2 ) = 0,03mol n ( CaSO3 ) = n (SO2) = 0,03 mol m ( CaSO3 ) = 0,03 . 120 = 3,6 gam Khối lượng chung của kết tủa = 1,5 + 3,6 = = 5,1 gam tương ứng với điều kiện bài toán , như vậy A là Các bon . 1,0 điểm Câu 4 : ( 4 điểm ) Theo dữ kiện của đầu bài chất A là Đồng hyđrát sun fát kết tinh CuSO4 5H2O CuSO4 + 2 NaOH = Cu (OH)2 ¯ + Na2SO4 1,0 điểm dd Xanh lam to Cu(OH)2 = CuO + H2O 0,5 điểm đen Chất B là hyđrô xít đồng (II ) 0,5 điểm Chất C là đồng : CuO + H2 = Cu + H2O 1,0 điểm đỏ Cu + 2 H2SO4 đặc = CuSO4 + SO2 ư + 2 H2O 1,0 điểm Câu 5 : ( 6 điểm ) Ô xít các bon (II) khi đun nóng khử Ô xít đồng (II ) CuO + CO = Cu + CO2 (1) 1,0 điểm Để tiện thí nghiệm ta lấy hỗn hợp CO và CO2 gồm 0,25 mol ( 20/ 80 ) mol ô xít Cu( II) và 0,25 mol ( 5,6 / 22,4 ). Trong ống ,sau khi phản ứng phải chứa hỗn hợp đồng và Ô xít Cu( II ) chưa bị khử và thực tế với a xít H2SO4 đủ đặc nóng ( 50% - 60% ) có thể xẩy ra phản ứng 1,0 điểm Cu + 2 H2SO4 = CuSO4 + SO2 + 2 H2O (2) 1,0 điểm CuO + H2SO4 = CuSO4 + H2O (3) 1,0 điểm Để tiến hành phản ứng đã lấy 0,936 mol ( 60 . 1,8 . .0,85 / 98 ) H2SO4 theo điều kiện 42,7 % hay ằ 0,4 mol H2SO4 tham gia vào phản ứng (2) và (3) khi đó theo phương trình (2) và (3) ta có : 2 mol Cu phản ứng với 2x mol H2SO4 còn y mol CuO tham gia phản ứng với y mol H2SO4 ta thu được hệ phương trình ớ x + y = 0,25 ( lượng Cu + CuO ) ớ 2x + y = 0,4 ( lượng H2SO4 tham gia phản ứng ) 1,0 điểm Giải hệ phương trình trên ta có x = 0,15 ; vì theo (1) lượng đồng thu được bằng lượng Ô xít các bon (II) phản ứng nên trong hỗn hợp 0,25 mol khí có 0,15 mol CO ( 60 % ) và 0,10 mol CO2 (40%) 1,0 điểm ( chú ý : nếu học sinh giải cách khác mà đúng vẫn được điểm ) Phòng Giáo dục- Đào tạo Thành phố Thanh Hoá Thi chọn học sinh giỏi Thành phố Thanh Hoá năm học 2001 – 2002 Môn :Hoá học lớp 9 ( 150 phút) Đề thi : Câu 1: (2, 0 điểm ) a/ Kim loại cho dưới đây tác dụng được với A xít Sunfuríc loãng : 1/ Ag , 2/ Cu , 3/ Hg , 4/ Fe b/ Giữa các cặp chất cho dưới đây , trường hợp nào không xẩy ra phản ứng : 1/CuSO4 và Fe ,2/ Pb(NO3)2 và Zn , 3/ Cu(NO3)2 và Pb , 4/ ZnSO4 và Fe Câu 2: ( 2,0 điểm ) a/ Hãy đưa ra công thức đơn giản nhất của một chất , nếu biết tỷ lệ khối lượng của các nguyên tố trong chất đó là : m (C ) : m ( O ) = 3: 4 b/ Một chất bột mầu đỏ A khi tương tác với một chất
File đính kèm:
- De thi HSG hoa 9(1).doc