Hóa học 10 - Chương 7: Các nguyên tố nhóm oxi (O và S)

pdf19 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hóa học 10 - Chương 7: Các nguyên tố nhóm oxi (O và S), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHƯƠNG 7: CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM OXI (O VÀ S)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Bài tập phần Oxi – Lưu huỳnh và hợp chất của chúng
* Oxi
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.
- Oxi tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, ) và phi kim (trừ halogen).
* Lưu huỳnh
Lưu huỳnh có hai dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (S ) và lưu huỳnh đơn tà (S ). Hai dạng lưu 
huỳnh S và S có thể biến đổi qua lại với nhau theo điều kiện nhiệt độ.
* Hiđrosunfua 
- Hiđrosunfua tan trong nước tạo dung dịch axit rất yếu (yếu hơn cả axit cacbonit).
- Là chất khử mạnh:
 H2S 4Cl2 4H2O H2SO4 8HCl 
* SO2
Lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước.
 SO2 2H2S 3S 2H2O
 SO2 2Mg S 2MgO 
 5SO2 2KMnO4 2H2O K2SO4 2MnSO4 2H2SO4
* SO3
Lưu huỳnh trioxit là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và trong axit sunfuric.
* H2SO4
Tính chất vật lí
Axit sunfuric là chất lỏng sách như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước, có tính 
hút ẩm mạnh.
Tính chất hóa học
Có tính oxi hóa mạnh oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt, ), nhiều phi kim và hợp chất.
Bài tập về muối sunfua
- Cần nắm vững các định luật cơ bản và một số phương trình đặc biệt:
 2FeCl3 H2S 2FeCl2 S 2HCl
 2FeCl3 3Na 2S 2FeS S 6NaCl 
 SO2 2Mg S 2MgO
- Khi đốt đa số các muối sunfua trong oxi thì sản phẩm thu được gồm SO2 và oxit kim loại.
- Các muối sunfua của Cu trở đi trong dãy hoạt động hóa học của kim loại đều không tan.
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Dạng 1: Bài tập phần Oxi – Lưu huỳnh và hợp chất của chúng
* Bài tập hiệu suất phản ứng
Bài 1: Trộn khí SO2 và O2 thành hỗn hợp X có khối lượng molt rung bình là 34,4. Cho một ít V 2O5 vào 
hỗn hợp X, nung nóng hỗn hợp đến thì thu được hỗn hợp khí Y, biết Y phản ứng với Ba(OH) 2 dư thu 
được 15,75 gam kết tủa Z. Biết số mol O2 trong Y là 0,105 mol. Tính hiệu suất tổng hợp SO3?
 A. 50%.B. 60%C. 40% D. 62,5%
 Lời giải
 Trang 1/19 Trong hỗn hợp Y: Đặt n a,n b,n x;n y 
 SO3 SO2 SO2 bandau O2bandau
Vì SO2 dư nên kết tủa Z gồm BaSO4 và BaSO3
 233a 217b 15,75(1)
Ta có: a b x(2) 
 a
 0,105 y(3)
 2
SO 64 22,4 7 n y
 2 M 54,4 SO2 7x 3y 0 (4) 
O 32 9,6 3 n x
 2 O2
 a 0,35 b 0,35
Giải hệ ta được: 
 x 0,7 y 0,28
Vì SO2 dư nên hiệu suất tính theo O2:
 n 0,175
n phản ứng SO3 0,175mol H 100% 62,5% 
 O2 2 0,28
 Đáp án D.
STUDY TIP: 
 n
 T OH 
 n
 SO2
+ T < 1 tạo HSO3 ,SO2 dư và n n 
 OH HSO3
 n 2 n n
 SO OH SO2
 2 3
+ 1 T 2 tạo hai muối HSO3 và SO3 và 
 n n n 2 
 HSO SO2 SO
 3 3
 2 
+ T 2 tạo SO3 , OH dư và n 2 nSO 
 SO3 2
Bài 2: Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO 2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D 
phản ứng với HNO 3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH) 2 
vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là:
 A. 60,84 lít và 34,8 gam B. 80,64 lít và 174,6 gam
 C. 80,64 lít và 34,8 gamD. 60,84 lít và 174,6 gam
 Lời giải
n 0,6mol;n 0,6mol 
 Mg SO2
 SO2 2Mg S 2MgO 
Chất rắn D gồm MgO và S. MgO 2HNO Mg NO H O 
 3 3 2 2
 S 6HNO3 H2SO4 6NO2 2H2O 
n 6n 6.0,6 3,6mol V 3,622,4 80,64 lít 
 NO2 S NO2
Khi cho Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa gồm Mg(OH)2 và BaSO4
m 0,6.58 0,6.233 174,6 gam 
 Đáp án B.
* Bài tập về oleum
 Trang 2/19 Bài 1: Hãy xác định công thức của oleum A, biết rằng khi hàm tan 3,38 gam A vào nước người ta phải 
dung 800 ml dung dịch KOH 0,1M để trung hòa dung dịch A.
 A. H2SO4.5SO3 B. H2SO4.6SO3 C. H2SO4.3SO3 D. H2SO4.4SO3
 Lời giải
Đặt công thức của oleum là H2SO4.nSO3
 H2SO4.nSO3 nH2O (n 1)H2SO4
Khi hòa tan oleum vào nước: 
 2KOH H2SO4 K2SO4 H2O
n 0,08mol n 0,04mol 
 KOH H2sO4
Đặt số mol H SO .nSO là x thì n tạo thành là (n + 1)x
 2 4 3 H2SO4
 (n 1)x 0,04 x 0,01
Ta có: Giải hệ: n 0,03 H2SO4.3SO3 
 98x 80nx 3,38 nx 0,03
 Đáp án C.
Dạng 2: Bài tập về muối sunfua
Bài 1: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, 
thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc phản ứng thu được 11,2 gam 
kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dung là:
 A. 300 mlB. 600 mlC. 400 mlD. 615 ml
 Lời giải
Đặt n x,n y . Ta có: 232 x + 80 y = 19,6 (1)
 Fe3O4 CuO
 Fe3O4 8HCl 2FeCl3 FeCl2 4H2O
 CuO 2HCl CuCl2 H2O
 2x mol FeCl3
Khi cho Fe3O4, CuO phản ứng với HCl vừa đủ, ta thu được: x mol FeC2 
 y mol CuCl2
Cho H2S vào:
2FeCl3 H2S 2FeCl2 S 2HCl CuCl2 H2S CuS 2HCl 
 2x x y y
 x 0,05
Kết tủa gồm S và CuS: 32 x + 96 y = 11,2 ( 2 ) Từ (1) và (2) 
 y 0,1
 0,6
n 2n 2.(0,05.4 0,1) 0,6mol V 0,6lit 600ml 
 HCl O(oxit) HCl 1
 Đáp án B.
STUDY TIP: Vì Fe3O4 = Fe2O3.FeO nên trong Fe3O4 có hai nguyên tử sắt mang số oxi hóa +3 và một 
nguyên tử sắt mang số oxi hóa +2. Các bạn nên nhớ để áp dụng vào giải các bài tập sau này.
Bài 2: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO3 1M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO 
(sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là:
 A. 960B. 240C. 120D. 480
 Lời giải
 Trang 3/19 Thoạt nhìn đây có vẻ là một bài toán khó vì chỉ cho hai dữ liệu là số mol và dung dịch thu được chỉ chứa 
hai muốn sunfat. Ta cũng có thể bị mắc bẫy vì cho rằng n 4n nhưng công thức này chỉ áp dụng 
 HNO3 NO
cho trường hợp kim loại phản ứng với HNO3. Tuy nhiên, đây là một bài toán khá đơn giản.
Vì dung dịch thu được chỉ chứa hai muối sunfat nên NO3 hết
 nHNO n 0,24mol V 240ml 
 3 NO3
 Đáp án B.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 
đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết lượng SO2 trên bằng một lượng vừa đủ dung dịch 
KMnO4 thu được dung dịch có pH = 2. Thể tích dung dịch KMnO4 cần dung là:
 A. 2,00 lítB. 1,5 lítC. 1,14 lítD. 2,28 lít
 Lời giải
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2n 15n 9n 
 SO2 FeS2 FeS
 15.0,002 9.0,003
 n 0,0285mol 
 SO2 2
 5SO2 2KMnO4 2H2O K2SO4 2MnSO4 2H2SO4 
 2n
 SO2 0,0285.2
n 0,0114mol n 0,0228mol 
 H2SO4 5 5 H
 0,0228
pH = 2 H 10 2 V = 2,28 lít
 V
 Đáp án D.
Bài 4: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50% 
thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng:
 A. 2 : 1B. 1 : 1 C. 3 : 1D. 3 : 2
 Lời giải:
Các phản ứng xảy ra: Fe S FeS;FeS 2HCl FeCl2 H2S 
 Fe 2HCl FeCl2 H2 
Hỗn hợp khí Z gồm H2S và H2. Đặt nFe=1mol . Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy vì số mol khí sinh 
ra luôn là 1 mol với bất kì hiệu suất và tỉ lệ a:b nào nên:
 x y 1 x 0,25
Nếu nH S x,nH y thì x + y luôn bằng 1. Ta có hệ: 
 2 2 34x 2y 10 y 0,75
Theo đề bài hiệu suất phản ứng là 50% nhưng do chưa biết Fe hay S dư nên phải xét hai trường hợp. Tuy 
nhiên khi nhìn vào đáp án có thể thấy số mol sắt lớn hơn số mol lưu huỳnh nên hiệu suất được tính theo 
lưu huỳnh. Bảo toàn lưu huỳnh suy ra 
n phản ứng n 0,25mol n ban đầu 0,5mol a : b 1: 0,5 2 :1 .
 S H2S S
 Đáp án A.
C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Câu 1: Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 60%, đun nóng thu được khí NO2 
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam 
Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO):
 A. 33,12 gamB. 24,00 gamC. 34,08 gam D. 132,38 gam
 Trang 4/19 Câu 2: Hỗn hợp A gồm O 2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp B gồm CO và H 2 có tỉ khối so 
với CH4 là 0,45. Để A phản ứng vừa đủ với B thì cần phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích tương ứng là:
 A. 1:2,4B. 2:1C. 1:1D. 1:1,8
Câu 3: Cho V lít hỗn hợp H2S và SO2 (đktc) tác dụng hết với dung dịch Br 2 dư, dung dịch sau phản ứng 
tác dụng với BaCl2 dư thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị V là
 A. 112 mlB. 1120 mlC. 224 mlD. 2240 ml
Câu 4: Hấp thụ 10,08 lít khí SO 2 (đktc) vào 273,6 gam dung dịch Ba(OH) 2 22,5%. Nồng độ phần trăm 
chất tan sau phản ứng là:
 A. 44,49%B. 55,19%C. 17,79%D. 22,07%
Câu 5: Cho các chất tham gia phản ứng:
a. S + F2 b. SO2 + Br2 + H2O
c. SO2 + O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2 và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
 A. 2B. 3C. 4D. 5
Câu 6: Nếu khối lượng các chất bằng nhau thì lượng O2 thu được nhiều nhất ở:
 A. KClO3 B. H2O2 C. KMnO4 D. Bằng nhau
Câu 7: Cho 8,96 lít hỗn hợp SO2 và SO3 (đktc) hấp thụ vào một lượng dung dịch NaOH vừa đủ tạo thành 
các muối trung hòa, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 52 gam muối khan. Phần trăm thể tích mỗi khí 
trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. 25% SO2 và 75% SO3.B. 40% SO 2 và 60% SO3.
 C. 60% SO2 và 40% SO3.D. 75% SO 2 và 25% SO3. 
Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm ba hiđrocacbon X 1, X2, X3 thuộc ba dãy đồng đẳng và hỗn hợp khí Y 
gồm O2, O3 (tỉ khối Y đối với hiđro bằng 19). Trộn X với Y theo tỉ lệ V X : VY = 1,5:3,2 rồi đốt cháy hỗn 
hợp thu được, sau phản ứng chỉ có CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích tương ứng là 1,3:1,2. dX/H2 là:
 A. 12B. 10C. 14D. 16
Câu 19: Cho 13,248 gam một kim loại M tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí 
H2S (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 66,24 gam muối khan. V có giá trị là:
 A. 2,4640 lítB. 4,2112 lít
 C. 4,7488 lítD. 3,0912 lít
Câu 10: Cho hỗn hợp bột X gồm Al, Fe 2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X 
trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư 
thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:
 A. 5,6 lítB. 4,48 lítC. 8,96 lítD. 11,2 lít
Câu 11: Để sản xuất được 16,9 tấn oleum H2SO4.3SO3 phải dùng m tấn quặng pirit sắt chứa 10% tạp chất 
trơ, hiệu suất của quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của m là:
 A. 16,67 tấnB. 8,64 tấnC. 14,33 tấnD. 12 tấn
Câu 12: Hấp thụ m gam SO 3 vào 100 gam dung dịch H 2SO4 96,4% thu được một loại oleum có phần 
tram khối lượng SO3 là 40,82%. Giá trị của m là:
 A. 104B. 80C. 96D. 98
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam quặng pirit sắt (chứa 80% FeS2 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) 
bằng một lượng oxi dư. Lấy toàn bộ lượng SO 2 thu được cho hấp thụ hết vào 100ml dung dịch X chứa 
Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M thì thu được 26,04 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là:
 Trang 5/19 A. 13,44B. 18,99C. 16,80D. 21,00
Câu 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích 
O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành 
phần thể tích N2 = 84,77%, SO2 = 10,6%, còn lại là O2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeS 
trong X là:
 A. 59,46%B. 42,3%C. 68,75% D. 26,83%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag2S thu được một lượng khí SO 2 (đktc) 
phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch Br2 12% và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch 
HCl. Số gam chất rắn không tan trong dung dịch HCl là:
 A. 14,35 gamB. 7,715 gamC. 10,8 gamD. 5,4 gam
Câu 16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch chứa HNO3 vừa đủ 
thì thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Số 
mol HNO3 phản ứng với khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
 A. 0,8 và 43,2 gamB. 0,06 gam và 43,2 gam
 C. 0,12 và 22,4 gamD. 0,075 và 17,92 gam
Câu 17: Nung nóng 5,4 gam Al với 3,2 gam S trong môi trường không có không khí, phản ứng hoàn toàn 
thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. 
Đem đốt hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). V có giá trị là
 A. 11,2 lítB. 5,6 lítC. 13,44 lítD. 2,8 lít
Câu 18: Xác định khối lượng axit sunfuric có thể thu được từ 16 tấn quặng có chứa 60% FeS 2. Biết hiệu 
suất mỗi phản ứng là 95%.
 A. 6,772 tấnB. 7,448 tấnC. 13,444 tấnD. 14,896 tấn
Câu 19: Hấp thụ hết 4,48 lít SO 2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K 2CO3 thu được 200 
ml dung dịch X. Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư thu được 39,4 gam 
kết tủa. Nếu thay SO2 bằng CO2, K2SO3 bằng K2CO3 ta được 200 ml dung dịch Y. Lấy 200 ml dung dịch 
Y cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 5,376 lít khí (đktc). Giá trị của x là:
 A. 0,15B. 0,2C. 0,05D. 0,1
Câu 20: Cho 2,4 lít hơi SO3 (đktc) vào nước thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml dung 
dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn. Khối 
lượng mỗi chất trong R là:
 A. 7 gam và 20,3 gam B. 8 gam và 19,3 gam
 C. 9 gam và 18,3 gamD. 6 gam và 21,3 gam
Câu 21: Hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có tỷ khối so với H 2 bằng 28. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi 
qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 33,19 gam kết 
tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 là:
 A. 94,96% B. 40%C. 75% D. 25%
Câu 22: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS 2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được dung 
dịch chỉ chứa 2 muối nitrat và 12,208 lít hỗn hợp NO 2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng của FeS 2 
trong hỗn hợp ban đầu.
 A. 93,23%B. 71,53%C. 69.23%D. 81,39%
Câu 23: Oxi hóa 28,8 g Mg bằng V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi đối với H2 là 20 
thu được m gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng một lượng vừa đủ dung 
dịch hỗn hợp HCl chứa (m + 90,6) gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
 A. 6,272 lítB. 1,344 lítC. 5,376 lítD. 2,688 lít
 Trang 6/19 Câu 24: Cho S phản ứng và vừa đủ với hỗn hợp chứa 11,2 gam Fe; 26 gam Zn và 31,05 gam Pb. Chất rắn 
sau phảu ứng đem hào tan trong dung dịch HCl dư thu được khí X. X phản ứng vừa hết với V lít dung 
dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml). Gái trị của V là:
 A. 0,973 lítB. 1,091 lítC. 0,802 lítD. 0,865 lít
Câu 25: Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 
1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác 
dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối 
đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là
 A. 5,92B. 4,96C. 9,76D. 9,12
Câu 26: Hỗn hợp X gồm SO 2 và O2 có tỉ khối so với H 2 bằng 28. Nung nóng hỗn hợp X một thời gian 
(có xúc tác V2O5) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X bằng 16/13. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp 
SO3 là
 A. 60,0%B. 50,0%.C. 62,5%.D. 75,0%.
Câu 27: Nung m gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh thu được hỗn hợp Y gồm FeS, Fe, S. Chia Y 
thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 2,8 lít hỗn hợp 
khí (ở đktc). Cho phần 2 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng thấy thoát ra 16,464 lít khí 
chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
 A. 14,00B. 17,84.C. 8,92.D. 7,00.
Câu 28: Cho 16,75 gam hỗn hợp X gồm FeCl 3, CuCl2 vào dung dịch H2S dư, sau khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn thu được 9,92 gam chất rắn (bỏ qua sự thủy phân của các ion kim loại). Từ hỗn hợp X có thể 
điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?
 A. 9,23 gam.B. 7,52 gamC. 6,97 gam.D. 5,07 gam.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần 
phải dùng V lít X ở đktc. Gái trị của V là (biết phản ứng đốt cháy chỉ tạo thành CO2 và H2O)
 A. 13,44B. 11,2C. 8,92D. 6,72
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O 2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 
1 lít dung dịch chứa Ba(OH) 2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y 
vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
 A. 23,2B. 24.C. 12,6.D. 18
Câu 31: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO 3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi 
chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp 
suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là
 A. a = b + c.B. 4a + 4c = 3b
 C. b = c + a. D. a + c = 2b.
Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol CuFeS 2 và 0,09 mol Cu2FeS2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch 
HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu 
được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí 
đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a lần lượt là
 A. 112,84 và 157,44B. 111,84 và 157,44
 C. 111,84 và 167,44D. 112,84 và 167,44
Câu 33: Cho m gam dung dịch H2SO4 nồng độ C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp hai kim loại kali 
và magie (dùng dư), thấy khối lượng khí hiđro bay ra là 0,05m gam. Giá trị của C là:
 A. 19,73%B. 15,80%C.17,93%D. 18,25%
 Trang 7/19 Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag2S với số mol bằng nhau thu được 3,696 lít SO 2 
(đktc) và chất rắn B. Cho B tác dụng với H 2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam 
chất rắn không tan. Giá trị của m là:
 A. 11,88 gamB. 13,64 gamC. 17,16 gamD. 8,91 gam
Câu 35: Thêm từ từ 100g dd H 2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch X. Phải thêm 
vào 1 lít dung dịch X bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1,5M để thu được dung dịch có pH = 13?
 A. 1,24 lítB. 1,50 lítC. 1,14 lítD. 3,00M.
Câu 36: Khối lượng oleum chứa 71% SO 3 về khối lượng cần lấy để hòa tan vào 100 gam dung dịch 
H2SO4 60% thì thu được oleum chứa 30% SO3 về khối lượng là:
 A. 312,56 gamB. 539,68 gam
 C. 506,78 gamD. 496,68 gam
Câu 37: Nung hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 63,2 
gam hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 6,72 lít khí 
SO2 (đktc). Giá trị của X là:
 A. 0,4 mol.B. 0,5 mol.C. 0,6 mol.D. 0,7 mol.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS 2 và Ag2S với những số mol bằng nhau thu được 3,36 lít 
SO2 (đktc) và chất rắn B. Cho B vào cốc đựng lượng dư dung dịch axit HCl. Số gam chất rắn không tan 
trong axit HCl là
 A. 14,35 gam.B. 7,175 gam.C. 10,8 gam.D. 5,4 gam.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với N2 bằng 2. Lấy 4,48 lít hỗn hợp X ở đktc cho đi qua 
bình đựng V 2O5 nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ hỗn hợp Y thu được lội qua dung dịch 
Ba(OH)2 dư thấy có 33,51 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 là:
 A. 60%.B. 75%.C. 95%.D. 40%
Câu 40: Khi cho một lượng vừa đủ dung dịch loãng của KMnO 4 và H2SO4 vào một lượng H 2O2, thu 
được 2,24 lít O2 (đktc). Khối lượng của H 2O2 có trong dung dịch đã lấy và khối lượng của KMnO 4 đã 
phản ứng lần lượt là
 A. 6,32g và 2,04 gB. 2,04 g và 3,16 g.
 C. 3,4 g và 3,16 g.D. 3,4 g và 6,32 g.
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
 1.C 2.A 3.C 4.D 5.C 6.A 7.D 8.A 9.D 10.B
 11.A 12.A 13.C 14.A 15.C 16.A 17.B 18.C 19.D 20.D
 21.B 22.A 23.C 24.A 25.A 26.D 27.B 28.B 29.C 30.D
 31.C 32.B 33.B 34.A 35.B 36.C 37.C 38.C 39.A 40.D
Câu 1: Đáp án C
n 1,5mol,n 0,5mol 
 HNO3 S
 S 6HNO3 H2SO4 6NO2 2H2O 
Trong dung dịch X:
n 1,5 0,02.6 0,02.2 1,42mol
 H 
n 1,5 0,02.6 1,38mol
 NO 
 3
 2 
 3Cu 8H 2NO3 3Cu 2NO 4H2O 
 Trang 8/19 +
Vì NO3 dư nên nCu phản ứng tính theo số mol H
 1,42.3
n 0,5325mol n 34,08 gam
 Cu 8 Cu
Câu 2: Đáp án A
Lấy 1 mol hỗn hợp A.
Đặt n x,n y , A có tỉ khối so với H bằng 19,22
 O2 O3 2
 32x 48y
Nên 19,2.2 
 2(x y)
 x y 1 x 0,6
Ta có hệ: 
 32x 48y 19,2.2 y 0,4
 CO O CO2 H2 O H2O 
Đặt n a,n b 
 CO H2
 a b 0,6.2 6 30
 a ,b 
 28a 2b 0,45.16 65 13 
 nB 2,4mol
Vậy nA : nB 1: 2,4 
Câu 3: Đáp án C
 H2S 4Br2 4H2O H2SO4 8HBr 
SO2 Br2 2H2O H2SO4 2HBr
BaCl2 H2SO4 BaSO4 2HCl
n 0,1mol 
 BaSO4
Vì H2S và SO2 đều phản ứng với Br2 sinh ra H2SO4 nên ta chỉ cần bảo toàn lưu huỳnh:
n n 0,1mol V 224ml 
 H2S SO2 BaSO4
Câu 4: Đáp án D
n 0,45mol 
 SO2
m 0,225.273,6gam n 0,36mol 
 Ba(OH)2 Ba(OH)2
 n n 0,76.2
Trước tiên ta phải lập tỉ lệ OH để xác định sản phẩm sau phản ứng OH 1,6 
 n n 0,45
 SO2 SO2
 Tạo hai muối BaSO3 và Ba(HSO3)2
 x y 0,45 x 0,18
Đặt n x,n 2 y 
 HSO3 SO3 x 2y 0,72 y 0,27
BaSO3 kết tủa nên chất tan sau phản ứng chỉ có Ba(HSO3)2.
Bảo toàn khối lượng: m m ban đầu m m 
 dd dd  SO2
 273,6 0,27.217 0,45.64 243,81gam
 0,18.299 
%Ba HSO 100% 22,07%
 3 3 243,81
Câu 5: Đáp án C
 Trang 9/19 6
Những phản ứng tạo ra S là a, b, c, f.
a) S 3F2 SF6 
b) SO2 Br2 2H2O 2HBr H2SO4 
c) 2SO2 O2 2SO3 
f) H2S Cl2 2H2O 2HCl H2SO4 
Câu 6: Đáp án A
 t0
2KCO3 2KCl 3O2 (1)
 t0
2H2O2 2H2O O2 (2)
 t0
KMnO4 K2MnO4 MnO2 O2 (3)
Lấy 1 gam mỗi chất, n trong các thí nghiệm:
 O2
 1 3 3
+ TN1: n  mol
 O2 122,5 2 245
 1 1 1
+ TN2: n  mol
 O2 66 2 132
 1 1 1
+ TN3: n  mol
 O2 156 2 316
n(1) n(2) n(3) 
Chú ý: Nếu cùng số mol thì lượng oxi thu được nhiều nhất ở phản ứng nhiệt phân KClO 3. Đối với phản 
ứng oxi hóa HCl sinh ra Cl2 thì với KMnO4, K2Cr2O7, MnO2, KClO3 nếu cùng số mol, KClO3 và K2Cr2O7 
sinh ra nhiều Cl2 nhất; nếu cùng khối lượng, KClO3 sinh ra nhiều Cl2 nhất.
Câu 7: Đáp án D
Khi cho SO2 và SO3 phản ứng với NaOH:
 SO2 NaOH Na 2SO4
 SO3 NaOH Na 2SO4
Đặt n x,n y 
 SO2 SO3
n honhop 0,4mol
 x y 0,4 x 0,3
Ta có hệ: . Giải ra ta được: 
 126x 142y 52 y 0,1
 0,3
Vậy %SO2 trong hỗn hợp là: 75% 
 0,4
 %SO3 100% 75% 25% 
Câu 8: Đáp án A
 n 5
d / H 19, sử dụng sơ đồ đường chéo O2 
 X 2 n 3
 O3
Cho n 5mol,n 3mol 
 O2 O3
 nY 8mol n x 3,75mol 
 Trang 10/19

File đính kèm:

  • pdfhoa_hoc_10_chuong_7_cac_nguyen_to_nhom_oxi_o_va_s.pdf