Hệ thống kiến thức Sinh học phổ thông

PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN

 

I . TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG

 1.Qua 1 lần tự nhân đôi ( tự sao , tái sinh , tái bản )

+ Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn 2 mạch đều liên kết các nu tự do theo NTBS : AADN nối với TTự do và ngược lại ; GADN nối với X Tự do và ngược lại . Vì vây số nu tự do mỗi loại cần dùng bằng số nu mà loại nó bổ sung

 Atd =Ttd = A = T ; Gtd = Xtd = G = X

+ Số nu tự do cần dùng bằng số nu của ADN

 Ntd = N

 2. Qua nhiều đợt tự nhân đôi ( x đợt )

+ Tính số ADN con

 - 1 ADN mẹ qua 1 đợt tự nhân đôi tạo 2 = 21 ADN con

- 1 ADN mẹ qua 2 đợt tự nhân đôi tạo 4 = 22 ADN con

- 1 ADN mẹ qua3 đợt tự nhân đôi tạo 8 = 23 ADN con

- 1 ADN mẹ qua x đợt tự nhân đôi tạo 2x ADN con

Vậy : Tổng số ADN con = 2x

 

 - Dù ở đợt tự nhân đôi nào , trong số ADN con tạo ra từ 1 ADN ban đầu , vẫn có 2 ADN con mà mỗi ADN con này có chứa 1 mạch cũ của ADN mẹ . Vì vậy số ADN con còn lại là có cả 2 mạch cấu thành hoàn toàn từ nu mới của môi trường nội bào .

 Số ADN con có 2 mạch đều mới = 2x – 2

+ Tính số nu tự do cần dùng :

 - Số nu tự do cần dùng thì ADN trải qua x đợt tự nhân đôi bằng tổng số nu sau cùng coup trong các ADN con trừ số nu ban đầu của ADN mẹ

· Tổng số nu sau cùng trong trong các ADN con : N.2x

· Số nu ban đầu của ADN mẹ :N

Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :

 td = N .2x – N = N( 2X -1)

- Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:

 td = td = A( 2X -1)

 td = td = G( 2X -1)

- Nếu tính số nu tự do của ADN con mà có 2 mạch hoàn tòan mới :

 td hoàn toàn mới = N( 2X - 2)

 td hoàn toàn mới = td = A( 2X -2)

 td hoàn toàn mới = td = G( 2X 2)

II .TÍNH SỐ LIÊN KẾT HIĐRÔ ; HOÁ TRỊ Đ- P ĐƯỢC HÌNH THÀNH HOẶC BỊ PHÁ VỠ

1. Qua 1 đợt tự nhân đôi

a. Tính số liên kết hiđrôbị phá vỡ và số liên kết hiđrô được hình thành

 Khi ADN tự nhân đôi hoàn toàn :

- 2 mạch ADN tách ra , các liên kết hiđrô giữa 2 mạch đều bị phá vỡ nên số liên kết hiđrô bị phá vỡ bằng số liên kết hiđrô của ADN

 H bị đứt = H ADN

 - Mỗi mạch ADN đều nối các nu tự do theo NTBS bằng các liên kết hiđrô nên số liên kết hiđrô được hình thành là tổng số liên kết hiđrô của 2 ADN con

 H hình thành = 2 . HADN

 b. Số liên kết hoá trị được hình thành :

Trong quá trình tự nhân đôi của ADN , liên kết hoá trị Đ –P nối các nu trong mỗi mạch của ADN không bị phá vỡ . Nhưng các nu tự do đến bổ sung thì dược nối với nhau bằng liên kết hoá trị để hình thành 2 mạch mới

 Vì vậy số liên kết hoá trị được hình thành bằng số liên kết hoá trị nối các nu với nhau trong 2 mạch của ADN

 

doc32 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống kiến thức Sinh học phổ thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
G PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN CỦA MENDEN : có 2 phương pháp 
	1 . Phương pháp phân tích cơ thể lai :
	a. Chọn dòng thuần : trồng riêng và để tự thụ phấn , nếu đời con hoàn toàn giống bố mẹ thì thứ đậu đó thuần chủng về tính trạng nghiên cứu .
	b. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản . VD : Pt/c : vàng x xanh 
	c . Sử dụng thống kê toán học trên số lượng lớn cá thể lai để phân tích quy luật di truyền từ P -> F 
 	2. Lai phân tích : là phép lai giữa cơ thể mang tính trang trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp 
	- Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp 
	- Nếu thế hệ lai sinh ra phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp 
	VD : Lai phân tích đậu hạt vàng (có KG AA hoặc Aa ) với đâu hạt xanh (KG : aa ) 
	+ Nếu Fa đồng tính hạt vàng thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG đồng hợp trội (AA )
	+ Nếu Fa phân tính ( 1 vàng : 1 xanh ) thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG dị hợp trội (Aa )
 B . LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG 
	1 . Khái niệm : phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản đem lai 
	2 .Thí nghiệm : Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 1 cặp tín h trạng tương phản là hạt vàng với hạt lục , thu được F1 đồng loạt hạt vàng . Cho F1 tự thụ , F2 thu được ¾ hạt vàng ; ¼ hạt xanh 
	 3. Nội dung định luật :
	a. Định luật đồng tính : Khi lai bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản , thì F1 có kiểu hình đồng nhất biểu hiện tính trạng 1 bên của bố hoặc mẹ . Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội , tính trạng không biểu hiện ở F1 là tính trạng lặn 
	b. Định luật phân tính : Khi cho các cơ thể lai F1 tự thụ phấn hoặc giao phấn thì F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn 
	4 . Giải thích định luật : 
	a. Theo Menden : thế hệ lai F1 không sinh giao tử lai mà chỉ sinh ra giao tử thuần khiết 
	b. Theo thuyết NST ( cơ sở tế bào học của định luật đồng tính và phân tính ) 
	5 . Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và phân tính :
	- Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản đem lai 
	- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn 
	- Số cá thể phân tích phải lớn 
	6. Ý nghĩa :
 	- Định luật đồng tính : lai các giống thuần chủng tạo ưu thế lai ở F 1 do các cặp gen dị hợp quy định .
	-Định luật phân tính : không dùng F1 làm giống vì F2 xuất hiện tính trạng lặn không có lợi 
	- Ứng dụng định luật đồng tính và phân tính trong phép lai phân tích : cho phép lai xác định được kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là thể đồng hợp hay dị hợp 
 C . LAI HAI VÀ NHIỀU CẶP TÍNH TRẠNG 
	1. Khái niệm : Là phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản . VD : Lai giữa đậu Hà Lan hạt vàng, trơn với hạt xanh, nhăn 
	2 Thí nghiệm của Menden 
	a. thí nghiệm và kết quả : 
	- Lai giữa 2 thứ đậu thuần chủng khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản : hạt vàng vỏ trơn với hạt xanh vỏ nhăn , thu được F1 đồng loạt hạt vàng trơn .
	- Cho các cây F1 vàng trơn tự thụ phấn hoặc giao phấn với nhau , F2 thu được tỉ lệ xấp xỉ : 9 vàng , trơn ; 3 vàng ,nhăn ; 3 xanh trơn ; 1 xanh , nhăn . 
	 b. Nhận xét : 
	- F2 xuất hiện 2 loại kiểu hình mới khác bố mẹ là vàng nhăn và xanh trơn được gọi là biến dị tổ hợp 
	- Mỗi tính trạng xét riêng tuân theo định luật đồng tính ở F1 và phân tính ở F2 
	+ Xét riêng :
	* F1 :100% hạt vàng à F2 :hạt vàng / hạt xanh = 9+ 3 /3+1 = 3 / 1 
	* F1 : 100% hạt trơn à F2 : hạt trơn / hạt nhăn = 9+3 / 3+1 = 3 /1 
	+ Xét chung 2 tính trạng :
	 Ơû F2 = (3V :1X) ( 3T : 1N) = ( 9 V-T : 3V – N : 3 X-T : 1 X-N ) 
	Vậy mỗi cặp tính trạng di truyền không phụ thuộc vào nhau 
	3. Nội dung định luật phân li độc lập : Khi lai 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia , do đó ở F2 xuất hiện những tổ hợp tính trạng khác bố mẹ gọi là biến dị tổ hợp 
	4 . Giải thích định luật phân li độc lập của Menden theo thuyết NST ( cơ sở TB học ) 
	-Gen trội A : hạt vàng ; gen lặn a : hạt xanh . Gen trội B : hạt trơn ; gen lặn b : hạt nhăn 
	- Mỗi cặp gen qui định 1 cặp tính trạng và nằm trên 1 cặp NST tương đồng riêng 
	- P t/c : vàng trơn x xanh nhăn à F1 : 100% vàng trơn . F1 x F1 -> F 2 gồm : 
	+ 9 kiểu gen : 1AABB: 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 1AAbb : 2 Aabb: 1aaBB :2aaBb: 1aabb.
	+ 4 kiểu hình : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn 
	 5 . Điều kiện nghiệm đúng : 
 	- Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản đem lai 
	- Tính trạng trội phải trội hoàn toàn .
	- Số cá thể phân tích phải lớn .
	- Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .
	- Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng 
	6 . Ý nghĩa : : Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của NST và gen trong giảm phân , thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá , giải thích sự đa dạng của sinh vật 
 D. DI TRUYỀN TÍNH TRẠNG TRUNG GIAN ( trội không hoàn toàn ) 
	1 . Thí nghiệm : Lai 2 thứ hoa Dạ Lan thuần chủng : hoa dỏ : AA với hoa trắng aa , được các cây F1 đều có hoa màu hồng (Aa) . Cho các cây F1 tự thụ phấn ( hoặc giao phấn ) , ở F2 phân li theo tỉ lệ : 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng 
 	* Nhận xét : Thể đồng hợp và dị hợp có kiểu hình khác nhau 
	2 . Nội dung định luật : Khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng, ,thì F1 đồng loạt mang tính trạng trung gian giữ bố và mẹ .
	3 . Giải thích : 
	- Tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định , AA : hoa đỏ ; aa : hoa trắng ; Aa : hoa hồng . 
	- Sơ đồ lai :	 P : AA ( hoa đỏ ) x aa ( hoa trắng ) 
	Gp : A a 
	F1 : Aa ( 100% hoa hồng ) 
	F1 x F1 : Aa (hoa hồng ) x Aa (hoa hồng ) 
	GF1 : A , a A , a 
	F 2 : AA ( 1 đỏ ) : 	2 Aa (2 hồng ) : 	aa ( 1 trắng ) 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I . TÍNH SỐ LOẠI VÀ THÀNH PHẦN GEN GIAO TỬ 
	1. Số loại giao tử :
Không tuỳ thuộc vào kiểu gen trong KG mà tuỳ thuộc vào số cặp gen dị hợp trong đó :
	+ Trong KG có 1 cặp gen dị hợp à 21 loại giao tử 
	+ Trong KG có 2 cặp gen dị hợp à 22 loại giao tử 
+ Trong KG có 3 cặp gen dị hợp à 23 loại giao tử
+ Trong KG có n cặp gen dị hợp à 2n loại giao tử 
	2 . Thành phần gen (KG) của giao tử :
	Trong tế bào (2n) của cơ thể gen tồn tại thành từng cặp tương đồng , còn trong giao tử (n) chỉ còn mang 1 gen trong cặp 
	+ Đối với cặp gen đồng hợp AA ( hoặc aa) : cho 1 loại giao tử A ( hoặc 1 loại giao tử a ) 
	+ Đối với cặp gen dị hợp Aa:cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau giao tư A và giao tử a 
 + Suy luận tương tự đối với nhiều cặp gen dị hợp name trên các cặp NST khác nhau , thành phần kiểu gen của các loại giao tử được ghi theo sơ đồ phân nhánh ( sơ đồ Auerbac ) hoặc bằng cách nhân đại số 
	Ví dụ : Kiểu gen :AaBbDd à giao tử : ABD, ABd , AbD, Abd 
 	 aBD, aBd , abD , abd 
II . TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP , KIỂU GEN , KIỂU HÌNH VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON 
Số kiểu tổ hợp : 
Mỗi loại giao tử đực tổ hợp tự do với các loại giao tử cái tạo thành nhiều kiểu tổ hợp trong các hợp tử . Vì vậy số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái là :
	Số kiểu tổ hợp = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái 
 Chú ý : 
	+ Biết kiểu tổ hợp => biết số loại giao tử đực , giao tử cái => biết được cặp gen dị hợp trong kiểu gen của cha mẹ 
	+ Kiểu tổ hợp khác nhau nhưng có thể đưa đến kiểu gen giống nhau => số KG < số kiểu tổ hợp . 
Số loại giao tử và tỉ lệ phân li về kiểu gen(KG) , kiểu hình (KH):
Sự di truyền của các gen là độc lập với nhau => sự tổ hợp tự do giữa các cặp gen cũng như giữa các cặp tính trạng .Vì vậy , kết qủa về kiểu gen cũng như về kiểu hình ở đời con được tính như sau : 
	+ Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen = các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi căp gen nhân với nhau 
=> Số KG tính chung = số KG riêng của mỗi cặp gen nhân với nhau 
	+ Tỉ lệ KH chung của nhiều cặp tính trạng = các tỉ lệ KH riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau 
III. TÌM KIỂU GEN CỦA BỐ MẸ 
Kiểu gen riêng của từng loại tính trạng :
Xét riêng kết quả đời con lai F1 của từng loại tính trạng 
a) F1 đồng tính : 
	+ Nếu bố me (P)ï có KH khác nhau thì F1 nghiệm đúng ĐL đồng tính của Menden => tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội và thế hệ P đều thuần chủng : AA x aa .
	+ Nếu P cùng kiểu hình và F1 mang tính trạng trội thì 1 trong 2P có KG đồng hợp trội AA, P còn lại có thể là AA hoặc Aa 
	+ Nếu P không rõ KH và F1 mang tính trạng trội , thì 1 trong 2 P là đồng hợp trội AA ,P còn lại tuỳ ý : AA , Aa hoặc aa .
b) F1 phân tính nếu có tỉ lệ : 
F1 phân tính theo tỉ lệ 3:1 
F1 nghiệm đúng định luật phân tính của Menden => tính trạng là tính trạng trội , là tính trạng lặn và P đều dị hợp Aa xAa
Chú ý : Trong trườpng hợp trội không hoàn toa

File đính kèm:

  • docphuong phap giai sinh vat 12 chuong trinh moi.doc
Giáo án liên quan