Giáo trình Word - Phần I: Chương trình Word
1. Chương trình Microsoft Word là gì?
Chương trình Microsoft Word là một chương trình phần mềm, nằm trong bộ tin học văn phòng Microsoft Office. Nó có tác dụng hỗ trợ các nhân viên văn phòng soạn thảo các văn bản, công văn giấy tờ. Với đầy đủ các tính năng như tạo bảng, xây dựng đồ thị, tạo các kiểu chữ nghệ thuật. Nó đã khống chế và chiếm được cảm tình của hầu hết mọi người. Cho đến nay, nó là chương trình soạn thảo văn bản thông dụng nhất hiện nay.
2. Cách khởi động, tắt máy - Vào và thoát khỏi chương trình.
- Khởi động máy: Ta bật nút Power ở màn hình và CUP.
- Tắt máy: Ta nháy chuột vào nút Start\ Shutdown, xuất hiện hộp thoại.
- Ta có thể lựa chọn 1 trong 4 cách sau:
+ Stand by: Thoát về chương trình nghỉ của màn hình (Sleep).
+ Shutdown: Tắt máy tính (chờ cho đến khi xuất hiện câu "It's now safe to turn off your computer" xuất hiện thì tắt công tắc nguồn).
+ Restart: Khởi động lại máy tính và nạp lại hệ thống điều hành.
+ Restart in MS-DOS: Tắt máy và thoát về chương trình MS - DOS.
3. Cách gõ phông chữ tiếng việt.
- Quy tắc sử dụng phông chữ như sau:
AA Â aa â OO Ô oo ô EE Ê ee ê
OW Ơ UW Ư AW Ă dd đ DD Đ
Dấu sắc S Dấu huyền F Dấu hỏi R Dấu ngã X
Dấu nặng J
I. CÁC CHỨC NĂNG VỀ BÀN PHÍM & CÁC LỆNH TẮT.
1. Chức năng của bàn phím.
- Phím ESC: Dùng thoát khỏi chương trình con nào đó.
- Phím TAB: Dùng táp thụt đầu dòng.
- Phím CAPSLOCK: Dùng đánh chữ in hoa không dấu.
- Phím SHIFT: Dùng đánh chứng in hoa đầu dòng, sau dấu ".", dấu "?". hay kết hợp với các phím mũi tên, HOME, END để bôi đen từng từ, dòng, đoạn và dùng để lấy các ký hiệu bên trên như: (@, #, %, &.).
- Phím CTRL: Kết hợp với một số ký tự trở thành phím nóng. Ví dụ như: (Ctrl + O: mở file có sẵn).
- Phím ALT: Kết hợp với tất cả các chữ ngạch chân để trở thành lệnh tắt. Ví dụ như: (Muốn lên Format thì ta ấn Alt + O).
- Phím ENTER: Dùng ngắt đoạn, xuống dòng hay nhận một lệnh nào đó.
- Phím BACK SPACE: Dùng xóa ký từ về bên phải nơi con trỏ đứng.
và kiểu chữ). - Font: Chọn Font cho chữ: (Khi chọn Font ta chú ý tất cả các font chữ bắt đầu bằng chữ thì đó là font chữa có dấu. Nếu font chữa này kết thúc bằng chữ thì nó là font chữ viết hoa. - Font Style : Chọn kiểu chữ. + Regula : Kiểu chữ bình thường. + Italic : Kiểu chữa in nghiêng. + Bold : Kiểu chữa đậm. + Bold Italic : Kiểu chữ đậm nghiêng. - Size : Chọn kích thước cho chữ. - Color : Chọn mầu cho chữ. - Underline : Chọn các kiểu chữ gạch chân. - Preview : Xem trước giá trị định dạng. - Default : Đặt giá trị định dạng đã chọn làm mặc định. - OK : Nhận giá trị định dạng. - Cancel : Hủy bỏ giá trị chọn định dạng. - Effects: Những tính năng hữu dụng khác. + Strikethrough : Tạo một dòng kẻ ở giữa dòng văn bản. + Double Strikethrough: Tạo dòng kẻ đôi ở giữa dòng văn bản. + Superscript : Bật tắt chỉ số trên. + Supscript : Bật tắt chỉ số dưới. + Shadow : Tạo bóng cho chữ. + Outline : Tạo đường viền cho chữ. + Emboss : Tạo chữ nổi trên bề mặt. + Engrave : Tạo chữ chìm, in sâu xuống. + Small caps : Tạo chữ in nhỡ. + All caps : Tạo chữ in hoa thường. + Hidden : ẩn ký tự. b) Hộp Character spacing (Định dạng khoảng cách các ký tự). - Scale : Chế độ co dãn theo tỷ lệ của máy. - Spacing : Chế độ co dãn theo sự lựa chọn. + Normal : Chế độ bình thường. + Expanded : Chế độ dãn ký tự. + Condensed: Chế độ co ký tự. - Position : Chế độ đặt vị trí trên, dưới. + Normal : Chế độ bình thường. + Raised : Chế độ đặt vị trí ở trên so với dòng chữ. + Lowered : Chế độ đặt vị trí ở dưới so với dòng chữ. c) Hộp Animation (Chế độ đặt nền ảo cho văn bản). 2. Định dạng đoạn văn bản. Ta vào Format\ Paragraph (lệnh tắt Alt + O + P), xuất hiện hộp thoại. - Alignment : Chế độ căn chỉnh văn bản (luôn để Justified). + Left : Căn đều văn bản sang bên trái. + Right : Căn đều văn bản sang bên phải. + Centered : Căn đều văn bản vào giữa trang. + Justified : Căn đều văn bản sang hai bên. - Outline level: Chế độ đặt lớp (luôn để Body Text). - Indentation: Chế độ thụt khoảng cách của lề văn bản. + Left : Thụt lề trái của văn bản (luôn để 0). + Right : Thụt lề phải của văn bản (luôn để 0). - Spacial : Chế độ thụt đầu dòng của đoạn (luôn để First line, 1.27). + None : Chế độ bình thường. + First line : Thụt dòng đầu tiên của đoạn. + Hanging : Thụt dòng tiếp theo của đoạn. * Giá trị thụt vào được chỉ định bên hộp . - Spacing : Khoảng cách dãn giữa các đoạn. + Before: Khoảng cách dãn đoạn sau so với đoạn trước (luôn để 6). + After: Khoảng cách dãn đoạn trước so với đoạn sau (luôn để 0). - Line Spacing: Khoảng cách dãn giữa các dòng (luôn để Exactly, 20). + Single : Chế độ bình thường. + 1,5 Line : Dãn dòng 1,5. + Double : Dãn dòng đôi. + At least và Exactly: Dãn dòng được tính theo toạ độ chính xác. + Multiple: Dãn dòng được đặt theo dòng, số dòng được chỉ định bên mục , ta có thể chọn số dòng tùy ý. - Preview : Xem trước giá trị định dạng. - Taps : Định mốc táb (Ta sẽ học ở bài sau). Bài 3: phương pháp đặt tab - chèn ký tự đặc biệt và đặt chế độ tự động cho văn bản 1. Phương pháp đặt tab. Vào Format chọn Tabs (lệnh tắt Alt + O + T), xuất hiện hộp thoại sau: - Tab stop position : Đặt điểm dừng cho tab. - Default tab stops : Đặt điểm dừng của tab mặc định. - Alignment : Chế độ căn chỉnh của tab. + Left : Tab căn đều bên trái. + Right : Tab căn đều bên phải. + Center : Tab căn đều giữa. + Decimal : Tab căn đều 2 bên. + Bar : Tab căn dọc thanh Bar. - Leader : Chọn đường dẫn cho tab. + 1 None : Chế độ bình thường. + 2 : Chọn đường dẫn kiểu nét chấm. + 3 : Chọn đường dẫn kiểu nét đứt. + 4 : Chọn đường dẫn kiểu nét liền. - Set : Ghi nhận mốc tab. - Clear : Xóa mốc tab đang chọn. - Clear All : Xóa tất cả các mốc tab đang chọn. 2. Phương pháp chèn ký tự đặc biệt. Ta vào Insert chọn Symbol (lệnh tắt Alt + I + S), xuất hiện hộp thoại sau: - Font : Dùng chọn font cho ký hiệu đặc biệt. - Insert : Dùng nhập ký hiệu đặc biệt ra văn bản. - Shortcut Key : Dùng đặt phím tắt cho ký hiệu đặc biệt. (Ta phải nhập phím tắt vào mục Press new shortcut key như bảng dưới: rồi ấn phím Enter hoặc chọn Assign, Sau đó ấn Close hoặc Esc để thoát khỏi) 3. Phương pháp đặt chế độ tự động. Ta vào Format chọn Bullets and Numbering (lệnh tắt Alt + O + N). - Bulleted : Đặt chế độ tự động theo dạng ký hiệu đặc biệt. - Numbered : Đặt chế độ tự động theo dạng số. * Để lựa chọn các dạng ký hiệu, dạng số khác ta vào Customize rồi chọn Bullets, xuất hiện hộp thoại sau: * Sau khi lựa chọn ký hiệu xong ta ấn OK rồi đặt 2 chế độ dưới như sau: + Buleet position: Đặt điểm dừng cho ký hiệu đặc biệt: (1.27cm). + Textt position: Đặt điểm dừng cho đoạn văn bản [chữ]: (1.9cm). * Để kết thúc ta ấn OK hoặc (Enter). Bài 4: phương pháp tạo đường viền và nền cho đoạn văn bản và cho biểu bảng Ta vào Format chọn Border and Shatding (lệnh tắt Alt + O + B). 1. Borders (Dùng tạo đường viền). - Setting : Dùng thiết lập giá trị tạo viền. + None : Chế độ bình thường. + Box : Tạo viền xung quanh. + Shadow : Tạo viền dạng bóng. + 3D : Tạo viện dạng không gian 3 chiều. + Custom : Nhận giá trị tạo viền (đối với biểu bảng). - Show Toolbar: Hiển thị thanh công cụ. - Style : Chọn kiểu đường viền. - Color : Chọn màu cho đường viền. - Width : Chọn nét cho đường viền. - Art : Chọn kiểu đường viền dạng đồ hoạ. - Privew : Xem trước khi nhận giá trị. - Apply to : áp dụng cho dạng nào? 2. Page Borders (Dùng tạo đường viền cho trang). (Ta lựa chọn như Borders) 3. Shading (Dùng tạo nền). - Fill : Dùng chọn màu cho nền. - Style : Chọn tỷ lệ % cho màu nền. - Privew : Xem trước khi nhận giá trị. - Apply to : áp dụng cho dạng nào? * chú ý. - Để tạo đường viền hay nền cho đoạn Text: Ta luôn chọn Paragraph ở mục Apply to. - Để tạo đường viền hay nền cho biểu bảng: Ta luôn chọn Cell ở mục Apply to. - Để tạo đường viền cho toàn trang: Sau khi lựa chọn kiểu đường viền xong, ta chọn Options rồi chọn Text ở mục Measure From sau đó đặt tất cả các thông số ở mục From Text là 5. Bài 5: phương pháp tạo biểu bảng Tính tổng và sắp xếp theo thứ tự anfa 1. Phương pháp tạo biểu bảng. * Ta vào Table chọn Insert Table (lệnh tắt Alt + A + I), xuất hiện bảng: + Number of columns : Nhập số cột. + Number of rows : Nhập số hàng. + Column width : Nhập độ rộng cho cột (luôn để Auto). - Để xóa hàng, cột: Ta bôi đen hàng, cột cần xóa rồi vào Table chọn Delete Rows, Columns (Alt + A + D). - Để chèn hàng, cột: Ta bôi đen hàng, cột cần chèn rồi vào Table chọn Insert Rows, Columns (Alt + A + I). - Split Cells (Alt + A + P): Thêm hàng, thêm cột vào một ô. - Split Table (Alt + A + T): Chế độ tách biểu bảng. - Merger Cells (Alt + A + M): Trộn hàng, cột. - Slect Rows (Alt + A + R): Bôi đen một hàng. - Slect Columns (Alt + A + C): Bôi đen một cột. - Slect Table (Alt + A + A): Bôi đen cả biểu bảng. - Table Auto Format (Alt + A + F): Định dạng bảng tự động. - Cell Height and Width (Alt + A + W): Chế độ căn chỉnh biểu bảng và lấy độ cao cho hàng, độ rộng cột. - Convert Table to Text (Alt + A + V): Convert từ biểu bảng về dạng chữ. - Hide Gridline (Alt + A + G): Hiển thị chế độ lưới cho biểu bảng. 2. Phương pháp tính tổng. * Ta đưa thanh nháy về ô của dòng cần tính, rồi vào Table chọn Formula xuất hiện hộp thoại sau: (lệnh tắt: Alt + A + O). - Formula: Nhập công thức cần tính. - Number for mat: Chọn kiểu số thập phân. - Paste Function: Chọn công thức tính toán. * Chú ý: - Nếu các cột cần tính tổng mà sát nhau: Ta dùng hàm = Sum(left). Để tính các hàng tiếp theo, ta đưa thanh nháy về ô của hàng cần tính rồi ấn F4. - Nếu các cột cần tính mà cách xa nhau: Ta dùng hàm: = Sum(Địa chỉ cột, Địa chỉ hàng) Để tính các hàng tiếp theo ta sao chép công thức của hàng trước rồi chỉ cần thay địa chỉ hàng (Ctrl + C); (Ctrl + V). - Để tính tổng cho một cột: Ta đưa thanh nháy về ô cuối của cột cần tình, rồi dùng hàm = Sum(Above). Để tính các cột tiếp theo, ta đưa thanh nháy về ô cuối của cột cần tính rồi ấn F4. 3. Phương pháp sắp xếp theo thứ tự Anfa. - Ta bôi đen các ô hay cột cần sắp xếp, rồi vào Table chọn Sort, xuất hiện hộp thoại sau: (lệnh tắt: Alt + A + S). - Sort by : Chọn cột cần sắp xếp. - Then by : Chọn cột tiếp theo cần sắp xếp. - Type : Chọn kiểu cần sắp xếp. - Ascending : Sắp xếp theo thứ tự tăng dần. - Descending : Sắp xếp theo thứ tự giảm dần. - Header row : Sắp xếp cả hàng tiêu đề. - No header row : Không sắp xếp cả hàng tiêu đề. - Option : Lựa chọn chế độ sắp xếp. * chú ý. - Để sắp xếp tên theo thứ tự A ị Z, ta phải nhập cột "Họ và tên đệm" riêng và nhập cột "Tên" riêng. Bài 6: phương pháp tạo cột báo, chữ in hoa đầu dòng chèn hình ảnh và tạo chữ nghệ thuật 1. Phương pháp Chia cột báo. - Ta bôi đen đoạn văn bản cần chia cột, rồi vào Format chọn Columns, (lệnh tắt: Alt + O + C). Xuất hiện hộp thoại sau: - Presets: Chọn kiểu cột. - Number of columns: Nhập số cột cần chia. - Width and Spacing: Nhập độ rộng và khoảng cách giữa các cột. - Preview: Xem trước giá trị chi cột. + Width : Nhập động rộng cho cột. + Spacing : Nhập khoảng cách giữa các cột. - Line between: Tạo đường kẻ phân cách giữa các cột. - Apply to: áp dụng cho một đoạn hay toàn bộ trang. (Selected text or Whole document). * chú ý. Ta luôn đánh dấu vào mục Equal column width: để khi nhập độ rộng cho cột thì các cột còn lại sẽ tự động thay đổi theo. 2. Phương pháp tạo chữ in hoa đầu dòng. - Ta bôi đen chữ cần định dạng (lệnh tắt: Alt + O + D), xuất hiện hộp thoại sau: - Position: Chế độ chọn điểm dừng. + None : Chế độ bình thường. + Dropped : Chọn kiểu chữ to cột báo. + In Margin : Chọn kiểu chữ theo dạng cột. - Option: Dùng lựa chọn các chế độ. + Font : Chọn font cho chữ. + Lines to drop : Chọ độ cao cho chữ (theo số dòng). + Distence from text: Nhập khoảng cách giữa chữ in hoa và chữa thường. - OK: Nhận giá trị lựa chọn. - Cancel: Hủy bỏ sự lựa chọn. 3. Phương pháp chèn ảnh. - Ta vào Insert chọn Picture\ Clip Art, (lệnh tắt Alt + I + P + Enter), nếu không có thì vào Insert chọn Picture\ From File, (lệnh tắt Alt + I + P +
File đính kèm:
- Giao trinh word.doc